Văn bản cấp đổi giấy chứng nhận đầu tư ii-12 năm 2024

Phụ lục II-12 Giấy đề nghị Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-12 Giấy đề nghị Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.

Phụ lục II-12

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……tháng……năm……

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi

dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………..

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):..............................................

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:............................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

Đề nghị bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin như sau:

- Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hiện nay là:

- Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)/Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương/Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán (Giấy chứng nhận) hiện nay là: .................................................................................

........................................................................................................................

Do vậy, đề nghị Quý Phòng bổ sung, hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đúng thông tin trên Giấy chứng nhận mà doanh nghiệp đã đăng ký.

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.

Người ký tại Giấy đề nghị này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký và ghi họ tên)[1]

[1] Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

  1. Trình tự thực hiện (Khoản 1 Điều 61 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)

– Bước 1:

Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng – Số 24 Cù Chính Lan – Minh Khai – Hồng Bàng – Hải Phòng.

Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ hai đến thứ sáu (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).

Trong trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

– Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Chuyên viên tiếp nhận kiểm tra đầu mục hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ/Biên nhận hồ sơ cho nhà đầu tư theo quy định; Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Chuyên viên tiếp nhận sẽ hướng dẫn lại thủ tục hồ sơ theo quy định để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

– Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư, trường hợp từ chối thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Bước 4: Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ/Biên nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

  1. Cách thức thực hiện: (Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng).
  1. Thành phần hồ sơ: (Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư)

– Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo mẫu);

– Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

Ghi chú: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.

  1. Số lượng hồ sơ: (Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) 01 bộ hồ sơ gốc.

đ) Thời hạn giải quyết: (Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

  1. Cơ quan thực hiện: (Khoản 1, Điều 3; Khoản 1, Điều 38, Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.
  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: (Khoản 1, Điều 61, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư)

Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu II.4 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

  1. Lệ phí: Không
  1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu I.12 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Không có
  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2015;

– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 27/12/2015;

– Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Thông tư có hiệu lực từ ngày 02/01/2016;

– Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.

Chủ đề