Hướng dẫn dùng end function trong PHP

Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack.

Hàm end() trong PHP có tác dụng di chuyển con trỏ nội bộ của mảng tới phần tử cuối cùng.

Hướng dẫn dùng end function trong PHP

Hướng dẫn dùng end function trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú phápend($array);

Trong đó:

  • $array là mảng dữ liệu.

Ví dụ

Code

$array = array(
    'php',
    'java',
    'css',
    'html',
    );

echo end($array);

Ta sẽ nhận được kết quả là html cũng chính là phần tử cuối cùng của mảng $array.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Tham khảo: php.net

Cùng chuyên mục:

Hàm end() trong PHP có nhiệm vụ đưa con trỏ index của mảng về phần tử cuối.

Hàm này được sử dụng trên PHP4, PHP5 và PHP7.

  • Cú pháp
  • Tham số truyền vào 
  • Giá trị trả về
  • Ví dụ minh họa
  • Kết quả trả về sẽ là
  • Ứng dụng
  • Các hàm liên quan

Cú pháp

Cú pháp hàm end() trong PHP như sau:

end ( array &$array ) : mixed

Tham số truyền vào 

  • $array là mảng được truyền vào.

Giá trị trả về

Hàm end() sẽ trả về giá trị của phần tử cuối cùng trong mảng, trong trường hợp mảng dữ liệu rỗng thì sẽ trả về FALSE.

Ví dụ minh họa

<?php

$fruits = array('apple', 'banana', 'cranberry');
echo end($fruits);

?>

Kết quả trả về sẽ là

cranberry

Ứng dụng

Trong trường hợp bạn cần có được một tham chiếu đến phần tử đầu tiên hoặc cuối cùng thì bạn có thể sử dụng phương pháp sau, vì reset() và end chỉ trả về một bản sao mà bạn không thể can thiệp.

<?php
function first(&$array) {
if (!is_array($array)) return &$array;
if (!count($array)) return null;
reset($array);
return &$array[key($array)];
}

function last(&$array) {
if (!is_array($array)) return &$array;
if (!count($array)) return null;
end($array);
return &$array[key($array)];
}
?>

Hoặc ví dụ sau đây trong trường hợp bạn muốn lấy KEY của phần tử cuối cùng trong một mảng.

<?php
function endKey($array){
end($array);
return key($array);
}
?>

Usage example:
<?php
$a = array("one" => "apple", "two" => "orange", "three" => "pear");
echo endKey($a); // will output "three"
?>

Hoặc bạn muốn phần tử cuối cùng của mảng mà không muốn làm ảnh hưởng tới con trỏ bên trong của mảng đó, bạn có thể thử cách sau.

<?php

function endc( $array ) { return end( $array ); }

$items = array( 'one', 'two', 'three' );
$lastItem = endc( $items ); // three
$current = current( $items ); // one
?>

Ví dụ trong trường hợp bạn muốn lấy tên mở rộng của một file, bạn có thể làm theo cách sau

<?php
function extension($str){
    $str=implode("",explode("\\",$str));
    $str=explode(".",$str);
    $str=strtolower(end($str));
     return $str;
}

// EXAMPLE:
$file='name-Of_soMe.File.txt';
echo extension($file); // txt
?>

Trong ví dụ trên các bạn có thể thấy ứng dụng của hàm end() trong việc khởi tạo một đối tượng có nhiều tham số dễ dàng như thế nào.

Các hàm liên quan

  • Hàm current() trả về phần tử theo con trỏ hiện tại trong mảng.
  • Hàm each() trả về KEYVALUE của mảng, và tiến đến cuối mảng theo con trỏ.
  • Hàm prev() đưa con trỏ lùi về trước 1.
  • Hàm reset() reset lại con trỏ của một mảng.
  • Hàm next() đưa con trỏ tiến thêm 1.
  • Hàm array_key_last() lấy KEY của phần tử cuối cùng trong mảng.

Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ cách sử dụng hàm end() trong PHP. Nếu thấy bài viết hay và ý nghĩa, hãy like và chia sẻ với bạn bè để mọi người cùng nhau học tập nhé.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm codetutam.com