Trường đại học sài gòn học phí bao nhiêu

ĐH Nhóm 3 gồm các ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị văn phòng; Kế toán; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Kinh doanh quốc tế.

ĐH Nhóm 4 gồm các ngành: Khoa học môi trường.

ĐH Nhóm 5-1 gồm các ngành: Công nghệ Kỹ thuật môi trường; Công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điện; Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật điện tử, truyền thông; Kỹ thuật điện tử, viễn thông; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học dữ liệu.

ĐH Nhóm 5-2 gồm các ngành: Toán ứng dụng.

ĐH Nhóm 7-1 gồm các ngành: Tâm lý học; Thông tin – thư viện.

ĐH Nhóm 7-2 gồm các ngành: Việt Nam học; Quốc tế học, Ngôn ngữ Anh.

ĐH Nhóm 7-3 gồm các ngành: Du lịch; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.

Chế độ miễn giảm đối với sinh viên chính quy thực hiện theo các điều trong Chương IV của Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ.

Trường Đại học Sài Gòn là trường đại học công lập tại Việt Nam. Mức học phí của trường khá thấp so với mặt bằng chung, Trường là đơn vị đào tạo uy tín lâu đời, được thị trường đánh giá cao về chất lượng sinh viên đầu ra.

bảng xếp hạng các trường đại học TP.HCM

Học phí Đại học Sài Gòn 2022 - 2023

Đề án tuyển sinh 2022 của Đại học Sài Gòn đã nêu rõ về các khoảng học phí cho sinh viên các ngành. Theo đó, các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên sẽ được hỗ trợ học phí, chi phí theo 116/2020/NĐ-CP. Học phí dự kiến của ngành Công nghệ Thông tin chất lượng cao vẫn giữ nguyên với mức ở năm học trước là 32.670.000 VNĐ/năm học. Với các ngành còn lại, trường thu học phí theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Học phí Đại học Sài Gòn 2021 - 2022

Theo đề án tuyển sinh 2021 của trường Đại học Sài Gòn, các ngành đào tạo giáo viên được miễn học phí (riêng ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên). Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin hệ chất lượng cao là 32.670.000 VNĐ/năm học. Học phí các ngành khác thực hiện theo Nghị định 86/2015 của Thủ tướng chính phủ, dự kiến 6.606.000 VNĐ/năm học.

Học phí Đại học Sài Gòn 2020 - 2021

Đại học Sài Gòn chưa cập nhật thông tin chi tiết về mức học phí cho từng ngành. Tuy nhiên, trong Đề án tuyển sinh 2020, nhà trường có đưa ra thông tin định hướng về mức học phí như sau:

  • Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên được miễn học phí. Lưu ý: Ngành Quản lý giáo dục không thuộc nhóm ngành này.
  • Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin Chất lượng cao là 29.700.000 VNĐ/năm.
  • Mức học phí của các ngành còn lại sẽ thực hiện theo Nghị định 86/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Cơ chế quản lý học phí của các cơ sở giáo dục quốc dân. Edu2Review đã có một bài viết chi tiết về nội dung Nghị định và học phí các trường đại học công lập, bạn đọc có thể tham khảo thêm.

Tham khảo học phí Đại học Sài Gòn 2019 - 2020

Đơn vị: 1.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

1. Kế toán; Tài chính-Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản trị văn phòng; Khoa học Thư viện; Luật; Tâm lý học và các ngành Khoa học xã hội khác, …

810

890

980

2. Việt Nam học; Quốc tế học; Ngôn ngữ Anh; Toán ứng dụng; các ngành Khoa học môi trường; các ngành Điện – Điện tử; Công nghệ thông tin; các ngành Nghệ thuật và các ngành Khoa học tự nhiên khác;…

960

1.060

1.170

Ghi chú: Học phí được thu 10 tháng/năm học.

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy đào tạo theo chương trình chất lượng cao: 27.000.000 VNĐ/ sinh viên/ năm học.

- Trường Đại học Sài Gòn đào tạo theo tín chỉ, tùy vào số lượng môn học và số lượng tín chỉ tương ứng của mỗi môn học qua các kỳ học bạn đăng ký mà học phí có thể cao thấp khác nhau. Và học phí cũng phụ thuộc vào ngành học:

  • Nhóm ngành KHTN: Kỹ thuật, công nghệ, Thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch học 161 tín chỉ và học phí là 289.000 VNĐ/tín chỉ
  • Nhóm ngành KHXH: Kinh tế, Luật; nông - lâm - thủy sản. Mỗi ngành học là 143 tín chỉ và học phí là 239.000 VNĐ/tín chỉ

Trung bình học phí mỗi năm của các ngành KHTN là 12.000.000 VNĐ/năm học và của các ngành KHXH là trên dưới 10.000.000 VNĐ/năm học.

Chi tiết các ngành tuyển sinh bậc đại học, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển và môn chính của mỗi tổ hợp môn như sau:

NGÀNH - MÃ NGÀNH

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN

(MÔN CHÍNH ĐƯỢC NHÂN HỆ SỐ 2)

MÔN CHÍNH NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO THÔNG THƯỜNG Quản lý giáo dục - 7140114

D01: Văn, Toán, Anh

C04: Văn, Toán Địa

Thanh nhạc - 7210205 N02: Văn - Kiến thức âm nhạc - Thanh nhạc Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch) - 7220201 D01: Văn, Toán, Anh Tiếng Anh Tâm lý học - 7310401 D01: Văn, Toán, Anh Quốc tế học - 7310601 D01: Văn, Toán, Anh Tiếng Anh Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hoá - Du lịch) - 7310630 C00: Văn, Sử Địa Thông tin - Thư viện - 7320201

D01: Văn, Toán, Anh

C04: Văn, Toán Địa

Quản trị kinh doanh - 7340101

D01: Văn, Toán, Anh

A01: Toán, Lý, Anh

Toán Kinh doanh quốc tế - 7340120 Tài chính - Ngân hàng - 7340201

D01: Văn, Toán, Anh

C01: Văn, Toán, Lý

Toán Kế toán - 7340301 Quản trị văn phòng - 7340406

D01: Văn, Toán, Anh

C04: Văn, Toán Địa

Văn Luật - 7380101

D01: Văn, Toán, Anh

C03: Văn, Toán, Sử

Khoa học môi trường - 7440301

A00: Toán, Lý, Hoá

B00: Toán, Hoá, Sinh

Toán ứng dụng - 7460112

A00: Toán, Lý, Hoá

A01: Toán, Lý, Anh

Toán Kỹ thuật phần mềm - 7480103 Công nghệ thông tin - 7480201 Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) - 7480201CLC Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - 7510301

A00: Toán, Lý, Hoá

A01: Toán, Lý, Anh

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông - 7510302 Công nghệ kỹ thuật môi trường - 7510406

A00: Toán, Lý, Hoá

B00: Toán, Hoá, Sinh

Kỹ thuật điện - 7520201

A00: Toán, Lý, Hoá

A01: Toán, Lý, Anh

Kỹ thuật điện tử - Viễn thông 7520207 Du lịch - 7810101

D01: Văn, Toán, Anh

C00: Văn, Sử Địa

NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN Giáo dục mầm non - 7140201

M01: Văn - Kể chuyện, Đọc diễn cảm - Hát, Nhạc

M02: Toán - Kể chuyện, Đọc diễn cảm - Hát, Nhạc

Giáo dục tiểu học - 7140202 D01: Văn, Toán, Anh Giáo dục chính trị - 7140205

C00: Văn, Sử, Địa

C19: Văn, Sử, Giáo dục công dân

Sư phạm Toán học - 7140209

A00: Toán, Lý, Hoá

A01: Toán, Lý, Anh

Toán Sư phạm Vật lý - 7140211 A00: Toán, Lý, Hoá Lý Sư phạm Hoá học - 7140212 A00: Toán, Lý, Hoá Hoá Sư phạm Sinh học - 7140213 B00: Toán, Hoá, Sinh Sinh Sư phạm Ngữ văn - 7140217 C00: Văn, Sử, Địa Văn Sư phạm Lịch sử - 7140218 C00: Văn, Sử, Địa Sử Sư phạm Địa lý - 7140219

C00: Văn, Sử, Địa

C04: Văn, Toán, Địa

Địa Sư phạm Âm nhạc - 7140221 N01: Văn, Hát - Nhạc cụ, Xướng âm - Thẩm âm, Tiết tấu Sư phạm Mỹ thuật - 7140222 H00: Văn, Hình hoạ, Trang trí Sư phạm Tiếng Anh - 7140231 D01: Văn, Toán, Anh Tiếng Anh Sư phạm Khoa học tự nhiên (Đào tạo giáo viên THCS) - 7140247

A00: Toán, Lý, Hoá

B00: Toán, Hoá, Sinh

Sư phạm Lịch sử - Địa lý (Đào tạo giáo viên THCS) - 7140249 C00: Văn, Sử, Địa

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Sài Gòn tổ chức tuyển sinh các ngành bậc đại học với 02 phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia - TPHCM

Điều kiện xét tuyển: Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG - TPHCM. Điểm xét tuyển là điểm bài thi đánh giá năng lực (thang điểm 1200) và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có).

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Đối với kỳ tuyển sinh năm 2021, nhà trường dự kiến nhận hồ sơ từ ngày 04/05/2021 đến hết ngày 18/06/2021.

Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Đăng ký trực tiếp qua cổng thông tin điện tử của trường.

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia

  • Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên ở trình độ Đại học: Trường sẽ công bố ngưỡng điểm chuẩn đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bậc đại học (căn cứ trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT).
  • Đối với các ngành đào tạo khác: Trường sẽ công bố ngưỡng điểm chuẩn đầu vào sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

*** Lưu ý:

  • Đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật, Giáo dục mầm non: Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu do trường đại học Sài Gòn tổ chức.
  • Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật: Ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình hoạ (hoặc Hình hoạ mỹ thuật) và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Xử lý trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu với các điều kiện cụ thể như sau:

  • Đối với các tổ hợp có môn chính: Ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn chính cao hơn
  • Đối với các tổ hợp không có môn chính: Ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn; nếu không có môn Toán, ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.

Cách tính điểm xét tuyển

Tổng điểm xét tuyển của thí sinh trong trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn thi chính là tổng điểm 3 bài thi/môn thi (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Quy chế tuyển sinh.

Tổng điểm xét tuyển của thí sinh trong trường hợp tổ hợp xét tuyển có môn thi chính là tổng điểm 3 bài thi/môn thi sau khi môn chính đã nhân hệ số 2 được quy về thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Quy chế tuyển sinh.

Chỉ tiêu tuyển sinh

Sau đây là chỉ tiêu tuyển sinh của trường đại học Sài Gòn theo phương thức xét tuyển, cũng như theo cụ thể từng ngành như sau:

Chỉ tiêu theo phương thức tuyển sinh

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH % CHỈ TIÊU Xét tuyển từ kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia - TPHCM 15% Xét tuyển kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia 85%

Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng ngành

NGÀNH HỌC CHỈ TIÊU TUYỂN SINH Tên Ngành Theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia Theo phương thức khác Quản lý giáo dục 38 7 Thanh nhạc 10 0 Ngôn ngữ Anh 272 48 Tâm lý học 85 15 Quốc tế học 119 21 Việt Nam học 144 26 Thông tin - Thư viện 51 9 Quản trị kinh doanh 374 66 Kinh doanh quốc tế 76 14 Tài chính - Ngân hàng 391 69 Kế toán 374 66 Quản trị văn phòng 76 14 Luật 170 30 Khoa học môi trường 51 9 Toán ứng dụng 68 12 Kỹ thuật phần mềm 76 14 Công nghệ thông tin 442 78 Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) 153 27 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 42 8 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 42 8 Công nghệ kỹ thuật môi trường 34 6 Kỹ thuật điện 34 6 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 34 6 Du lịch 85 15 Giáo dục mầm non 180 0 Giáo dục tiểu học 180 0 Giáo dục chính trị 30 0 Sư phạm Toán học 60 0 Sư phạm Vật lý 30 0 Sư phạm Hoá học 30 0 Sư phạm Sinh học 30 0 Sư phạm Ngữ văn 45 0 Sư phạm Lịch sử 30 0 Sư phạm Địa lý 30 0 Sư phạm Âm nhạc 30 0 Sư phạm Mỹ thuật 30 0 Sư phạm Tiếng Anh 150 0 Sư phạm Khoa học Tự nhiên 30 0 Sư phạm Lịch sử - Địa lý 30 0

Theo thông tin dự kiến về chỉ tiêu tuyển sinh của trường đại học Sài Gòn như trên, có thể thấy trong nhóm ngành đào tạo Giáo viên, ngành Sư phạm Tiếng Anh có chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất, các ngành đào tạo giáo viên khác có chỉ tiêu trung bình 30 sinh viên/ngành. Đối với các ngành đào tạo khác, ngành Công nghệ thông tin có chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất với tổng chỉ tiêu 520 sinh viên cho tất cả các phương thức xét tuyển, kế đó là các ngành Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh.

trường Đại học Sài Gòn 1 tín chỉ bao nhiêu tiền?

Trường Đại học Sài Gòn cũng lọt vào danh sách các trường đại học có học phí thấp tại khu vực miền Nam. Theo đề án tăng học phí 2023 thì học phí của trường dao động từ 14 triệu đồng đến 20 triệu đồng/ năm. Trung bình khoảng 700.000 - 1.000.000 đồng/tín chỉ, tuỳ vào chương trình đào tạo.

Học phí trường Đại học Sài Gòn năm 2023 là bao nhiêu?

Học phí Đại học Sài Gòn năm 2023-2024.

Đại học Sài Gòn ngành Ngôn ngữ Anh lấy bao nhiêu điểm?

- Xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. HCM năm 2023 (chiếm tối đa 15% chỉ tiêu xét tuyển). - Điểm chuẩn năm 2023: 821 điểm. - Điểm chuẩn năm 2022: 833 điểm.

Học phí Đại học Sài Gòn là bao nhiêu?

Cụ thể, Dự thảo quy định mức học phí đại học (cơ sở chưa tự chủ) năm học 2023-2024 với Khối ngành I (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên) là 12,5 triệu đồng/năm; Khối ngành II (Nghệ thuật): 12 triệu đồng/năm; Khối ngành III (Kinh doanh và quản lý, pháp luật): 12,5 triệu đồng/năm.