Câu 1: Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na$_{2}$CO$_{3}$ vào dung dịch FeCl$_{3}$:
Câu 2: Cho 115, 0 gam hỗn hợp gồm ACO$_{3}$, B$_{2}$CO$_{3}$, R$_{2}$CO$_{3}$ tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít khí CO$_{2}$( đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là?
Câu 3: Theo thuyết Bronstet thì phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 4: Để xác định một axit mạnh hay yếu người ta dựa vào:
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 0,1022 gam một muối ( kim loại hóa trị II) MCO$_{3}$ trong 20 ml dung dịch HC; 0,08M. Để trung hòa HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH có pH= 1. Vậy kim loại M là?
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng khi nói về muối axit?
Câu 7: Trộn V$_{1}$ lít dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ có pH= 3 với V$_{2}$ lít dung dịch NaOH có pH= 12, thu được dung dịch mới có pH= 4. Tỉ số V$_{1}$: V$_{2}$ là?
Câu 8: Cho các dung dịch HCl, H$_{2}$SO$_{4}$ và CH$_{3}$COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với nồng độ mol của các dung dịch trên?
Câu 9: Cho 300ml dung dịch chứa H$_{2}$SO$_{4}$ 0,1M, HNO$_{3}$ 0,2M và HCl 0,3M tác dụng V ml dung chứa NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH= 2. Giá trị của V là?
Câu 10: Dung dịch A chứa 5 ion: Mg${2+}$, Ba${2+}$, Ca${2+}$ và 0,1 mol Cl${-}$ và 0,2 mol NO$_{3}^{-}$. Thêm dần V ml dung dịch K$_{2}$CO$_{3}$ 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là?
Câu 11: Cho dung dichjCH$_{3}$COOH 0,2M ( K$_{a}$= $10^{-4,75}$) ( dung dịch A). Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết axit trong dung dịch A
Câu 12: Ở cùng nhiệt độ, giá trị hằng số cân bằng trong dung dịch HCOOH 0,1M nhỏ hơn hằng số cân bằng của dung dịch HCl 0,1M là do:
Câu 13: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO$_{3})_{2}$, SO$_{3}$, NaHSO$_{4}$, Na$_{2}$SO$_{3}$, K$_{2}$SO$_{4}$. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung BaCl$_{2}$ là?
Câu 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng trao đổi ion? (1). Zn+ CuSO$_{4}$ $\rightarrow $ ZnSO$_{4}$ + Cu (2). AgNO$_{3}$ + HCl $\rightarrow $ AgCl + HNO$_{3}$ (3). NaOH + HCl $\rightarrow $ NaCl+ H$_{2}$O (4). Fe + 2HCl $\rightarrow $ FeCl$_{2}$ + H$_{2}$ (5). 2KOH + CuCl$_{2}$ $\rightarrow $ 2KCl + Cu(OH)$_{2}$ (6). CH$_{3}$COOH + Cl$_{2}$ $\rightarrow $ ClCH$_{2}$COOH+ HCl
Câu 15: Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO$_{3}$ thì tạo kết tủa có khối lượng bằng khối lương của AgNO$_{3}$ tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của NaBr trong hỗn hợp là?
Câu 16: Cặp chất nào sau đây hòa tan trong nước đều phân li ra ion?
Câu 17: Một thể tích dung dịch Pb(NO$_{3})_{2}$ 2.10${-3}$M được trộn với cùng thể tích dung dịch NaI 2.10${-3}$M. Biết tích số tan T$_{PbI_{2}}$= 7,9.10$^{-9}$. Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 18: Người ta có thể dung NaCl để sát trùng, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống ngâm trong dung dịch NaCl 10- 15 phút. Khả năng diệt trùng của NaCl là do:
Câu 19: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi:
Câu 20: Xét cân bằng: C$_{2}$H$_{5}$O${-}$ + H$_{2}$O $\rightleftharpoons $ C$_{2}$H$_{5}$OH+ OH${-}$ Trong đó ion C$_{2}$H$_{5}$O$^{-}$ đóng vai trò như là:
Câu 21: Cho 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn: AgNO$_{3}$, KOH, HCl và NaNO$_{3}$. Dùng kim loại nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên là đúng?
Câu 22: Dung dịch chứa ion H$^{+}$ có thể phản ứng với dung dịch chứa các ion hay phản ứng với chất rắn nào sau đây?
Câu 23: Sơ đồ nào sau đây biểu diễn quá trình điện li của HBr trong nước?
Câu 24: Dãy các muối đều thủy phân khi tan trong nước là:
Câu 25: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi cho từ từ dung dịch kiềm vào dung dịch ZnSO$_{4}$ cho đến dư?
Câu 26: Khi mưa bão, dây diện rơi xuống ao, hồ, hoặc hố nước. Cần tránh tiếp xúc với những nơi đó và lập tức yêu cầu cắt điện ngay để sửa chữa vì?
Câu 27: Cho V lít khí SO$_{2}$ hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch KMnO$_{4}$ a mol/lít. Sau khi mất màu hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch có pH= 2. Giá trị của V là?
Câu 28: Cho dung dịch X gồm 0,06 mol Na${+}$, 2 mol Ca${2+}$, a mol Cl${-}$, 2 mol HCO$_{3}{-}$. Cô cạn dung dịch này thu được chất rắn có khối lượng là?
Câu 29: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO$_{3}$ và Na$_{2}$CO$_{3}$ thu được 1,12 lít khí CO$_{2}$(đktc). Nồng độ mol của NA$_{2}$CO$_{3}$ là?
Câu 30: Cho các nhóm ion sau: (1).. Na${+}$, Cu${2+}$, Cl${-}$, OH${-}$ (2).. K${+}$, Fe${2+}$, Cl${-}$, SO$_{4}{2-}$ (3).. K${+}$, Ba${2+}$, Cl${-}$, SO$_{4}{2-}$ (4).. HCO$_{3}{-}$, Na${+}$, K${+}$, HSO$_{4}{-}$ Trong các nhóm trên, những nhóm tồn tại được trong cùng một dung dịch là:
Câu 31: Các hợp chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
Câu 32: Trộn 3 dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 0,1M; HNO$_{3}$ 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH= 2. Giá trị của V là?
Câu 33: Ở nhiệt độ thường, Nito khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do:
Câu 34: Để phân biệt bốn lọ không nhãn đựng riêng biệt từng khí sau: N$_{2}$, H$_{2}$S, Cl$_{2}$ Người ta có thể chọn trình tự tiến hành nào sau đây?
Câu 35: Nito tác dụng với oxi ở:
Câu 36: Căn cứ vào tính chất vật lí nào sau đây để tách Nito ra khỏi không khí?
Câu 37: Tìm câu sai trong các phát biểu sau:
Câu 38: Trong phản ứng nào sau đây nito thể hiện tính khử?
Câu 39: Chỉ ra nhận xét sai khi nói về tính chất của các nguyên tố nhóm nito : "từ nito đến bitmut thì..." |