được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh tham khảo. Nội dung tài liệu cung cấp cho các em khái niệm nồng độ đương lượng, công thức tính nồng độ đương lượng, bài tập vận dụng tính nồng độ đương lượng kèm bài tập minh họa cho các em vận dụng. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. Show
Lý thuyết: Công thức tính nồng độ đương lượngI. Nồng độ đương lượng là gì?Đương lượng là đơn vị đo lường dùng được dùng trong hóa học và sinh học. Đương lượng dùng để đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác. Đương lượng thường được dùng khi nói về nồng độ chuẩn. Đương lượng của một nguyên tố hay một chất là phần khối lượng nguyên tử hay phân tử tương ứng của một đơn vị hóa trị. Đó là phần khối lượng nhỏ nhất của mỗi chất tác dụng với nhau trong phản ứng hóa học. Đương lượng gram của 1 chất là khối lượng của chất đó có thể thay thế hay phản ứng vừa hết với 1 gram hydro. Đương lượng gram của một chất không phải là 1 giá trị nhất định mà nó thay đổi theo từng phản ứng cụ thể. Nồng độ đương lượng còn có tên gọi khác là nồng độ đương lượng gram. Ví dụ: Đương lượng gam của oxi là 8, vì nguyên tử khối của oxi là 16, và nó có hóa trị 2 trong các hợp chất. Đương lượng gam của hiđro là 1, vì nguyên tử khối của hiđro là 1, và nó có hóa trị 1 trong mọi hợp chất phổ biến. Còn đối với các chất phức tạp như axit, bazơ, muối, thì đương lượng được xác định bằng cách lấy phân tử khối của chất đó chia cho số nguyên tử hiđro trong axit, số nhóm OH trong bazơ, số đơn vị hóa trị dương (hay âm) ứng với một phân tử muối. Ví dụ: Nồng độ đương lượng của H2SO4 là 98 : 2 = 49 (đvC), vì trong 1 phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H. Nồng độ đương lượng còn có tên gọi khác là nồng độ đương lượng gram, II. Công thức tính nồng độ đương lượng1. Công thức tính nồng độ đương lượng gramTrong đó:
Cách để xác định n là:
2. Công thức tính nồng độ đương lượng CN.100) Trong đó:
Áp dụng quy tắc “tích số mol và hóa trị của các chất tham gia phản ứng là bằng nhau” để tính các bài toán hỗn hợp nhiều chất cùng loại phản ứng với nhau sẽ chuyển bài toán từ phức tạp nhiều phản ứng theo thứ tự ưu tiên thành bài toán đơn giản. III. Mối quan hệ giữa các loại nồng độQuan hệ giữa nồng độ mol/lít và nồng độ đương lượngHòa tan m gam chất tan A có khối lượng mol phân tử M, đương lượng gam D vào thể tích V lít dung dịch. Khi đó nồng độ của chất A trong dung dịch là: Tính theo nồng độ mol/lít: Tính theo nồng độ đương lượng: Vậy ta có: CN = CM.n Trong đó: CN là nồng độ đương lượng gam/lit của dung dịch (N) CM là nồng độ mol/lit của dung dịch (M) n: Tùy thuộc vào từng phản ứng của dung dịch IV. Bài tập ví dụ minh họaVí dụ 1: Dung dịch X gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15 M. Dung dịch Y gồm NaOH 0,12 M và Ba(OH)2 0,04M. Tính thể tích Y cần để trung hòa 100 ml X. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Ta có nHCl.1 + nH2SO4.2 = nNaOH.1 + nBa(OH)2.2 \=> 0,1 (0,1.1 + 0,15.2) = V. (0,12.1 + 0,04.2) => V = 0,2 lít = 200 ml Ví dụ 2: Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít A với 0,3 lít B được dung dịch C. Để trung hòa C cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được dung dịch D. Để trung hòa D cần dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tính nồng độ mol/l của A và B. Dung dịch C có dư NaOH, nên lượng NaOH ban đầu phản ứng vừa đủ với H2SO4 và HCl Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nH2SO4.2 + nHCl.1 = nNaOH. 1 \=> 0,2.2.CMH2SO4 + 0,1.0,5.1 = 0,3.1.CMNaOH (1) Dung dịch D có H2SO4 dư, nên lượng H2SO4 ban đầu phản ứng vừa đủ với NaOH và Ba(OH)2 \=> nH2SO4 .2 = nNaOH . 1 + nBa(OH)2.2 \=> 0,3.2.CMH2SO4 = 0,2.1.CMNaOH + 0,2.0,5.2 (2) Từ (1) và (2) => CMH2SO4 = 0,7M; CMNaOH = 1,1M Ví dụ 3: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% d = 1,84g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phản ứng của H2SO4 với kiềm NaOH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Như vậy, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ để kết hợp với 2 ion OH- của NaOH. Nên đương lượng gam của dung dịch H2SO4 98% , d = 184 g/ml là: 1000.1,84 = 1840 gam Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml là: 1840.98% = 1803,2 gam Nồng độ đương lượng gam/lít của dung dịch H2SO4 98% là: Vậy dung dịch H2SO4 98%, d= 1,84 gam/ml tương đương với nồng độ CN = 36,8N Thường dùng nồng độ đương lượng để biểu diễn nồng độ của dung dịch chuẩn, bởi vì dùng loại đơn vị nà rất dễ tính nồng độ hay hàm lượng của các chất cần xác định. V. Bài tập vận dụng công thức tính nồng độ đương lượngCâu 1. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 20% biết d = 1,14g/ml Hướng dẫn giải bài tập chi tiết Giải thích các bước giải: + C% = mct/mdd .100% = mct/(d.Vdd) .100% (1) Công thức tính nồng độ đương lượng gram là: E = M/n + Trong đó: E là nồng độ đương lượng gram M là khối lượng mol n (trong trường hợp axit) là số nguyên tử H trong axit (2) Công thức tính nồng độ đương lượng CN là: (3) + Trong đó: mct là khối lượng chất tan nguyên chất E là nồng độ đương lượng gram Vdd là thể tích dung dịch ⇒ Từ (1), (2), (3) ta có: Câu 2. Hòa tan 5 mol HCl thành 10 lít dung dịch. Tính nồng độ đương lượng gam/lít của dung dịch Hướng dẫn giải bài tập chi tiết Khối lượng của 5 mol HCl là: a = 5.MHCl Nồng độ CN của dung dịch HCl là: Câu 3. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phản ứng của H2SO4 với kiềm NaOH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Như vậy, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ để kết hợp với 2 ion OH- của NaOH. Nên đương lượng gam của dung dịch H2SO4 là D = 98/2 = 49 gam Khối lượng của 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d= 1,84g/ml là: 1000.1,84 = 1840 gam Khối lượng H2SO4 nguyên chất có trong 1 lít dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84 g/ml là: 1840.98% = 1803,2 gam Nồng độ đương lượng gam/it của dung dịch H2SO4 98% là: Vậy dung dịch H2SO4 98%, d = 1,84g/ml tương đương với nồng độ CN = 36,8N Thường dùng nồng độ đương lượng để biểu diễn nồng độ của các dung dịch chuẩn, bở vì dùng loại đơn vị nồng độ này rất dễ tính nồng độ hay hàm lượng của các chất cần xác định. Câu 4. Trong phản ứng 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đều có nồng độ 0,02M. Hãy tính nồng độ đương lượng gam/lít của cả 2 dung dịch đó? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 1 mol NaOH phân li ra 1 ion OH- nên NaOH = 1 Do đó nồng độ CN của dung dịch NaOH là: CN = CM .n = 0,02.1 = 0,02 N Tương tự, 1 mol H2SO4 phân ly ra 2 ion H+ nên ta có nồng độ của dung dịch H2SO4 là: CN = CM.n = 0,02.2 = 0,04 N Câu 5. Cho 15,5 ml dung dịch Na2CO3 0,1M phản ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch H2SO4 tạo ra CO2? Tính nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 trong phản ứng đó? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình phản ứng giữa Na2CO3 à H2SO4 đến CO2 là Na2CO3 + H2SO4 ⇒ Na2SO4 + CO2 + H2O Số mol Na2CO3 tham gia vào phản ứng là: n = CM.V = 0,1.15.5/1000 = 0,00155 mol Theo phương trình số mol Na2CO3 tham gia phản ứng bằng số mol H2SO4 nên số mol H2SO4 trong dung dịch là 0,00155 mol Nồng độ của dung dịch H2SO4 là: CM = n/V = 0,00155.1000/20 = 0,0775 M Trong phản ứng, cứ 1 mol H2SO4 phân li ra 2 ion H+ nên ta có nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 là: CN = CM.n = 0,0775.2 = 0,155N Câu 6. Tính nồng độ mol/lít và nồng độ đương lượng gam/lit của dung dịch H2SO4 14% d = 1,08 g/ml khi cho dung dịch đó phản ứng với Ca Đáp án hướng dẫn giải chi tiết H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2 Từ phương trình phản ứng oxi hóa khử trên cho thấy, 1 phân tử chất oxi hóa H2SO4 thêm 2e nên đương lương gam của H2SO4 là: D = M/n = 98/2 = 49 gam Áp dụng công thức tính nồng độ CM, CN của dung dịch H2SO4 khi biết nồng độ phần trăm khối lượng C5 = 14% khối lượng riêng d = 1,08 g/ml ta có CM = (C%.d.10)/M = (14.1,08.10/98 = 1,54M CN = (C%.d.10)/D = (14.1,08.10/49 = 3,08 N Câu 7: Cần dùng 8 mL dung dịch NaOH 0,1N để trung hòa vừa đủ 10 mL dung dịch HCl. Xác định nồng độ của dung dịch HCl. (Biết sự trung hòa vừa đủ nhờ sự đổi màu của chất chỉ thị màu phenolptalein. Phenolptalein trong môi trường axit không màu, 1 giọt dư dung dịch NaOH sau khi trung hòa hết HCl, làm cho môi trường có tính kiềm, pH > 8, làm cho phenolptalein trong môi trường này có màu tím sen nhạt. Giọt dư dd NaOH được coi là sai số của phép thể tích định phân). Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Khi trung hòa vừa đủ: CHClVHCl = CNaOHVNaOH => CHCl = 0 8. N (dd HCl 0,08 N hay dd HCl 0,08 M, vì 1 mol HCl chứa 1 đlg HCl) V. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1. Tính nồng độ đương lượng dung dịch NaOH. Biết rằng khi chuẩn độ 10ml dung dịch NaOH thì tiêu tốn hết 8,5ml dung dịch HCl 0,10N. Cho phản ứng chuẩn độ: NaOH + HCl → NaCl +H2O Câu 2. Tính nồng độ đương lượng dung dịch Na2B4O7, biết rằng chuẩn độ 20ml borat thì tốn 10,60ml dung dịch HCl 0,1060N. Cho phản ứng: Na2B4O7 + 2HCl + 5H2O → 4H3BO3 + 2NaCl Câu 3. Chuẩn độ 10ml dung dịch Na2CO3 thì tốn hết 18,00ml dung dịch chuẩn axit HCl 0,02N. Tính nồng độ đương lượng dung dịch Na2CO3 trên. Cho phản ứng chuẩn độ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O Câu 4. Chuẩn độ 25ml dung dịch H2SO4 thì tốn hết 22,5ml dung dịch chuẩn axit NaOH 0,102N. Tính nồng độ đương lượng dung dịch H2SO4 trên. Phản ứng chuẩn độ: H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + 2H2O Câu 5. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,100N đem chuẩn độ vừa đủ 25ml dung dịch Fe2+ 0,10N. Câu 6. Tính thể tích dung dịch K2Cr2O7 0,05N đem chuẩn độ vừa đủ 20ml dung dịch Fe2+ 0,050N. Câu 7. Cho 25ml dung dịch KCl phản ứng với 50ml dung dịch AgNO3 0,085N. Lượng AgNO3 dư được chuẩn độ bằng 20,68ml dung dịch NH4SCN 0,102N. Tính nồng độ đương lượng dung dịch KCl trên. Câu 8. Cho 20ml dung dịch NaCl phản ứng với 25ml dung dịch AgNO3 0,10N. Lượng AgNO3 dư được chuẩn độ bằng 12,5ml dung dịch NH4SCN 0,10N. Tính nồng độ đương lượng dung dịch NaCl trên. ................................ VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Công thức tính nồng độ đương lượng. Đây là một trong những nội dung chuyên đề nâng cao, dành cho các bạn ôn luyện chuyên cũng như đi học sinh giỏi các cấp. Bạn đọc có thể tham khảo công thức, phương pháp tính nồng độ đương lượng từ đó vận dụng tốt hơn và học môn Hóa học hiệu quả hơn. |