Số thẻ ngân hàng có thể định danh và phân biệt giữa các thẻ ATM trong cùng một hệ thống, đồng thời, quản lý các giao dịch của người dùng một cách rõ ràng và hiệu quả hơn. Show Danh sách đầu số thẻ các ngân hàng tại Việt Nam do nhà nước Việt Nam cấp như sau: STT Tên tổ chức phát hành thẻ Đầu số thẻ 1 Ngân hàng TMCP Đông Á 970406 2 Ngân hàng TMCP Quốc Dân 970419 3 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu 970408 4 Ngân hàng TMCP Bắc Á 970409 5 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Standard Chartered 970410 6 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 970403 7 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương 970400 8 Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam 970412 9 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Đại Dương 970414 10 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 970407 11 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 970415 12 Ngân hàng TMCP Á Châu 970416 13 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 970418 14 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 970405 15 Ngân hàng Liên doanh Việt Nga 970421 16 Ngân hàng TMCP Quân Đội 970422 17 Ngân hàng TMCP Tiên Phong 970423 18 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam 970424 19 Ngân hàng TMCP An Bình 970425 20 Ngân hàng TMCP Hàng Hải 970426 21 Ngân hàng TMCP Việt Á 970427 22 Ngân hàng TMCP Nam Á 970428 23 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 970429 24 Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex 970430 25 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam 970431 26 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 970432 27 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín 970433 28 Ngân hàng TNHH Indovina 970434 29 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 970440 30 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 970436 31 Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM 970437 32 Ngân hàng TMCP Bảo Việt 970438 33 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Public Việt Nam 970439 34 Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) 970468 35 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam 970441 36 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hong Leong Việt Nam 970442 37 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội 970443 38 Ngân hàng TMCP Phương Đông 970448 39 Công ty Tài chính TNHH MB SHINSEI 970470 40 Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam 970446 41 Ngân hàng TMCP Kiên Long 970452 42 Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt 970449 43 Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh 970466 44 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Woori Bank Việt Nam 970457 45 Ngân hàng TMCP Bản Việt 970454 46 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên CIMB Việt Nam 970459 47 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Việt Nam 970444 48 Ngân hàng Industrial Bank of Korea - Chi nhánh Hồ Chí Minh 970456 49 Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh 970463 50 Ngân hàng TNHH Một Thành Viên UOB Việt Nam 970458 51 Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Hà Nội 970467 52 Công ty Tài chính cổ phần Xi Măng 970460 53 Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc - Chi nhánh Hà Nội 970455 54 Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Hà Nội 970462 55 Công ty Cổ phần Tài chính Điện lực 970469 56 Công ty Tài chính TNHH MTV CỘNG ĐỒNG 970464 57 Ngân hàng SINOPAC - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh 970465 Số thẻ ngân hàng dùng để làm gì? (Hình từ Internet)Đối tượng nào sử dụng thẻ ngân hàng?Căn cứ Điều 16 thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bởi khoản 7, khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định đối tượng được sử dụng thẻ: Đối tượng được sử dụng thẻ 1. Đối với chủ thẻ chính là cá nhân: a) Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; b) Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước. ... Như vậy, đối tượng được sử dụng thẻ ngân hàng, bao gồm: (1) Đối với chủ thẻ chính là cá nhân - Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước. (2) Đối với chủ thẻ chính là tổ chức - Tổ chức đủ điều kiện mở tài khoản thanh toán được sử dụng thẻ ghi nợ. - Tổ chức là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được sử dụng thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh. - Chủ thẻ là tổ chức được ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân sử dụng thẻ của tổ chức đó hoặc cho phép cá nhân sử dụng thẻ phụ theo quy định; (3) Đối với chủ thẻ phụ Chủ thẻ phụ được sử dụng thẻ theo chỉ định cụ thể của chủ thẻ chính nhưng chỉ trong phạm vi quy định sau đây: - Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước; - Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được người đại diện theo pháp luật của người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước. Sử dụng thẻ ngân hàng dựa trên nguyên tắc nào?Căn cứ Điều 17 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bởi khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định sử dụng thẻ ngân hàng dựa trên nguyên tắc sau: - Chủ thẻ phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của TCPHT khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp. - Khi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ được thấu chi, chủ thẻ phải sử dụng tiền đúng mục đích và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho TCPHT các khoản tiền vay và lãi phát sinh từ việc sử dụng thẻ theo hợp đồng đã giao kết với TCPHT. - Phạm vi sử dụng thẻ: + Thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh được sử dụng để thực hiện các giao dịch thẻ theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT; + Thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; nạp, rút tiền mặt theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT; không được sử dụng thẻ tín dụng để chuyển khoản (hoặc ghi có) vào tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước; + Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ Việt Nam; không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ trên môi trường Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động và không được rút tiền mặt. Việc nạp tiền vào thẻ trả trước vô danh phải tuân thủ quy định; + Thẻ phụ phát hành cho chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán đúng Mục đích đã xác định theo thỏa thuận bằng văn bản giữa TCPHT và chủ thẻ chính. Số tài khoản ngân hàng và số thẻ khác nhau như thế nào?Số thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp lên thẻ được cung cấp bởi ngân hàng. Số tài khoản là dãy số được cung cấp thông qua viết tay, tin nhắn SMS hoặc email đăng ký. Số tài khoản sẽ được cung cấp ngay sau khi bạn tiến hành mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Số tài khoản thẻ ngân hàng nằm ở đâu?Số thẻ ATM Số tài khoản là dãy số in trên bì thư hoặc gửi qua email đăng ký. Số thẻ ATM được in nổi trực tiếp lên thẻ ngân hàng. Dãy số tài khoản sẽ dao động từ 8 - 15 ký tự (có thể gồm cả số và chữ). Làm sao để biết số tài khoản ngân hàng Agribank?Tài khoản thẻ ATM Agribank không xuất hiện trực tiếp trên thẻ, mà bạn sẽ tìm thấy nó ở: - Trong phong bì chứa thẻ ATM bạn nhận khi đăng ký, bạn sẽ tìm thấy số tài khoản và mã PIN để sử dụng dịch vụ rút tiền, chuyển khoản, sao kê tại cây ATM. - Trên biên lai sau các giao dịch ở cây ATM. Số thẻ ngân hàng MB ở đâu?Số thẻ MB Bank sẽ được in nổi ở trên bề mặt của thẻ ngân hàng. Ngân hàng MB Bank có 2 loại thẻ là 12 số và thẻ 19 số. Số mở đầu của thẻ MB Bank sẽ mặc định là 9704 rồi đến số BIN của ngân hàng. Số thẻ MB Bank sẽ được thay đổi trong trường hợp bạn làm thẻ mới khi thẻ cũ đã hết hạn, bị mất, bị hỏng. |