Số in trên thẻ ngân hàng là gì năm 2024

Số thẻ ngân hàng có thể định danh và phân biệt giữa các thẻ ATM trong cùng một hệ thống, đồng thời, quản lý các giao dịch của người dùng một cách rõ ràng và hiệu quả hơn.

Danh sách đầu số thẻ các ngân hàng tại Việt Nam do nhà nước Việt Nam cấp như sau:

STT

Tên tổ chức phát hành thẻ

Đầu số thẻ

1

Ngân hàng TMCP Đông Á

970406

2

Ngân hàng TMCP Quốc Dân

970419

3

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Dầu Khí Toàn Cầu

970408

4

Ngân hàng TMCP Bắc Á

970409

5

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Standard Chartered

970410

6

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

970403

7

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương

970400

8

Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

970412

9

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Đại Dương

970414

10

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam

970407

11

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

970415

12

Ngân hàng TMCP Á Châu

970416

13

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

970418

14

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

970405

15

Ngân hàng Liên doanh Việt Nga

970421

16

Ngân hàng TMCP Quân Đội

970422

17

Ngân hàng TMCP Tiên Phong

970423

18

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Shinhan Việt Nam

970424

19

Ngân hàng TMCP An Bình

970425

20

Ngân hàng TMCP Hàng Hải

970426

21

Ngân hàng TMCP Việt Á

970427

22

Ngân hàng TMCP Nam Á

970428

23

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

970429

24

Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex

970430

25

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam

970431

26

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

970432

27

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

970433

28

Ngân hàng TNHH Indovina

970434

29

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

970440

30

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

970436

31

Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM

970437

32

Ngân hàng TMCP Bảo Việt

970438

33

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Public Việt Nam

970439

34

Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam)

970468

35

Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

970441

36

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hong Leong Việt Nam

970442

37

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

970443

38

Ngân hàng TMCP Phương Đông

970448

39

Công ty Tài chính TNHH MB SHINSEI

970470

40

Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam

970446

41

Ngân hàng TMCP Kiên Long

970452

42

Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt

970449

43

Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970466

44

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Woori Bank Việt Nam

970457

45

Ngân hàng TMCP Bản Việt

970454

46

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên CIMB Việt Nam

970459

47

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Xây Dựng Việt Nam

970444

48

Ngân hàng Industrial Bank of Korea - Chi nhánh Hồ Chí Minh

970456

49

Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970463

50

Ngân hàng TNHH Một Thành Viên UOB Việt Nam

970458

51

Ngân hàng KEB HANA - Chi nhánh Hà Nội

970467

52

Công ty Tài chính cổ phần Xi Măng

970460

53

Ngân hàng Công nghiệp Hàn Quốc - Chi nhánh Hà Nội

970455

54

Ngân hàng Kookmin - Chi nhánh Hà Nội

970462

55

Công ty Cổ phần Tài chính Điện lực

970469

56

Công ty Tài chính TNHH MTV CỘNG ĐỒNG

970464

57

Ngân hàng SINOPAC - Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh

970465

Số in trên thẻ ngân hàng là gì năm 2024
Số thẻ ngân hàng dùng để làm gì? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào sử dụng thẻ ngân hàng?

Căn cứ Điều 16 thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bởi khoản 7, khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2017/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định đối tượng được sử dụng thẻ:

Đối tượng được sử dụng thẻ
1. Đối với chủ thẻ chính là cá nhân:
a) Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;
b) Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.
...

Như vậy, đối tượng được sử dụng thẻ ngân hàng, bao gồm:

(1) Đối với chủ thẻ chính là cá nhân

- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;

- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.

(2) Đối với chủ thẻ chính là tổ chức

- Tổ chức đủ điều kiện mở tài khoản thanh toán được sử dụng thẻ ghi nợ.

- Tổ chức là pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được sử dụng thẻ tín dụng, thẻ trả trước định danh.

- Chủ thẻ là tổ chức được ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân sử dụng thẻ của tổ chức đó hoặc cho phép cá nhân sử dụng thẻ phụ theo quy định;

(3) Đối với chủ thẻ phụ

Chủ thẻ phụ được sử dụng thẻ theo chỉ định cụ thể của chủ thẻ chính nhưng chỉ trong phạm vi quy định sau đây:

- Người từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;

- Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước;

- Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự được người đại diện theo pháp luật của người đó đồng ý bằng văn bản về việc sử dụng thẻ được sử dụng thẻ ghi nợ, thẻ trả trước.

Sử dụng thẻ ngân hàng dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 19/2016/TT-NHNN sửa đổi bổ sung bởi khoản 9, khoản 10, khoản 11 Điều 1 Thông tư 17/2021/TT-NHNN và sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 28/2019/TT-NHNN quy định sử dụng thẻ ngân hàng dựa trên nguyên tắc sau:

- Chủ thẻ phải cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của TCPHT khi giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin mà mình cung cấp.

- Khi sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ được thấu chi, chủ thẻ phải sử dụng tiền đúng mục đích và thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho TCPHT các khoản tiền vay và lãi phát sinh từ việc sử dụng thẻ theo hợp đồng đã giao kết với TCPHT.

- Phạm vi sử dụng thẻ:

+ Thẻ ghi nợ, thẻ trả trước định danh được sử dụng để thực hiện các giao dịch thẻ theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT;

+ Thẻ tín dụng được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ; nạp, rút tiền mặt theo thỏa thuận giữa chủ thẻ với TCPHT; không được sử dụng thẻ tín dụng để chuyển khoản (hoặc ghi có) vào tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ trả trước;

+ Thẻ trả trước vô danh chỉ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hợp pháp tại thiết bị chấp nhận thẻ tại điểm bán trên lãnh thổ Việt Nam; không được sử dụng để thực hiện giao dịch thẻ trên môi trường Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di động và không được rút tiền mặt. Việc nạp tiền vào thẻ trả trước vô danh phải tuân thủ quy định;

+ Thẻ phụ phát hành cho chủ thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán đúng Mục đích đã xác định theo thỏa thuận bằng văn bản giữa TCPHT và chủ thẻ chính.

Số tài khoản ngân hàng và số thẻ khác nhau như thế nào?

Số thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp lên thẻ được cung cấp bởi ngân hàng. Số tài khoản là dãy số được cung cấp thông qua viết tay, tin nhắn SMS hoặc email đăng ký. Số tài khoản sẽ được cung cấp ngay sau khi bạn tiến hành mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng.

Số tài khoản thẻ ngân hàng nằm ở đâu?

Số thẻ ATM Số tài khoản là dãy số in trên bì thư hoặc gửi qua email đăng ký. Số thẻ ATM được in nổi trực tiếp lên thẻ ngân hàng. Dãy số tài khoản sẽ dao động từ 8 - 15 ký tự (có thể gồm cả số và chữ).

Làm sao để biết số tài khoản ngân hàng Agribank?

Tài khoản thẻ ATM Agribank không xuất hiện trực tiếp trên thẻ, mà bạn sẽ tìm thấy nó ở: - Trong phong bì chứa thẻ ATM bạn nhận khi đăng ký, bạn sẽ tìm thấy số tài khoản và mã PIN để sử dụng dịch vụ rút tiền, chuyển khoản, sao kê tại cây ATM. - Trên biên lai sau các giao dịch ở cây ATM.

Số thẻ ngân hàng MB ở đâu?

Số thẻ MB Bank sẽ được in nổi ở trên bề mặt của thẻ ngân hàng. Ngân hàng MB Bank có 2 loại thẻ là 12 số và thẻ 19 số. Số mở đầu của thẻ MB Bank sẽ mặc định là 9704 rồi đến số BIN của ngân hàng. Số thẻ MB Bank sẽ được thay đổi trong trường hợp bạn làm thẻ mới khi thẻ cũ đã hết hạn, bị mất, bị hỏng.