Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

    Một vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

    Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, có

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

    Một vật dao động điều hòa với tần số f = 20 Hz. Chu kỳ dao động của vật

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là



Page 2

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

    Một vật dao động điều hòa, đại lượng không thay đổi theo thời gian là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

    Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, có

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

    Một vật dao động điều hòa với tần số f = 20 Hz. Chu kỳ dao động của vật

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là


Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 7 cùng bên ℓà:

A. 3i.

B. 4i.

C. 5i.

D. 6i.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 10

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    . Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    . Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 từ vân trung tâm, nằm hai bên vân sáng trung, cách nhau một đoạn 12mm. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là

  • Trong thí nghiệm Y-âng hai khe cách nhau 0,5 mm, màn quan sát cách hai khe một đoạn 1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Bước sóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    của ánh sáng đơn sắc được sử dụng trong thí nghiệm là:

  • Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 (nm) đến 760 (nm). Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng ba bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440 (nm), 660 (nm) và λ. Giá rị λ gần nhất với giá trị nào sau đây:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3m. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,5 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

  • Trong thí nghiệm giao thoa Yâng khoảng cách 2 khe là 0,5mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh 1,5m, bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng cho thí nghiệm là 0,59μm. Tìm vị trí vân tối thứ 5 trên màn ảnh

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng, ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    phát ra từ khe hẹp S song song và cách đều hai khe S1, S2. Khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là 2mm, màn chứa hai khe S1, S2 cách khe S 1mm và song song với màn quan sát. Khi đặt ngay sau khe S1 mộtbản thuỷ tinh có bề dày 4
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    , chiết suất n =1,5 thì hệ vân giao thoa bị dịch chuyển. Để hệ vân giao thoa trở về vị trí cũ thì người ta phải dịch chuyển khe S theo phương song song với màn quan sát:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    . Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là

  • Trong thí nghiệm Y- âng, ánh sáng chiếu vào khe F là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,8 m. Hai điểm M và N nằm trong vùng giao thoa cách nhau 4,8 mm là vị trí của hai vân sáng. Trên đoạn MN có 5 vân tối. Khoảng cách giữa hai khe bằng

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng,khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D.Khi nguồn ánh sáng phát bức xạ đơn sắc có bước sóng thì khoảng vân giao thoa trên màn là i. Hệ thức nào sau đây đúng ?

  • Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng, tại vị trí vân sáng bậc 6 của ánh sáng có bước sóng 0,497 μm có vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng bằng:

  • TN GTAS có a= 0,45mm, D=2m. Chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    . Hai vân sáng bậc 1 của hai ánh sáng xét trên cùng một phía so với vân trung tâm cách nhau 0,5mm, vân sáng bậc 4 của
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    trùng với vân sáng bậc 5 của
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    . Bước sóng
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    bằng:

  • Trong một thì nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 μm, trên màn quan sát, người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng mà tại M và N là hai vần sáng. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng I1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước sóng I2 = 0,64 μm thì tại M và N bây giờ là hai vân tối. Số vân sáng trong miền đó là ?

  • Thí nghiệm giao thoa Iâng: a = 2(mm); D = 1,2(m). Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4(mm). Bước sóng của ánh sáng là:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi:

  • Trong thí nghiệm I-âng (Young) về giao thoa ánh sáng, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Di chuyển màn ra xa thêm 20 cm, tại điểm M có vân tối thứ 5. Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe trước khi dịch chuyển là:

  • Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạđơn sắc có bước sóng

    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ khe tới màn là D = 1 m. Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ở hai mép của khoảng L. Bước sóng
    Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 vân sáng bậc 6 cùng bên là
    là:

  • Thực hiện giao thoa ánh sảng với khe Y-âng: khoảng cách giữa hai khe S1S2 có thể thay đổi được, khoảng cách từ hai khe đến màn là D, bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe không đổi. Xét hai điểm P và Q trên màn nằm đối xứng về hai phía so với vân trung tâm. Khi tăng khoảng cách giữa hai khe S1S2 lên 4 lần thì số vân sáng trên đoạn PQ:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.