Chào các bạn học sinh, nhằm cung cấp những kiến thức hiệu quả về tin học Python cho các bạn giúp cho các em học sinh dễ dàng tiếp cận nhanh ngôn ngữ Python để vận dụng trong chương trình Tin Học. Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết Tin học Python cơ bản lớp 11. Hãy cùng mình tham khảo bên dưới! Trong bài này được chia thành 3 nội dung: [Phần khai báo]
Trong đó: Chú ý: a) Phần khai báo Ví dụ: import math: Khai báo thư viện math Khai báo hằng, biến không nhất thiết phải khai báo ở đầu chương trình mà có thể khai báo bất cứ vị trí nào trong chương trình trước khi dùng biến. b) Phần thân Là các câu
lệnh thực thi. Các câu lệnh trong Python được viết theo định dạng mà một câu lệnh chỉ được viết trong một dòng duy nhất. Trình thông dịch coi "Ký tự dòng mới" là kết thúc của một lệnh. Ví dụ: Chúng ta có thể viết nhiều câu lệnh trên mỗi dòng, nhưng nó không tốt vì nó làm giảm khả năng đọc code. Cố gắng tránh viết nhiều câu trong một dòng. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể viết nhiều dòng bằng cách chấm dứt một câu với sự trợ giúp của dấu ';'. Trong trường hợp này, dấu ';' được sử dụng như là dấu kết thúc một câu lệnh. Ví dụ: a = 3; b = 4; c = a+b c) Một số câu lệnh có thể rất dài và có lẽ sẽ buộc bạn phải cuộn màn hình sang trái và phải thường xuyên. Bạn có thể điều chỉnh code của mình theo cách mà không phải cuộn nhiều. Python cho phép bạn viết 1 câu lệnh trong nhiều dòng, còn được gọi là tiếp tục dòng. Đồng thời, tiếp tục dòng cũng tăng cường khả năng đọc code. d) Các loại tiếp tục dòng: Có 2 loại: Tiếp tục dòng ẩn Đây là kỹ thuật đơn giản nhất trong việc viết một câu lệnh kéo dài nhiều dòng. Bất kỳ câu lệnh nào chứa dấu mở ngoặc đơn '(', dấu mở ngoặc vuông '[' hoặc dấu mở ngoặc nhọn được coi là không đầy đủ cho đến khi gặp phải tất cả dấu đóng ngoặc đơn, dấu đóng ngoặc nhọn. Đến lúc đó, câu lệnh có thể được ẩn tiếp tục vượt qua nhiều dòng mà không có lỗi. Dấu gạch chéo ngược '\' được sử dụng để chỉ ra rằng một câu lệnh kéo dài hơn 1 dòng. Vấn đề cần lưu ý là dấu '\' phải là ký tự cuối cùng trong dòng đó, ngay cả dấu cách cũng không được phép. e) Khoảng trắng Các ký tự khoảng trắng phổ biến nhất là: Space " Trình thông dịch Python hầu như không yêu cầu khoảng trắng và bỏ qua nó. Khi nơi một câu lệnh kết thúc và câu lệnh tiếp theo bắt đầu rõ ràng, khoảng trắng có thể được bỏ qua. Tóm lại, Python không phân biệt phần khai báo và phần thân như trong C, Pascal,... 3. Ví dụ chương trình đơn giảnVí dụ: Chương trình in ra thông báo "Hello Word" print("Hello Word") Lưu ý: Code trong Python mặc định xâu ký tự ở chuẩn Unicode nên có thể gõ tiếng việt có dấu thoải mái. Vậy là mình đã hoàn thành xong bài 3, tiếp theo bạn sẽ sang tiếp Bài 4
Giải bài 3: Thực hành làm quen và khám phá Python - Sách tin học 10 cánh diều. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.Bài 1. Tổng bình phương ba số Em hãy gán giá trị số nguyên cho ba bến tương ứng a, b, c, mỗi giá trị có thể là số dương, số âm hoặc bằng 0 và có số chữ số tùy ý. Viết chương trình đưa ra màn hình tổng và tổng bình phương ba số đó. Trả lời: Chạy chương trình: kết quả: B. Bài tập và hướng dẫn giảiBài 2. Làm quen với hai cửa số lập trình của Python Lần lượt theo các yêu cầu a, b, c sau đây, em hãy viết chương trình để trả lời được câu hỏi trong bài toán Tìm số lượng bi. Có hai hộp đựng các viên bi. Hộp thứ nhất được dán nhãn bên ngoài là A, trong hộp có 20 viên bi. Hộp thứ hai được dán nhãn bên ngoài là B, trong hộp có 100 viên bi. Thực hiện thao tác sau: Bỏ 5 viên bi ra khỏi hộp A, sau đó bỏ khỏi hộp B số bi bằng số bi còn lại trong hộp A. Hãy cho biết số bi trong hộp B sau khi thực hiện thao tác trên. Yêu cầu a: Trong cửa số Shell, viết chương trình để máy thực hiện mỗi câu lệnh ngay sau khi gõ câu lệnh đó vào. Yêu cầu b: Trong cửa số Code viết chương trình và lưu tệp chương trình với tên là “Tim-so-bi.py”. Chạy chương trình đó để so sánh với kết quả ở yêu cầu a. Yêu cầu c: Sửa chương trình trong tệp “Tim-so-bi.py” với dữ liệu ban đầu là: hộp A có 30 viên bi, hộp B có 50 viên bi. Chạy lại chương trình để nhận kết quả với dữ liệu đầu vào mới. Bài 3. Làm quen với thông báo lỗi của Python Python phân biệt chữ hoa và chữ thường, nên chương trình ở Hình 3 có lỗi. Em hãy thực hiên chương trình này xem Python phản hồi như thế nào. Bài 4. Tìm hiểu Python sử dụng màu sắc trong chương trình Em hãy tìm hiểu và cho biết màu sắc của những thành phần sau đây trong chương trình: - Câu lệnh print(). - Thông báo lỗi Python đưa ra. - Đoạn chữ nằm giữa cặp dấu nháy đơn (hoặc nháy kép). - Kết quả đưa ra màn hình. Em có thích Python dùng các màu khác nhau như thế không? Theo em, điều đó giúp gì cho người lập trình? Bài 5. Làm quen với nhập dữ liệu là một dòng chữ Hai đoạn chương trình (viết bằng hai ngôn ngữ lập trình khác nhau) ở Hình 4 có cùng mục đích: nhập vào từ bàn phím tên của một người và in ra màn hình lời chào dành cho người đó. Em hãy viết thêm chương trình Python ở Hình 5a để khi chạy chương trình đó ta được đọc dòng chữ hướng dẫn nhập dữ liệu và sau khi nhập dữ liệu vào, máy tính sẽ hiển thị giá trị vừa nhập VẬN DỤNGDu lịch Phan Xi Păng Để lên đỉnh Phan Xi Păng cần mua vé cáp treo a nghìn đồng/ 1 người lớn và b nghìn đồng/ 1 trẻ em, vé xe lửa là u nghìn đồng/ 1 người lớn và v nghìn đồng/1 trẻ em. Đoàn du lịch có x người, trong số đó có y trẻ em. Hãy xác định số tiền cần chuẩn bị để mua vé cho cả đoàn và đưa kết quả ra màn hình. Các dữ liệu a, b, u, v, x, y là các số nguyên không âm (y nhỏ hơn hoặc bằng x). Từ khóa tìm kiếm: giải tin học 10 cánh diều, giải sách cánh diều môn tin học 10, giải tin học 10 sách mới bài 3, bài 3 Thực hành làm quen và khám phá Python Nội dung quan tâm khácGiải bài tập những môn khácChuyên đề lớp 10 |