Hướng dẫn dùng string object trong PHP

Bài này sẽ giới thiệu các hàm dùng để xử lý kiểu dữ liệu String trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP. Và các bạn cần đọc lại phần Kiểu dữ liệu String để biết cách tạo một String trong PHP.

1. Hàm strlen()

Hàm strlen() trong PHP có chức năng đếm độ dài của chuỗi ký tự (string). Các bạn đọc bài Đếm độ dài của chuỗi (string) với hàm strlen() trong PHP để biết cách sử dụng hàm này.

2. Hàm str_word_count()

Hàm str_word_count() trong PHP có chức năng đếm số từ (word) có trong chuỗi (string) hoặc trả về một mảng (array) chứa các từ trong chuỗi (string). Các bạn đọc bài Hàm str_word_count() trong PHP để biết cách sử dụng hàm này.

3. Hàm strrev()

Hàm strrev() trong PHP có chức năng đảo ngược (reverse) một chuỗi.

<?php
$domainname = "gochocit.com";
// output moc.ticohcog
echo strrev($domainname);
?>
Kết quả
moc.ticohcog

4. Hàm strpos()

Hàm strpos() trong PHP cho chức năng tìm kiếm một chuỗi cụ thể trong một chuỗi khác. Nếu tìm thấy, hàm strpos() trả về vị trí đầu tiên tìm thấy chuỗi. Nếu không tìm thấy, hàm strpos() sẽ trả về FALSE.

<?php
// output 6
echo strpos("gochocit.com", "it")."<br>";
// output FALSE
$result = strpos("gochocit.com", "admin");
var_dump($result);
?>
Kết quả
6
bool(false)

5. Hàm str_replace()

Hàm str_replace() trong PHP có chức năng tìm kiếm một chuỗi hoặc một mảng nào đó trong một chuỗi hoặc một mảng khác và thay thế nếu tìm thấy. Các bạn đọc bài Thay thế chuỗi hoặc mảng với hàm str_replace() trong PHP để biết cách sử dụng hàm này.

6. Hàm trim()

Hàm trim() giúp loại bỏ khoảng trắng hoặc một chuỗi cụ thể từ hai đầu của một chuỗi.

<?php
var_dump(" gochocit.com ");
echo "<br>";
var_dump(trim(" gochocit.com "));
echo "<br>";
var_dump(trim("gochocit.com", "go"));
echo "<br>";
var_dump(trim("gochocit.com", "om"));
echo "<br>";
var_dump(trim("gochocit.com", "goom"));
echo "<br>";
?>
Kết quả
string(14) " gochocit.com "
string(12) "gochocit.com"
string(10) "chocit.com"
string(10) "gochocit.c"
string(8) "chocit.c"

7. Hàm explode()

Hàm explode() giúp chuyển đổi một chuỗi (string) thành một mảng (array).

<?php
$welcome  = "Welcome to gochocit.com";
print_r(explode(" ", $welcome));
?>
Kết quả
Array ( [0] => Welcome [1] => to [2] => gochocit.com )

8. Hàm strtolower()

Hàm strtolower() giúp chuyển đổi một chuỗi thành một chuỗi chỉ gồm các ký tự thường (lowercase).

<?php
$welcome  = "WelCOME to GOCHOCIT.COM";
echo strtolower($welcome);
?>
Kết quả
welcome to gochocit.com

9. Hàm strtoupper()

Hàm strtoupper() giúp chuyển đổi một chuỗi thành một chuỗi chỉ gồm các ký tự hoa (uppercase).

<?php
$welcome  = "Welcome TO gochocit.COM";
echo strtoupper($welcome);
?>
Kết quả
WELCOME TO GOCHOCIT.COM

10. Hàm substr()

Hàm substr() trong PHP có chức năng lấy ra một chuỗi con trong chuỗi cha ban đầu. Chuỗi con được lấy ra phụ thuộc vào đối số truyền vào hàm substr(). Các bạn đọc bài Trích xuất chuỗi với hàm substr() trong PHP để biết cách sử dụng hàm này.

  • Các loại hàm (function) có thể được định nghĩa trong C++
  • Hàm khởi tạo (constructor) và hàm hủy (destructor) của lớp trong OOP
  • Trích xuất chuỗi với hàm substr() trong PHP
  • Sử dụng hàm print_r, var_dump, var_export trong PHP
  • Khái niệm hàm (function) trong lập trình và minh họa với C++

PHP programming web programming

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • Kiểu dữ liệu trong PHP

Định nghĩa và cách dùng

PHP Integer

  • Kiểu dữ liệu integer (viết tắt là int) là kiểu dạng số nguyên
  • không là số thập phân
  • Có ít nhất 1 ký tự
  • giá trị nằm trong khoảng: -2,147,483,648 và 2,147,483,647

Php viết:

<?php
$x = 2016;
var_dump($x); // var_dump trả về kiểu dữ liệu và giá trị.
?>

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU INTERGER

Cấu trúc: (int)$tenbien

<?php
$x = "2016"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = (int)$x;
var_dump($x);
?>

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU INTERGER HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_int($tenbien) hoặc is_interger($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu interger thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$x = "3.14128"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = is_int($x);
var_dump($x);
?>

PHP Float

Kiểu dữ liệu float là kiểu số thực, là dạng số thập phân hay dạng lũy thừa.

Php viết:

<?php
$x = 3.14128;
var_dump($x);
?>

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU FLOAT

Cấu trúc: (float)$tenbien

<?php
$x = "3.14128"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = (float)$x;
var_dump($x);
?>

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU FLOAT HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_float($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu float thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$x = "3.14128"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = is_float($x);
var_dump($x);
?>

PHP String

Kiểu dữ liệu string là kiểu dạng chuỗi các ký tự, được chứa bên trong dấu ngoặc đơn hoặc ngoặc kép.

Php viết:

<?php
$message1 = "Học web chuẩn 2011";
$message2 = 'Học web chuẩn 2011';
var_dump($message1);
echo "<br>";
var_dump($message2);
?>

string(22) "Học web chuẩn 2011"
string(22) "Học web chuẩn 2011"

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU STRING

Cấu trúc: (string)$tenbien

<?php
$x = 123581321; // $x đang ở dạng interger.
$x = (string)$x;
var_dump($x);
?>

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU STRING HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_string($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu string thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$x = "3.14128"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = is_string($x);
var_dump($x);
?>

Tham khảo thêm các các hàm string thường dùng.

PHP Array

Kiểu dữ liệu array là kiểu dữ liệu lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất.

Php viết:

<?php
$hwc = array("html","css","jquery",1024);
var_dump($hwc);
?>

array(4) { [0]=> string(4) "html" [1]=> string(3) "css" [2]=> string(6) "jquery" [3]=> int(1024) }

XUẤT PHẦN TỬ ARRAY

  • Các phần tử array được đánh chỉ mục từ 0 trở đi, tức phần tử đầu tiên sẽ được xem là phần tử 0.
  • Cách viết một phần tử array: $tenmang[index], với index là số chỉ mục phần tử mảng.

<?php
$hwc = array("html","css","jquery",1024);
echo $hwc[0];
?>

Ta thấy kết quả của chỉ mục 0 chính là phần tử đầu tiên trong mảng.

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU ARRAY HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_array($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu array thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$hwc = array("html","css","jquery",1024); // $hwc đang ở dạng array.
$hwc = is_array($hwc);
var_dump($hwc);
?>

Tham khảo thêm các kiểu dữ liệu array.

Tham khảo thêm các các hàm array thường dùng.

PHP Boolean

Kiểu dữ liệu boolean là kiểu dữ liệu đại diện cho 2 trạng thái đúng (true) và sai (false).

Boolean thường được dùng để trong diều kiện kiểm tra.

Cấu trúc:
$tenbien = true;
$tenbien = false;

Giá trị true và false không phân biệt viết hoa hay viết thường: TRUE = true, FALSE = false

<?php
$x = true;
var_dump($x);
?>

GÁN DỮ LIỆU SANG KIỂU BOOLEAN

Có 2 cấu trúc:
(boolean)$tenbien
(bool)$tenbien

<?php
$x = 123581321; // $x đang ở dạng interger.
$x = (boolean)$x;
var_dump($x);
?>

KIỂM TRA DỮ LIỆU CÓ PHẢI KIỂU BOOLEAN HAY KHÔNG

Cấu trúc: is_bool($tenbien), nếu dữ liệu đúng là kiểu boolean thì kết quả trả về true, không phải thì kết quả trả về false.

<?php
$hwc = array("html","css","jquery",1024); // $hwc đang ở dạng array.
$hwc = is_bool($hwc);
var_dump($hwc);
?>

PHP Object

Opject là một kiểu dữ liệu lưu trữ dữ liệu và thông tin của đối tượng.

Sẽ được nhắc chi tiết ở phần hướng đối tượng sau.

Đầu tiên phải khai báo lớp của đối tượng (class), class là cấu trúc chứa thuộc tính (property) và phương thức (method)

<?php
class myClass
{
    function do_myClass() {
        echo "Doing here.";
    }
}

$obj = new myClass; // Khai báo đối tượng
$obj->do_myClass(); // Thực hiện đối tượng cụ thể
?>

PHP NULL

Null là kiểu dữ liệu đặc biệt, có giá trị duy nhất là null.

Một biến được tạo mà không có giá trị nào thì tự động được gán giá trị null.

<?php
$x = "2016"; // $x đang ở dạng chuỗi.
$x = null;
var_dump($x);
?>