Giải bài tập hóa 8 sgk bài 2 trang 130 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều …………liên kết với ………….. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng…………… Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………liên kết với một hay nhiều nhóm……………

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều …………liên kết với ………….. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng…………… Bazơ là hợp chất mà phân tử có một…………liên kết với một hay nhiều nhóm……………

Giải bài 1:

Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit- OH

Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 130)

Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:

-Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3

Giải bài 2:

Công thức hóa học:

+ HCl (axit clohiđric);

+ H2SO3 (axit sunfurơ);

+ H2SO4 (axit sunfuric);

+ NaHSO4 (natri hiriđosunfat);

+ H2CO3 (axit cacbonic);

+ H3PO4 (axit phophoric)

+ H2S (axit sunfurhidric)

+ HBr (axit bromhidric)

+ HNO3 (axit nitric)

Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 130)

Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau:

H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4.

Giải bài 3:

Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit:

+ H2SO4 : SO2

+ H2SO3: SO2

+ H2CO3: CO2

+ HNO3: N2O5

+ H3PO4: P2O5

Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 130)

Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây:

Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3

Giải bài 4:

Công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit trên lần lượt là:

NAOH, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3

Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 130)

Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây:

Ca(OH)2, Mg (OH)2, Zn(OH)2, Fe(OH)2

Giải bài 5:

công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ:

+ Ca(OH)2: CaO

+ Mg (OH)2: MgO

+ Zn(OH)2: ZnO

+ Fe(OH)2: FeO

Bài 6. (SGK Hóa 8 trang 130)

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

  1. HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.
  1. Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
  1. Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO

4

Giải bài 6:

  1. HBr (axit bromhiđric); H2SO3 (axit sunfurơ); H3PO4( axit photphoric); H2SO4(axit sunfuric)
  1. Mg(OH)2(magie hiđroxit); Fe(OH)3 (sắt III hiđroxit); Cu(OH)2 (đồng II hidroxit)
  1. Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ; Al2(SO4)3 (nhôm sunfat); Na2SO3( natri sunfit); ZnS (kẽm sunfua); Na2HPO4 (natri hiđrophotphat); NaH2PO4 (natri đihiđrophotphat)

Bài 2 trang 130 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 130 sách giáo khoa Hóa lớp 8

Bài 2 trang 130 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được học.

Giải bài 2 trang 130 SGK Hóa 8

Đề bài

Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng:

-Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3

Cách giải

Gốc axit có hóa trị I ( biểu thị bằng dấu " − " ) thì liên kết với 1 nguyên tử H

Tương tự hóa trị II ( biểu thị bằng dấu " = " ) thì liên kết với 2 nguyên tử H

Đáp án

Bài làm cách 1

Công thức hóa học:

- HCl (axit clohiđric);

- H2SO3 (axit sunfurơ);

- H2SO4 (axit sunfuric);

- NaHSO4 (natri hiriđosunfat);

- H2CO3 (axit cacbonic);

- H3PO4 (axit phophoric)

- H2S (axit sunfurhidric)

- HBr (axit bromhidric)

- HNO3 (axit nitric)

Bài làm cách 2

- Công thức hóa học của các axit là:

\(HCl\): axit clohidric.

\(H_2SO_4\): axit sunfuric.

\(H_2SO_3\): axit sunfurơ.

\(NaHSO_4\): natri hiđrosunfat.

\(H_2CO_3\): axit cacbonic.

\(H_3PO_4\): axit photphoric.

\(H_2S\): axit sunfuhiđric.

\(HBr\): axit bromhiđric.

\(HNO_3\): axit nitric.

Ghi nhớ

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tủ kim loại. Thí dụ: HCl - axit clohiđric, \(H_2SO_3\) - axit sunfurơ, \(H_2SO_4\) - axit sunfuric.

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit ( -OH). Thí dụ: NaOH - natri hiđroxit, \(Ca(OH)_2\) - canxi hiđroxit, \(Fe(OH)_3\) - sắt(III) hiđroxit.

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Thí dụ: NaCl - natri clorua, \(BaSO_4\) - bari sunfat, \(NaHCO_3\) - natri hiđrocacbonat.

»» Bài tiếp theo:: Bài 3 trang 130 SGK Hóa 8

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 2 trang 130 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học này.