Show
1. Cài đặt WordPress cho Website bằng ToolkitTrong menu Install: Cài đặt Tùy chỉnh: Thao tác này cho phép bạn cài đặt WordPress và thiết lập như sau:
2. SSL/TLSĐể bảo đảm bảo mật cho website của bạn, hãy sử dụng giao thức SSL/TLS để mã hóa tất cả dữ liệu và truyền dữ liệu qua kết nối an toàn. Khi kích hoạt sử dụng SSL/TLS, trạng thái hiển thị “enabled”. 3. Security StatusChỉ với 1 lần nhấp chuột, người dùng có thể đánh giá và tìm ra toàn bộ lỗ hổng bảo mật của hệ thống. Đồng thời, công cụ này cũng sẽ hỗ trợ trong việc khắc phục những lỗ hổng trên nếu có. Tại Security → Fix security để kiểm tra tình trạng bảo mật cho WordPress. Một cài đặt mặc định của WordPress được xây dựng với các cải tiến bảo mật sau đây: Restrict access to files and directories (Hạn chế quyền truy
cập vào các tập tin và thư mục): Configure security keys (Cấu hình khóa bảo mật): Block directory browsing (Chặn thư mục duyệt) (có thể trở về): Block unauthorized access to to wp-config.php (Chặn truy cập trái phép vào wp-config.php) (có thể trở về): Disable unused scripting languages (Vô hiệu hóa các
ngôn ngữ kịch bản không sử dụng): Disable PHP execution in cache directories (Vô hiệu hóa thực thi PHP trong các thư mục bộ đệm) (có thể trở về): Change default database table prefix (Thay đổi tiền tố bảng cơ sở dữ liệu mặc định): Block access to sensitive files (Chặn quyền truy cập vào các tệp nhạy cảm) (có thể trở về): Change default administrator’s username (Thay đổi tên người dùng của quản trị viên mặc định): Bạn có thể áp dụng các biện pháp sau để cải thiện bảo mật cho các phiên bản WordPress của mình. Tuy nhiên, trước khi thao tác, vui lòng sao lưu dữ liệu website vì một vài thao tác sẽ ảnh hưởng đến website của bạn mà bạn không thể hoàn tác lại được. Forbid execution of PHP scripts in the wp-includes directory (Cấm thực thi các tập lệnh PHP trong thư mục wp-includes) (có thể trở về): Forbid execution of PHP scripts in the wp-content/uploads directory (Cấm
thực thi các tập lệnh PHP trong thư mục wp-content/uploads) (có thể trở về): Disable scripts concatenation for WordPress admin panel (Vô hiệu hóa tập lệnh ghép cho bảng quản trị WordPress) (có thể trở về): Turn off pingbacks (Tắt pingback) (có thể trở về): Enable hotlink protection (Cho phép bảo vệ hotlink) (có thể trở về): Disable file editing in WordPress Dashboard (Vô hiệu hóa chỉnh sửa tệp trong Bảng điều khiển WordPress) (có thể trở về): Enable bot protection (Cho phép bảo vệ bot) (có thể trở về): Block access to potentially sensitive files (Chặn
quyền truy cập vào các tệp có khả năng nhạy cảm) (có thể trở về): Block access to .htaccess and .htpasswd (Chặn quyền truy cập vào .htaccess và .htpasswd) (có thể
trở về): Block author scans (Quét khối tác giả) (có thể trở về): 4. UpdatesViệc cập nhật phần mềm theo phiên bản mới nhất là vô cùng quan trọng. Giúp khắc phục những lỗi trong hệ thống cũng như trải nghiệm những tính năng mới Và tiến trình cập nhật này là hoàn toàn tự động. Tại Updates → View → Update Settings để chỉ định cấu hình cách bạn muốn WordPress cập nhật. Bạn có thể chọn các tùy chọn WordPress core, plugins and themes. 4.1. Update WordPress automatically
4.2. Update plugins automatically: (Tự động cập nhật plugin)Plugin không an toàn là nguyên nhân hàng đầu gây ra website bị hack và nhiễm virus/mã độc. WordPress Toolkit cho phép bạn tự động cập nhật các plugin của mình và phải được bật. Hầu hết mọi người đã không thay đổi cập nhật plugin của họ trên website. 4.3. Update themes automatically: (Tự động cập nhật giao diện)Tính năng này áp dụng cho các giao diện themes được liệt kê trong kho lưu trữ WordPress. Nếu giao diện của bạn có bản cập nhật mới và nó xuất hiện tại Available Updates, Plesk sẽ tự động cập nhật nó. 5. Site titleTại Site title → Change → Nhập tên mới của website → Change để hoàn tất. 6. Login and Administrator SetupVới WordPress Toolkit, bạn có thể truy cập vào bảng điều khiển WordPress mà không phải đăng nhập (Login). Hoặc vào Setup bạn có thể xem mật khẩu Quản trị viên và thiết lập mật khẩu mới. 7. Copy DataĐồng bộ hóa – Sync dữ liệu qua website khác cùng hosting (addon). Nếu bạn có một dự án với một số phiên bản WordPress (ví dụ một cá thể để phát triển và một phiên bản để truy cập công cộng), bạn có thể sao chép dữ liệu từ website WordPress này sang website WordPress khách, đồng bộ hóa dữ liệu giữa các website. Bạn có thể lựa chọn các tùy chọn chỉ thực hiện thay đổi tệp (Files Only) và muốn giữ nguyên cơ sở dữ liệu trên miền sản xuất của mình. Hoặc bạn đã thực hiện thay đổi cơ sở dữ liệu và không cần đồng bộ hóa các tệp (Database Only). Hoặc cả 2 (Files and Database). Thậm chí có thể đồng bộ hóa các bảng đã chọn của cơ sở dữ liệu của bạn (Database Tables). 8. CloneCopy website hiện tại ra một website mới để chạy 2 website độc lập, tuy nhiên bạn có thể chỉnh sửa lại nội dung website để phù hợp cho việc kinh doanh, quảng bá thương hiệu. Tại giao diện Clone → a new subdomain. Bạn có thể tạo 1 subdomain mới hoặc 1 subdomain đã tồn tại → OK. Thế là bạn đã nhân bản website qua subdomain thông qua tính năng Clone. Tiếp theo bạn có thể chỉnh sửa thử nghiệm trên website nhân bản mới này. 9. Manage FilesQuản lý tất cả các file trên website WordPress. Tại đây bạn có thể tạo mới, sửa, xóa, upload, nén/giải nén, di chuyển, đổi tên thư mục, phân quyền file,… 10. Backup/RestoreQuản lý sao lưu/phục hồi dữ liệu. Mỗi nhà cung cấp sẽ có những chính sách backup dữ liệu khác nhau nhưng việc làm đó chỉ mang tính chất phục vụ cho công việc của nhà cung cấp. Vì thế bạn nên chủ động thao tác backup để bảo vệ dữ liệu website của bạn. 11. Search engine indexingNếu bạn đang làm việc trên một website dàn dựng và không muốn các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục nội dung của website dàn trang của bạn, hãy tắt tính năng này. Nếu website dàn dựng của bạn được Googlebot lập chỉ mục, website chính của bạn có thể bị phạt vì nội dung trùng lặp. Vô hiệu hóa tùy chọn này cho phép tùy chọn “Không khuyến khích công cụ tìm kiếm lập chỉ mục website này” trong WordPress, từ đó, thêm thẻ “noindex, nofollow” vào tiêu đề website của bạn và thêm chỉ thị Không cho phép vào tệp robots.txt. 12. Maintenance modeBật để website chuyển sang chế độ bảo trì thay vì sử dụng plugin trên WordPress. Khi một website WordPress ở chế độ bảo trì, nội dung của website bị ẩn khỏi khách truy cập mà không bị thay đổi hoặc bị ảnh hưởng khác. 13. DebuggingViệc xử lý lỗi của một website là vô cùng khó khăn, phức tạp và mạo hiểm. Vì vậy, phần mềm hỗ trợ người dùng sao chép từ website chính sang một website thử nghiệm và kiểm tra lỗi trên website này với những công cụ đa dạng. Bật để cấu hình debug các lỗi của website để quản trị viên dễ dàng nhận thấy để khắc phục (bạn có thể cấu hình chi tiết hơn tại phần setup). Thông thường Debugging trong WordPress liên quan đến việc chỉnh sửa bằng tay trong wp_config và thiết lập các hằng số gỡ lỗi toàn cầu WP_DEBUG. SCRIPT_DEBUG và SAVE_QUERIES. Tuy nhiên, với WordPress Toolkit, bạn có thể thiết lập cấu hình Debug. Tại Debugging. Các tùy chọn bên dưới cho phép bạn quản lý các công cụ WordPress debugging gốc được bật trong tệp wp-config.php:
14. Password protectionNếu bạn cần giới hạn quyền truy cập công khai vào website của mình và yêu cầu tất cả khách truy cập phải cung cấp tên người dùng và mật khẩu, hãy kích hoạt tùy chọn Password protection. Điều này nên được sử dụng cho các website phát triển đã được nhân bản vào một website dàn dựng. Hoặc nếu bạn đang xây dựng một website WordPress mới và chưa muốn công khai. Điều này cũng sẽ ngừng trình thu thập thông tin của công cụ tìm kiếm lập chỉ mục website. Tại Password protection → Setup→ New password → Protect. Sau khi thiết lập Password protection, người dùng sẽ được yêu cầu đăng nhập user và mật khẩu khi truy cập. 15. PluginsWordPress Toolkit cho phép bạn quản lý tất cả các plugin của bạn. Bạn có thể cài đặt các plugin mới, upload các plugin, kích hoạt, hủy kích hoạt và cập nhật plugin theo cách thủ công. 16. ThemesCũng giống như trình quản lý plugin, bạn cũng có thể quản lý các chủ đề của mình trong WordPress Toolkit. Tìm kiếm và cài đặt các chủ đề mới, tải lên các chủ đề cao cấp, gỡ cài đặt và cập nhật các chủ đề hiện có. 17. DatabaseTrong tab Database, bạn có thể truy cập phpMyAdmin trực tiếp và chỉnh sửa tên người dùng cơ sở dữ liệu của bạn và chỉnh sửa mật khẩu của nó. 18. Refresh and Logs
19. ScanTính năng Scan sẽ quét bất kỳ phiên bản WordPress và hiển thị tại WordPress Toolkit nếu chúng bị thiếu trong trường hợp WordPress đã được cài đặt thủ công và không thông qua Plesk. Như vậy là ISA Soluions đã giúp các bạn biết cách để sử dụng WordPress Toolkit trên Hosting của ISA. Mong điều này sẽ giúp các bạn phần nào cho công việc của chính mình. Ngoài ra ISA Solutions còn cung cấp dịch vụ Thiết kế Website chuyện nghiệp với quà tặng hấp dẫn trị giá 88$ Liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật nhé. Hotline Hồ Chí Minh: 028 77777 247 || Hotline Đà Nẵng: 0236 7777 247 CHIA SẺ:CÁC DỊCH VỤ CỦA ISAĐỀ NGHỊ TƯ VẤN DỊCH VỤCÁC BÀI VIẾT KHÁC Tin tức dịch vụ 16/09/2022 Tin tức dịch vụ 16/09/2022
Tin tức dịch vụ 15/09/2022
Kiến thức 05/09/2022
Kiến thức 05/09/2022 |