Hướng dẫn dùng define things python


Hàm Dictionary get() trong Python

Nội dung chính

  • Ví dụ hàm Dictionary items() trong Python
  • 1. Cú pháp dictionary items()
  • 2. Ví dụ với dictionary items()
  • Phương thức items() dùng để hiển thị danh sách tất cả các phần tử trong dictionary dưới dạng một Tuple, tức là mỗi phần tử sẽ được thể hiện định dạng (key, value) . 1. Cú pháp dictionary items() Cú pháp như sau: dictionary.items() Tham ...
  • 1. Cú pháp dictionary items()
  • 2. Ví dụ với dictionary items()

Hàm Dictionary keys() trong Python


Hàm Dictionary items() trong Python trả về tất cả các cặp key-value của một Dictionary


Nội dung chính

  • Cú pháp
  • Ví dụ hàm Dictionary items() trong Python

Cú pháp

Cú pháp của items() trong Python:

dict.items()


Ví dụ hàm Dictionary items() trong Python

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm items() trong Python.

dict1 = {'name': 'Viet', 'age': 22, 'address': 'Hanoi'}
 
print ("Cac cap key-value cua dict1: ", dict1.items())

Chạy chương trình Python trên sẽ cho kết quả:

Cac cap key-value cua dict1:  dict_items([('name', 'Viet'), ('age', 22), ('address', 'Hanoi')])

Hàm Dictionary get() trong Python

Hàm Dictionary keys() trong Python


Phương thức items() dùng để hiển thị danh sách tất cả các phần tử trong dictionary dưới dạng một Tuple, tức là mỗi phần tử sẽ được thể hiện định dạng (key, value).

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

1. Cú pháp dictionary items()

Cú pháp như sau:

Tham số: Phương thức này không có tham số truyền vào

Giá trị trả về: Trả về một object dưới dạng khung nhìn một tuple.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Như vậy phương thức này thường được lập trình viên sử dụng để kiểm tra xem trong danh sách dictionary gồm những phần tử nào, ít khi được áp dụng trong dự án thật.

2. Ví dụ với dictionary items()

Phương thức này tương đối đơn giản, bạn chỉ cần lập trình như cú pháp ở trên là được.

Ví dụ 1: Hiển thị tất cả các cặp (key, value) của dictionary ra màn hình

sales = { 'apple': 2, 'orange': 3, 'grapes': 4 }

print(sales.items())

Khi chạy lên bạn sẽ thu được kết quả như sau:

dict_items([('orange', 3), ('apple', 2), ('grapes', 4)])

Ví dụ 2: Chuyện gì xảy ra khi thay đổi dictionary

Sau khi sử dụng items() để lấy khung nhìn tuple của dictionary thì nếu bạn thay đổi các phần tử của dictionary tức bạn cũng đã thay đổi luôn khung nhìn đó. Xem ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.

# Đối tượng dictionary
sales = { 'apple': 2, 'orange': 3, 'grapes': 4 }

# Lấy khung nhìn của items
items = sales.items()
print('Original items:', items)

# Xóa một phần tử ra khỏi dictionary
del[sales['apple']]

# Xem khung nhìn có thay đổi theo không
print('Updated items:', items)

Chạy lên kết quả sẽ như sau:

Original items: dict_items([('apple', 2), ('orange', 3), ('grapes', 4)])
Updated items: dict_items([('orange', 3), ('grapes', 4)])

Rõ ràng nó đã được thay đổi.

Như vậy mình đã giới thiệu xong cách sử dụng phương thức dictionary item() trong Python, hy vọng bài viết hữu ích với bạn.

Phương thức items() dùng để hiển thị danh sách tất cả các phần tử trong dictionary dưới dạng một Tuple, tức là mỗi phần tử sẽ được thể hiện định dạng (key, value) . 1. Cú pháp dictionary items() Cú pháp như sau: dictionary.items() Tham ...

Phương thức items() dùng để hiển thị danh sách tất cả các phần tử trong dictionary dưới dạng một Tuple, tức là mỗi phần tử sẽ được thể hiện định dạng (key, value).

1. Cú pháp dictionary items()

Cú pháp như sau:

Tham số: Phương thức này không có tham số truyền vào

Giá trị trả về: Trả về một object dưới dạng khung nhìn một tuple.

Như vậy phương thức này thường được lập trình viên sử dụng để kiểm tra xem trong danh sách dictionary gồm những phần tử nào, ít khi được áp dụng trong dự án thật.

2. Ví dụ với dictionary items()

Phương thức này tương đối đơn giản, bạn chỉ cần lập trình như cú pháp ở trên là được.

Ví dụ 1: Hiển thị tất cả các cặp (key, value) của dictionary ra màn hình

sales = { 'apple': 2, 'orange': 3, 'grapes': 4 }

print(sales.items())

Khi chạy lên bạn sẽ thu được kết quả như sau:

dict_items([('orange', 3), ('apple', 2), ('grapes', 4)])

Ví dụ 2: Chuyện gì xảy ra khi thay đổi dictionary

Sau khi sử dụng items() để lấy khung nhìn tuple của dictionary thì nếu bạn thay đổi các phần tử của dictionary tức bạn cũng đã thay đổi luôn khung nhìn đó. Xem ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.

# Đối tượng dictionary
sales = { 'apple': 2, 'orange': 3, 'grapes': 4 }

# Lấy khung nhìn của items
items = sales.items()
print('Original items:', items)

# Xóa một phần tử ra khỏi dictionary
del[sales['apple']]

# Xem khung nhìn có thay đổi theo không
print('Updated items:', items)

Chạy lên kết quả sẽ như sau:

Original items: dict_items([('apple', 2), ('orange', 3), ('grapes', 4)])
Updated items: dict_items([('orange', 3), ('grapes', 4)])

Rõ ràng nó đã được thay đổi.

Như vậy mình đã giới thiệu xong cách sử dụng phương thức dictionary item() trong Python, hy vọng bài viết hữu ích với bạn.

Nguồn: Zaidap.com.net