Giải bài hóa trang 86 sgk lớp 10 bài 18 năm 2024

\(2\mathop {{H_2}}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \to 2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2}\)​

  • Số oxh của hiđro tăng từ 0 → +1
  • Số oxh của oxi giảm từ 0 → -2
  • Ví dụ 2: \(\mathop {Ca}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} + \mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} \to \mathop {Ca}\limits^{ + 2} \mathop C\limits^{ + 4} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2}\)
  • Số oxh của các nguyên tố không thay đổi.
  • Nhận xét: Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

1.1.2. Phản ứng phân hủy

  • Ví dụ 1: \(2K\mathop {Cl}\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \to 2K\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + 3\mathop {{O_2}}\limits^0\)
    • Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0;
    • Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1
  • Ví dụ 2: \(\mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(\mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} )_2} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} + \mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2}\)
    • Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.​
  • Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

1.1.3. Phản ứng thế

  • Ví dụ 1: \(\mathop {Cu}\limits^0 + 2\mathop {Ag}\limits^{ + 1} N{O_3} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(N{O_3})_2} + 2\mathop {Ag \downarrow }\limits^0 \)
    • Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2;
    • Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.
  • Ví dụ 2: \(\mathop {Zn}\limits^0 + 2\mathop H\limits^{ + 1} Cl \to \mathop {Zn}\limits^{ + 2} C{l_2} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \uparrow\)
    • Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2;
    • Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0.
  • Nhận xét: Trong hóa học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Nên phản ứng thế luôn là phản ứng oxi hóa khử.

1.1.4. Phản ứng trao đổi

  • Ví dụ 1: \(\mathop {Ag}\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} + \mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Ag}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \downarrow + \mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2}\)
    • Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi.​ Ví dụ 2: \(2\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} + \mathop {Cu}\limits^{ + 2} \mathop {C{l_2}}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} {(\mathop O\limits^{ - 2} \mathop H\limits^{ + 1} )_2} \downarrow + 2\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)

Phương pháp giải bài tập Hóa 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ rất hay giúp các em nắm vững kiến thức và giải bài tập SGK hoàn chỉnh

BÀI 18. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ

  1. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
  1. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ

1. Phản ứng hoá hợp

Tгопg phản ứng hoá hợp. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

4P + O2 →to→to P2O5

2. Phản ứng phân huỷ

Trong phản ứng phân huý. số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

2Fe(OH)3 →to→to Fe2 O3 + 3H2O

3. Phản ứng thế

Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế luôn có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

Fe + HCl → FeCl2 + H2

4. Phản ứng trao đổi

Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl

II. KẾT LUẬN

Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, có thể chia phản ứng hoá học thành hai loại :

  1. Phản ứng hoá học có sự thay đổi số oxi hoá là phản ứng oxi hoá – khử.

Các phản ứng thế, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này.

  1. Phản ứng hoá học không có sự thay đổi số oxi hoá, không phải là phản ứng oxi hoá – khử.

Các phản ứng trao đổi, một số phản ứng hoá hợp và một số phản ứng phân huỷ thuộc loại phản ứng hoá học này.

  1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Bài tập liên quan đến phân loại phản ứng trong hóa vô cơ đa phần là các bài tập lý thuyết, để làm tốt bài tập liên quan đến phân loại phản ứng trong hóa vô cơ, học sinh cần ghi nhớ khái niệm về phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng trao đổi, phản ứng oxi hóa khử.

  1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 86 SGK Hóa 10):

Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl.

Trong phản ứng này, nguyên tử natri.

  1. bị oxi hóa.
  1. bị khử.
  1. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
  1. không bị oxi hóa, không bị khử.

Chọn đáp án đúng

Hướng dẫn giải:

Chọn A.

Bài 2 (trang 86 SGK Hóa 10):

Cho phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu.

Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+;

  1. đã nhận 1 mol electron.
  1. đã nhận 2 mol electron.
  1. đã nhường 1 mol electron.
  1. đã nhường 2 mol electron.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải:

Chọn B.

Cu2+ + 2e → Cu

⇒ 1 mol Cu2+ đã nhận 2mol electron.

Bài 3 (trang 86 SGK Hóa 10):

Cho các phản ứng sau:

  1. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
  1. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  1. NaH + H2O → NaOH + H2
  1. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa – khử?

Hướng dẫn giải:

Chọn A.

Bài 4 (trang 86 SGK Hóa 10):

Dấu hiện để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử:

  1. Tạo ra chất kết tủa.
  1. Tạo ra chất khí.
  1. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
  1. Có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải:

Chọn D.

Bài 5 (trang 87 SGK Hóa 10):

Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Giải thích.

  1. SO3 + H2O → H2SO4
  1. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
  1. C + H2O → CO + H2
  1. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
  1. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
  1. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Hướng dẫn giải:

Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), f) là những phản ứng oxi hoá – khử vì có sự thay đối số oxi hoá của các nguyên tố

Bài 6 (trang 87 SGK Hóa 10):

Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá – khử.

Hướng dẫn giải:

Ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử :

Ba thí dụ phản ứng hoá hợp không thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử :

CaO + CO2 → СаСОз

Na2O + H2O → 2NaOH

SO3 + H2O → H2SO4.

Bài 7 (trang 87 SGK Hóa 10):

Lấy 3 thí dụ phản ứng phân hủy là loại phản ứng oxi hoá – khử và ba thí dụ phản ứng phân hủy không là loại phản ứng oxi hoá – khử.

Hướng dẫn giải:

Ba thí dụ phản ứng phân hủy là phản ứng oxi hoá – khử :

KClO3 →to→to KCl + 3/2 O2↑ 2KMnO4 →to→to K2MnO4 + MnO2 + O2.

2NaNO3 →to→to 2NaNO2 + 2O2

Ba thí dụ phản ứng phân hủy không là phản ứng oxi hoá – khử :

Cu(OH)2 →to→toCuO + H2O

СаСО3 →to→toCaO + CO2

NH4Cl →to→toNH3 + HCl

Bài 8 (trang 87 SGK Hóa 10):

Vì sao phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử ?

Hướng dẫn giải:

Sở dĩ phản ứng thế luôn luôn là loại phản ứng oxi hoá – khử vì trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.