Dđường kính danh nghĩa của thép gân là gì năm 2024

Thực tế, một số bạn còn chưa phân biệt được 3 đơn vị đo đường kính ống thép thường được sử dụng: DN (A), phi (mm), Inch (").

Có thể hiểu đơn giản đường kính danh nghĩa của ống thép (ký hiệu là DN) là đường kính bên trong của ống. Hay còn gọi là cỡ ống thường được dùng gọi kèm với tên của ống. Được tính tròn số theo đơn vị mm hoặc inch. Ví dụ như: ống DN90, ống DN40, …

Trong khi đó, đường kính chính xác là đường kính đúng của ống khi đo trên thực tế. Ví dụ ống ø21 thì kích thước đường kính chính xác là ø20.5. Được làm tròn thành ø21.

Đường kính danh nghĩa được ký hiệu là DN (là viết tắt của tên tiếng Anh “diametre nominal” hay “nominal diameter”) là tiêu chuẩn kích thước ống của châu Âu. Đơn vị đo kích thước của ống sẽ được tính bằng milimet.

Dđường kính danh nghĩa của thép gân là gì năm 2024

Đường kính danh nghĩa

Nếu được ký hiệu là NPS (viết tắt của “Nominal Pipe Size”), đường kính ngoài danh nghĩa là ký hiệu kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. Ký hiệu này được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hay nhiệt độ và áp suất thấp.

Kích thước ống có hai yếu tố đặc trưng là: Kích thước ống danh định (đơn vị inch) và chỉ số danh định (schedule hay Sched/ Sch).

Các ký hiệu về đường kính ống

– Inch :

Inch có thể viết tắt là in hoặc kí hiệu dấu phẩy trên (“). Đây là đơn vị chiều dài được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và Canada. Tại Việt Nam, đơn vị này thường được dùng ở trong ngành công nghiệp ống thép. Để diễn tả độ dài hay độ dày của thành ống.

Quy đổi: 1 inch = 25,4mm = 0,0254m

– Phi Ø:

Phi là đơn vị thể hiện kích thước đường kính ngoài (OD – Outside diameter – đơn vị tính mm).

– Sch:

Sch là viết tắt độ dày của thành ống, Sch thường được đi kèm với chỉ số danh định Schedule hay Sched và viết tắt là Sch. Đơn vị này dùng để thể hiện chiều dày, cấp ống cũng như đường kính ngoài của ống. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau mà độ dày ống cũng khác nhau. Ví dụ như ống thép Sch40, Sch80, …

Tùy theo tiêu chuẩn của từng quốc gia áp dụng mà quy định về đường kính ống thép và độ dày ống cũng khác nhau.

- Ví dụ DN15 hoặc 15A, tương đương với ống có đường kính ngoài danh nghĩa là phi 21mm.

- Tuy nhiên, ống sản xuất với mỗi tiêu chuẩn khác nhau thì sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau, (ví dụ theo ASTM là 21.3mm, còn BS là 21.2mm...).

Khi chọn ống cần phải căn cứ vào tiêu chuẩn mà công trình áp dụng, các yêu cầu về áp suất làm việc, loại chất đi qua ống và môi trường ứng dụng để lựa chọn ống thích hợp.

Không có kích thước ống thép tiêu chuẩn nào có thể đáp ứng hết nhu cầu cho mọi công trình.

Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa nhưng kích thước đường kính thực tế bao nhiêu thì phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Thông thường các nhà máy sản xuất đều công bố tiêu chuẩn sản xuất của mình, và có bảng quy cách chính xác của từng loại ống. Cách tính đường kính trong thực tế là:

Đường kính trong (mm) = đường kính ngoài (mm) – 2* độ dày (mm)

Bảng quy đổi kích thước/độ dày thành ống

Để tiện lợi, người ta đã tạo ra một bảng quy đổi sẵn đường kính danh nghĩa về kích thước chính xác của độ dày thành ống. Sau đây là bảng quy đổi đó.

Bảng này ứng với một số tiêu chuẩn như: ASTM A106, A53, API 5L, A312, ASME...

Ống từ ⅛" tới 3½" (từ DN6 - DN90)

InchDN

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)SCH 5SCH 10SCH 30SCH 40SCH 80SCH 120XXS⅛610,29 mm0,889 mm1,245 mm1,448 mm1,727 mm2,413 mm--¼813,72 mm1,245 mm1,651 mm1,854 mm2,235 mm3,023 mm--⅜1017,15 mm1,245 mm1,651 mm1,854 mm2,311 mm3,200 mm--½1521,34 mm1,651 mm2,108 mm-2,769 mm3,734 mm-7,468 mm¾2026,67 mm1,651 mm2,108 mm-2,870 mm3,912 mm-7,823 mm12533,40 mm1,651 mm2,769 mm-3,378 mm4,547 mm-9,093 mm1¼3242,16 mm1,651 mm2,769 mm2,972 mm3,556 mm4,851 mm-9,703 mm1½4048,26 mm1,651 mm2,769 mm3,175 mm3,683 mm5,080 mm-10,160 mm25060,33 mm1,651 mm2,769 mm3,175 mm3,912 mm5,537 mm6,350 mm11,074 mm2½6573,03 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,156 mm7,010 mm7,620 mm14,021 mm38088,90 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,486 mm7,620 mm8,890 mm15,240 mm3½90101,60 mm2,108 mm3,048 mm4,775 mm5,740 mm8,077 mm---16,154 mm

Ống từ 4" tới 8" (từ DN100 - DN200)

InchDN mm

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)SCH 5SCH 10SCH 20SCH 30

SCH 40

STD

SCH 60SCH 80SCH 100SCH 120SCH 140SCH 1604100114,30 mm2,108 mm

3,048 mm

-4,775 mm6,020 mm7,137 mm8,560 mm-11,100 mm-13,487 mm4½115127,00 mm--6,274 mm-9,017 mm--5125141,30 mm2,769 mm3,404 mm--6,553 mm-9,525 mm-12,700 mm---15,875 mm6150168,28 mm2,769 mm3,404 mm--7,112 mm-10,973 mm-14,275 mm---18,263 mm8200219,08 mm2,769 mm3,759 mm6,350 mm7,036 mm8,179 mm10,312 mm12,700 mm15,062 mm18,237 mm20,625 mm23,012 mm

Ống từ 10" tới 24" (từ DN250 - DN600)

InchDN mm

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)SCH 5sSCH 5SCH 10sSCH 10SCH 20SCH 3010250273,05 mm3,404 mm3,404 mm4,191 mm4,191 mm6,350 mm7,798 mm12300323,85 mm3,962 mm4,191 mm4,572 mm4,572 mm6,350 mm8,382 mm14350355,60 mm3,962 mm3,962 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm9,525 mm16400406,40 mm4,191 mm4,191 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm9,525 mm18450457,20 mm4,191 mm4,191 mm4,775 mm6,350 mm7,925 mm11,100 mm20500508,00 mm4,775 mm4,775 mm5,537 mm6,350 mm9,525 mm12,700 mm24600609,60 mm5,537 mm5,537 mm6,350 mm6,350 mm9,525 mm14,275 mm

Ống từ 10" tới 24" (từ DN250 - DN600)

InchĐộ dày thành ống (mm)SCH 40sSCH 40SCH 60SCH 80sSCH 80SCH 100SCH 120SCH 140SCH 160109,271 mm9,271 mm12,700 mm12,700 mm15,062 mm18,237 mm21,412 mm25,400 mm28,575 mm129,525 mm10,312 mm12,700 mm12,700 mm17,450 mm21,412 mm25,400 mm28,575 mm33,325 mm149,525 mm11,100 mm15,062 mm12,700 mm19,050 mm23,800 mm27,762 mm31,750 mm35,712 mm169,525 mm12,700 mm16,662 mm12,700 mm21,412 mm26,187 mm30,937 mm36,500 mm40,462 mm189,525 mm14,275 mm19,050 mm12,700 mm23,800 mm29,362 mm34,925 mm39,675 mm45,237 mm209,525 mm15,062 mm20,625 mm12,700 mm26,187 mm32,512 mm38,100 mm44,450 mm49,987 mm249,525 mm17,450 mm24,587 mm12,700 mm30,937 mm38,887 mm46,025 mm52,375 mm59,512 mm

*** bảng này chỉ mang tính chất tham khảo.

Hy vọng những thông tin ở trong bài viết này sẽ giúp các bạn đang bị vướng mắc về kích thước danh định của ống thép. Rất mong nhận được các đóng góp của các bạn về bài viết để hoàn thiện hơn!

Đường kính danh nghĩa của cốt thép là gì?

Đường kính bên trong của ống thép được gọi là đường kính danh nghĩa (ký hiệu là DN). Đường kính danh nghĩa của ống thép thường được dùng để gọi kèm với kích thước ống để xác định kích cỡ của ống. Ví dụ, DN25, DN50, DN65, DN80, DN100 là các kích thước thông thường của ống thép dựa trên đường kính danh nghĩa.

Đường kính ngoài danh nghĩa là gì?

Nếu được ký hiệu là NPS (viết tắt của “Nominal Pipe Size”), đường kính ngoài danh nghĩa là ký hiệu kích thước ống tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. Ký hiệu này được áp dụng cho kích thước chuẩn của ống ở nhiệt độ và áp suất cao hay nhiệt độ và áp suất thấp.

Kinh danh là gì?

Đường kính danh nghĩa là một khái niệm dùng để chỉ kích thước đường kính của một ống, tuân theo một bộ tiêu chuẩn kích thước nào đó. Việc sử dụng đường kính danh nghĩa giúp đồng nhất, chuẩn hóa các kích thước ống trong các ngành công nghiệp, xây dựng, vật liệu xây dựng và nhiều lĩnh vực khác.

Ống thép DN nghĩa là gì?

DN là chữ viết tắt của diamètre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp. Nó có nghĩa là kích thước ống danh định, tương tự như tiêu chuẩn NPS của Châu Âu. Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế (ISO) và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhien, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.