Công thức so3 hóa trị của lưu huỳnh năm 2024

SO3 hóa trị mấy, có tính chất và ứng dụng gì? Đây là những câu hỏi được rất nhiều em học sinh quan tâm. Cùng theo dõi bài viết này để được giải đáp chi tiết nhé.

Công thức so3 hóa trị của lưu huỳnh năm 2024
SO3 hóa trị mấy? Các tính chất, ứng dụng của SO3

SO3 có tên gọi là Lưu huỳnh trioxit, tan trong nước tạo thành axit sunfuric.

SO3 có hóa trị bao nhiêu?

Trả lời: SO3 có hóa trị 2

Phân tử khối của SO3: 80 gam/mol

Nguyên tử S ở trạng thái kích thích có 6 e độc thân. electron độc thân này của nguyên tử S sẽ kết hợp với 6 e độc thân của 2 nguyên tử O để tạo thành 6 liên kết cộng hóa trị có cực.

Phân tử khí SO3 có cấu tạo theo cấu trúc tam diện phẳng và đối xứng, như được dự đoán trước bởi lý thuyết VSEPR.

Công thức so3 hóa trị của lưu huỳnh năm 2024
SO3 có hóa trị 2

Tính chất vật lý của SO3

Ở điều kiện thường, SO3 là chất lỏng không màu.

SO3 hút nước rất mạnh tạo thành H2SO4 hoặc tạo thành oleum: H2SO4.nSO3

SO3 có nhiệt độ nóng chảy là 17 độ C, nhiệt độ sôi là 45 độ C.

Ở thể khí, SO3 là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác nhân chính tạo thành các trận mưa axit.

Tính chất hóa học của SO3

Là một oxit axit nên SO3 có đầy đủ các tính chất của oxit axit.

SO3 tác dụng với nước tạo thành axit sunfuric

SO3 + H2O → H2SO4

H2SO4 là 1 axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh.

Công thức so3 hóa trị của lưu huỳnh năm 2024
Phản ứng tạo axit sunfuric

SO3 tác dụng với dung dịch bazơ

Sản phẩm thu được có thể là 2 loại muối sunfat và hidrosunfat tùy theo tỉ lệ các chất tham gia phản ứng.

Ví dụ:

SO3 + KOH → KHSO4

SO3 + 2KOH → K­2SO4 + H2O

SO3 + NaOH → có thể tạo 2 muối: muối axit hidrosunfat (chứa ion HSO4-) và muối trung hòa sunfat (chứa ion SO42-) tùy tỉ lệ.

SO3 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối

Ví dụ:

SO3 + BaO → BaSO4

Cách điều chế SO3

Trong công nghiệp, sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2 bởi oxy với sự có mặt của chất xúc tác là Vanadi (V) oxide. Phản ứng xảy ra như sau:

2SO2 + O2 → 2SO3 (xúc tác V2O5, ở nhiệt độ khoảng 450 – 500 độ C)

SO2 cũng có thể phản ứng với O2 ở nhiệt độ thấp hơn với xúc tác là NO2 để tạo SO3

2SO2 + O2 → 2SO3 (nhiệt độ cao, chất xúc tác NO2)

Quá trình phản ứng diễn ra:

  • Ban đầu NO2 phản ứng với SO2 tạo SO3.

SO2 + NO2 → SO3 + NO

  • Sau đó O2 lại phản ứng tiếp với NO tạo NO2. Quá trình này được lặp lại nhiều lần.
    Công thức so3 hóa trị của lưu huỳnh năm 2024
    Cách điều chế SO3

Ứng dụng của SO3

Trong thực tế, Lưu huỳnh trioxit có ít ứng dụng. Nhưng SO3 lại là sản phẩm trung gian để sản xuất axit sunfuric. Mà mỗi năm axit sunfuric được sản xuất lượng rất lớn.

Cách nhận biết SO3

Để nhận biết SO3 thì người ta dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng

Phương trình hóa học:

SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4­↓ + 2HCl

Bài tập về SO3

Bài 1: Tính khối FeS2 cần dùng để điều chế lượng SO3 đủ hòa tan vào 100 gam H2SO4 91%. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

4FeS2 + 11O2→ 2Fe2O3 + 8SO2

SO3 + H2O→H2SO4

Trong 100 gam dung dịch H2SO4 có:

mH2SO4 = 91gam

mH2O = 9 gam

Số mol SO3: nSO3 = nH2O = 0,5 mol

mH2SO4 = 140 gam

Gọi lượng SO3 tạo oleum là x mol

80x * 140+80x * 100 = 12,5%

⇒ x = 0,25

⇒ nSO3 = 0,75

nFeS2 = 0,375 mol

Khối lượng FeS2 cần dùng là:

mFeS2 = 45 gam

Bài 2: Tính khối lượng SO3 và H2SO4 20,5% cần dùng để pha chế được 340 gam dung dịch H2SO4 49%

Lời giải:

Gọi khối lượng của SO3 là a → nSO3 = a/80 mol

Gọi khối lượng của H2SO4 là b → mH2SO4 = 0,205 * b

⇒ a + b = 340 (1)

Phương trình phản ứng:

SO3 + H2O → H2SO4

→mH2SO4 = 98a*80 + 0,205b

→98a*80 + 0,205b = 340.49% (2)

Từ (1) và (2) ⇒ a = 95b = 245 gam

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi “SO3 hóa trị mấy” và những thông tin về tính chất, điều chế, ứng dụng và cách nhận biết SO3. Mong rằng qua bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững hơn các kiến thức về SO3 cùng bài tập vận dụng.