Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau (ch3coo)2cu

Chọn đáp án A

● FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl.

● CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O Cu(OH)2 + (CH3NH3)2SO4.

Cu(OH)2 + 4CH3NH2 [Cu(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).

● Zn(NO3)2 + 2CH3NH2 + 2H2O Zn(OH)2 + CH3NH3NO3.

Zn(OH)2 + 4CH3NH2 [Zn(CH3NH2)4](OH)2 (phức tan).

● CH3COOH + CH3NH2 CH3COOH3NCH3.

chỉ có FeCl3 thu được kết tủa

Etylamin phản ứng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là  

Metylamin (CH3NH2) phản ứng được với dung dịch

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là :

Phương pháp nào sau đây để phân biệt hai khí NH3 và CH3NH2 ?

Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất nào sau đây?

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

A. 1.

B. 0.

C. 3.

D. 2.

Các câu hỏi tương tự

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là:

A. 1  

B. 0   

C. 3   

D. 2

Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3; CuSO4; Zn(NO3)2; CH3COOH thì số lượng kết tủa thu được là

A. 1

B. 0

C. 3

D. 2

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(b)  Nung FeS2 trong không khí.

(d) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

(e)  Cho Fe vào dung dịch CuSO4.   

(g)  Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

(h)  Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

(i)  Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

(k) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 4.

B. 6.

C. 5.

D. 5.

(a) Nhiệt phân AgNO3.

(c) Nhiệt phân KNO3.

(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(h) Điện phân dung dịch CuCl2.

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 4

B. 3

C. 5.

D. 2.

(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở anot.

(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Thực hiện các thí nghiệm sau.

(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al(OH)4].

(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(5) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

(6) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.

(7) Điện phân dung dịch AlCl3.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là.

A. 6 

B. 3                        

C. 4                        

D. 5

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 hay Na[Al(OH)4]

(2) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3

(3) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

(5) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3

(6) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4

(7) Điện phân dung dịch AlCl3

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là:

A. 6   

B. 3   

C. 4   

D. 5

(a) Nhiệt phân AgNO3.                                                    

(c) Cho Mg (dư) vào dung dịch Fe2(SO4)3.                     

(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (dư).                           

(h) Nung Ag2S trong không khí.                                      

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:

A. 4

B. 3

C. 5

Cho dung dịch metyl amin dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl, Na2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2