Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn Hệ thống IIS Cơ Bản (Windows + IIS + PHP + MYSQL + SSL miễn phí Let’s Encrypt). Nếu cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext. 3, gửi email về support@vinahost. vn hoặc chat với VinaHost qua livechat https. //trò chuyện trực tiếp. vinahost. vn/chat. php Show Bước 1. Cài đặt IIS trên Windows Server– Mở Trình quản lý máy chủ, sau đó chọn Thêm vai trò và tính năng – Tiếp tục nhấn NEXT – Chọn Cài đặt dựa trên vai trò hoặc Dựa trên tính năng, sau đó bấm TIẾP THEO – Chọn Chọn một máy chủ từ nhóm máy chủ, tiếp tục nhấn NEXT – Chọn vào Web Server (IIS) như hình bên dưới – Bấm vào Thêm tính năng – Rẽ vào NEXT để tiếp tục – Trong phần Dịch vụ vai trò, bạn chọn tích hết tất cả Tùy chọn trong Bảo mật và nhấn NEXT – Bấm Next Install để tiến hành cài đặt – Sau khi cài đặt hoàn tất, nhấn vào CLOSE – Chọn Tools ở góc phải màn hình. Giao diện sẽ hiển thị IIS nếu bạn đã cài đặt thành công – Chạy trình duyệt web và truy cập vào localhost, sau đó bạn có thể xác nhận IIS đang chạy bình thường không Bước 2. Cài đặt PHP 7. 4– Cài đặt Trình quản lý PHP – Trình quản lý PHP được sử dụng để quản lý các phiên bản PHP trên hệ thống, cũng như đơn giản hóa việc sử dụng PHP. Khi sử dụng trình quản lý PHP, chỉ cần vài thao tác chuột là có thể thêm 1 phiên bản PHP sử dụng cũng như tùy biến các tiện ích mở rộng PHP – Tải PHP Manager tại đường dẫn sau TẢI XUỐNG – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10. 0 64 bit, ứng dụng với hệ thống đang sử dụng TẢI XUỐNG – Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm – Sau khi cài đặt xong PHP Manager, tiến trình khởi động lại hệ thống VPS/Server – Sau khi khởi động lại hệ thống, truy cập vào IIS và kiểm tra trạng thái của PHP Manager – Trình quản lý PHP đã được cài đặt hoàn tất – Cài đặt PHP 7. 4 – Tiến hành tải bản cài đặt PHP 7. 4 về, có thể tải các phiên bản PHP dành cho Windows tại đây TẢI XUỐNG – Tại hướng dẫn này, ta sử dụng phiên bản PHP 7. 4 (7. 4. 19) TẢI XUỐNG – Theo yêu cầu của PHP ta cũng sẽ phải cài đặt thêm Visual C++ 15 x64 (Lưu ý. Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP). Tra cứu tại đây TẢI XUỐNG – Tải về và giải nén trên hệ thống, Ví dụ. C. \PHP\php74 – Truy cập vào PHP Manager và chọn Đăng ký phiên bản PHP mới – Select to php-cgi file. exe trong thư mục php74 vừa giải nén – Như vậy ta đã thêm PHP 7 thành công. 4 vào IIS, trong trường hợp muốn thêm các phiên bản khác nhau, chỉ cần lặp lại các thao tác thêm PHP as on (Lưu ý. Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP) – Khởi động lại IIS – Tiến hành Kiểm tra phiên bản PHP đã hoạt động chưa bằng cách vào Trình quản lý PHP > Kiểm tra phpinfo() – Select Site is Url to test,ví dụ – Như vậy PHP đã được cài đặt hoàn tất Bước 3. Cài đặt MySQL– Trước khi cài đặt MySQL, cần cài đặt – Cài đặt thêm VC++ 2019 TẢI XUỐNG – Để cài đặt MySQL, có thể tải xuống tại đây TẢI XUỐNG – Tại đây ta tải về phiên bản 8. 0. 25 – Có thể trực tiếp tải xuống phiên bản này bằng đường dẫn sau TẢI XUỐNG – Tiến hành cài đặt theo hướng dẫn của bộ cài đặt – Chọn kiểu cài đặt theo nhu cầu sử dụng của bạn (tại đây mình chọn đầy đủ) và chọn Tiếp theo – Bấm Tiếp theo – Bộ cài đặt hiển thị danh sách các gói sẽ được cài đặt vào, chọn Execute – Chờ một chút để kiểm tra cài đặt chương trình và chọn Tiếp theo – Cài đặt tiếp tục đến phần cấu hình Máy chủ MySQL, chọn Tiếp theo – Tại bảng cài đặt mạng, hãy chỉnh sửa theo ý muốn hoặc giữ nguyên như cài đặt chuẩn của nhà sản xuất và chọn Tiếp theo – Tại mục Phương thức chứng thực (Authentication method) chọn đặt mật khẩu khi sử dụng hoặc sử dụng chung. Ở đây mình sẽ chọn sử dụng với mật khẩu. Continue to select – Đặt mật khẩu và xác nhận lại mật khẩu của bạn, tiếp theo chọn Thêm người dùng để thêm tài khoản sử dụng – Đặt tên tài khoản và nhập mật khẩu. Kế tiếp select Next – Chọn Tiếp theo – Chọn Tiếp theo – Tại mục Áp dụng cấu hình (Áp dụng cấu hình), chọn Thực thi để áp dụng – Chọn Finish để kết thúc quá trình thiết lập bảo mật – Tại mục Cấu hình sản phẩm, chọn Tiếp theo – Chọn Hoàn tất – Điền tên, Mật khẩu và chọn Kiểm tra và Tiếp theo – Chọn Thực thi – Chọn Hoàn tất – Chu kỳ lặp lại quá trình xác nhận, chọn Tiếp theo và chọn Kết thúc để kết thúc quá trình cài đặt – Vì vậy là bạn đã cài đặt MySQL thành công Bước 4. Cài đặt WordPress– Tiến hành tạo người dùng và cơ sở dữ liệu để sử dụng cho trang web bằng cách truy cập mysql workbend được cài đặt từ bước trước – Truy cập thông tin root của mysql đã được cài đặt từ bước trước – Tiếp theo là ta tạo người dùng để quản lý cơ sở dữ liệu bên ngoài bạn có thể sử dụng người dùng. root được tạo từ các bước trước – Tiếp theo là cấp quyền cho quản lý cơ sở dữ liệu – Cấp tất cả các quyền truy cập dữ liệu – Mở Trình quản lý IIS ( Bắt đầu >> Chạy >> nhập inetmgr và enter). Hoặc bạn có thể truy cập bằng giao điện (Trình quản lý máy chủ >> Công cụ >> Trình quản lý Dịch vụ Thông tin Internet (IIS)) – Khi IIS Manager mở, hãy nhìn vào bên trái cửa sổ trong phần Connections. Menu mở rộng định dạng cây cho đến Trang web Chuột phải Trang web chọn Thêm trang web – Điền Site name và Host name và chọn đường dẫn đến thư mục chứa code web ta mới tạo – Tiến hành tải bộ cài đặt WordPress tại đây TẢI XUỐNG – Giải nén tại Docroot của Trang web cần cài đặt, tại bài viết này ta cài đặt tại Trang web mặc định, có Docroot tại C. \WEBSITE_IIS\vothanhdam_cf – Tiến hành thêm quyền của User IIS vào docroot của Default website trên IIS, tại đây là thư mục vothanhdam_cf – Chọn Thêm – Điền IUSR tại “Nhập tên đối tượng cần chọn” và chọn Check Name – Tiến hành truy cập thư mục wordpress trên trình duyệt – Tiến hành cài đặt WordPress theo từng bước hướng dẫn – Như vậy là bạn đã cài đặt thành công WordPress – Hiện website chưa có SSL nên tiến hành cài đặt SSL cho website – Cách đơn giản nhất là sử dụng LetsEncrypt-WinSimple. TẢI XUỐNG – Sau đó vào mục releas rồi tải win-acme. v2. 1. 17. 1065. x64. cắt tỉa. zip giải nén – Kế tiếp bạn chạy CMD với quyền Administrator, dir vào thư mục giải nén mới C. \Users\Administrator\Downloads\win-acme. v2. 1. 17. 1065. x64. trim and run cmd. . \wacs. người cũ N. Create only (cài đặt mặc định) M. Tạo chứng chỉ (tùy chọn đầy đủ) R. Run gia hạn (0 hiện đang đến hạn) A. Quản lý các lần gia hạn (tổng số 0) O. Nhiều tùy chọn hơn … Q. Thoát – Bấm N và Enter (Tạo chứng chỉ mới) – Tiếp theo nó sẽ hiển thị danh sách các trang web bạn muốn cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple + Ta chọn trang web số thứ tự mà bạn muốn cài đặt bên ngoài thì ta có thể Enter để cài đặt cho tất cả các trang web + Ở đây mình chỉ có 1 website nên ta có thể ấn 2 hoặc Enter để cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple cho website này – Tiếp tục theo mục này, bạn nhấn P để tiếp tục tiến trình cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple cho trang web bạn chọn ở trên hoặc bạn có thể chọn tất cả các lựa chọn nếu ở trên ta chọn. – Bước tiếp theo bạn có thể cài đặt SSL cho tên miền và tên miền phụ ta nhập tên miền và tên miền phụ cần cài đặt SSL |