Mua bán hàng hóa là việc diễn ra thường xuyên đối với doanh nghiệp thương mại. Tuy nhiên, các nghiệp vụ bán hàng hóa của doanh nghiệp được phân chia thành nhiều loại khiến cho việc hạch toán diễn ra có đôi chút khó khăn. Vì lẽ đó GMS Consulting đã tổng hợp các nghiệp vụ kế toán bán hàng của doanh nghiệp để các bạn có cái nhìn tổng quát nhất về công việc kế toán bán hàng. Show
GMS Consulting tham chiếu bởi Thông tư 200/2014/TT-BTC-Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14. Xem thêm: Các Nghiệp Vụ Kế Toán Cơ Bản Của Doanh Nghiệp Nghiệp Vụ Kế Toán Là Gì? Có Bao Nhiêu Nghiệp Vụ Kế Toán Cơ Bản? Mục lục bài viết Các nghiệp vụ kế toán bán hàng với phương thức bán hàng trong nướcHạch toán nghiệp vụ bán hàng đối với doanh nghiệp thương mạiHạch toán doanh thuNguyên tắc kế toán doanh thu
Kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Hạch toán giá vốn hàng bánKhi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157,… Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế) Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế) Có TK 111, 112, 131
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212) (giá chưa có thuế) Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá, chiết khấu thương mại) Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá). Hạch toán chiết khấu thanh toánSố chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. Hạch toán bán hàng trả góp, trả chậmKhi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế, ghi : Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có thuế) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331, 3332). Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay). Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả chậm, trả góp). Hạch toán bán hàng đại lýKế toán ở đơn vị giao hàng đại lýKhi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi: Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có các TK 155, 156. Khi hàng hoá giao cho đại lý đã bán được, căn cứ vào Bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi đi bán. Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 131, … Kế toán ở đơn vị nhận đại lý, bán đúng giá hưởng hoa hồngKhi nhận hàng bán đại lý, đơn vị nhận đại lý phải bán đúng giá hưởng hoa hồng, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính. Khi hàng hoá nhận bán đại lý đã bán được, căn cứ vào Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112. Hạch toán phương thức bán buônHạch toán bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếpTheo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp, đại diện bên mua hàng đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng và ký xác nhận, thanh toán tiền mua hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi nhận các bút toán
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán của hàng bán Có TK 511 – Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Trị giá thực tế của hàng xuất kho bán.
Nợ TK 138 (1388) – Trị giá bao bì tính riêng Có TK 153 – Trị giá bao bì theo giá xuất kho. Hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàngTheo phương thức bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng, doanh nghiệp thương mại: Theo hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng. Doanh nghiệp tiến hành xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hóa đang trong quá trình vận chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán phản ánh trị giá hàng hóa xuất kho chuyển đi bán như sau: Nợ TK 157 – Hàng gửi bán: Trị giá thực tế của hàng chuyển đi bán Có TK 156 – Hàng hóa: Trị giá thực tế của hàng xuất kho. Trường hợp hàng bán có bao bì đi kèm, tính giá riêng, khi xuất kho bao bì chuyển đến cho bên mua, kế toán ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388): Trị giá bao bì đi kèm phải thu Có TK 153 – Công cụ,dụng cụ: Trị giá bao bì đã xuất kho. Khi đến địa điểm giao hàng, chỉ khi được bên mua kiểm tra nhận và ký xác nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đang chuyển giao mới được coi là hàng hóa xác nhận tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Căn cứ vào hoá đơn GTGT hay hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan. Kế toán tiến hành phản ánh các bút toán sau:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán của hàng bán Có TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa Có TK 333 – Thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: Trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ Có TK 157 – Hàng gửi bán: Trị giá hàng chuyển đi đã được chấp nhận.
Nợ TK 111, 112 – Tổng số tiền hàng đã thu Có TK 131 – Số tiền hàng người mua đã thanh toán.
Nợ TK 111, 112, 131 – Số tiền bao bì đi kèm người mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Có TK 138 (1388) – Trị giá bao bì đi kèm đã được chấp nhận thanh toán. Hạch toán bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng có tham gia thanh toánKhi doanh nghiệp mua hàng sau đó chuyển thẳng đi bán, căn cứ vào hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng) của nhà cung cấp và phiếu gửi hàng đi bán, kế toán ghi: Nợ TK 157 – Trị giá hàng gửi đi bán Nợ TK 133 – Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 331 – Trị giá thanh toán cho nhà cung cấp.
Nợ TK 1388 – Phải thu khác Nợ Tk 133 – Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 331 – Trị giá thanh toán của bao bì.
Trường hợp doanh nghiệp chịu, kế toán ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 1331 – Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 331 – Tổng trị giá thanh toán. Trường hợp chi phí chi hộ bên mua, kế toán ghi: Nợ TK 1388 Có TK 111, 112, 331 Khi đến địa điểm giao hàng, chỉ khi được bên mua kiểm tra nhận và ký xác nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đang chuyển giao mới được coi là hàng hóa xác nhận tiêu thụ:
Nợ các TK 111, 112, 131 – Trị giá bán đã có thuế Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Tiền thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.
Nợ TK 111, 112, 131 – Giá bán đã có thuế Có TK 1388 – Phải thu khác Có TK 3331– Tiền thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
Nợ TK 111, 112, 131 – Trị giá chi phí chi hộ Có TK 1388 – Trị giá chi phí chi hộ. Hạch toán bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng không tham gia thanh toánDoanh nghiệp thương mại sẽ đứng ra làm trung gian môi giới giữa bên bán và bên mua để hưởng hoa hồng (do bên bán hoặc bên mua trả). Bên mua sẽ chịu trách nhiệm nhận hàng và thanh toán cho bên bán.
Nợ các TK 111, 112, 131 – Tổng trị giá tiền hoa hồng được thanh toán Có TK 511 – Trị giá tiền hoa hồng môi giới được hưởng không gồm thuế GTGT Có TK 333 – Tiền thuế GTGT của hoa hồng môi giới phải nộp.
Nợ TK 632 – Chi phí liên quan đến môi giới phát sinh Nợ TK 133 – Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331, 334, 338 – Tổng số tiền đã thanh toán. Hạch toán bán hàng nội bộKhi bán hàng cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị: – Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156. – Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị hàng cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có các TK 154, 155, 156 Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Các phương thức bán hàng quốc tế (xuất khẩu)Xuất khẩu là đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Hạch toán hoạt động xuất khẩu trực tiếpGhi nhận doanh thu hàng xuất khẩu
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có các TK 154, 155, 156, 157,… Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi: Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu Có các TK 111, 112,… Hạch toán hoạt động xuất khẩu ủy thácKế toán các nghiệp vụ ở bên giao uỷ thác xuất khẩu(1) Xuất hàng ra cảng chờ xuất khẩu Nợ TK 157 – Hàng gửi bán: Trị giá thực tế của hàng chuyển đi bán Có TK 156 – Hàng hóa: Trị giá thực tế của hàng xuất kho. (2) Khi nhận được thông tin hàng lên tàu (Xuất hóa đơn GTGT giao cho B, VAT=0%) Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 Có TK 157 Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 Có TK 511 (3) Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm doanh thu và nghĩa vụ với NSNN về thuế xuất khẩu, ghi: Nợ TK 511 Có TK 3333 Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác) Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế xuất khẩu cho bên nhận ủy thác) Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế xuất khẩu). (4) Ghi nhận hoa hồng giao cho nhận ủy thác: Nợ TK 641 – Chi phí hoa hồng cho bên nhận ủy thác Nợ TK 133 – Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 – Tổng số tiền thanh toán cho bên nhận ủy thác (5) Kết chuyển các khoản phải trả cho bên B: Nợ TK 331 Nợ TK 3388 Có TK 131 (6)Thu tiền hàng: Nợ TK 111,112 Có TK 131 Kế toán các nghiệp vụ ở bên nhận uỷ thác xuất khẩuKhi nhận ủy thác xuất khẩu hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận để xuất khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhận xuất khẩu ủy thác, thời hạn xuất khẩu, đối tượng thanh toán…, không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác xuất khẩu trên Bảng cân đối kế toán. Thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) thực hiện theo quy định của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. (1) Nhận hàng của bên ủy thác tại cảng (2) Làm thủ tục lên tàu – Khai hải quan, nộp thuế, cân hàng, vận chuyển, xuất hóa đơn thương mại cho người mua ở nước ngoài – Giao hàng lên tàu (3) Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi: Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) Có các TK 111, 112. (4) Khi nhận được tiền hàng của người mua ở nước ngoài, kế toán phản ánh là khoản phải trả cho bên giao ủy thác, ghi: Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Có TK 338 – Phải trả khác (3388). (5) Bù trừ các khoản phải thu phải trả khác, ghi: Nợ TK 338 – Phải trả khác Có TK 138 – Phải thu khác. (6) Xuất hóa đơn hoa hồng Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 33311 (7) Thanh toán tiền cho bên giao ủy thác: Nợ TK 338 – Phải trả khác Có TK 111, 112 – Tổng số tiền phải thanh toán Hãy liên hệ với GMS Consulting để công việc hạch toán kế toán bán hàng được diễn ra nhanh chóng với chi phí chỉ từ 500.000. Bên cạnh đó, hồ sơ kế toán của doanh nghiệp bạn sẽ được GMS xem xét và đề xuất đến quý doanh nghiệp những phương án giúp cải thiện hồ sơ. Vậy làm sao để doanh nghiệp bạn nhận được những quyền lợi trên? Hãy tham khảo ngay dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại GMS Consulting ngay nhé. |