7 giờ đến 9 giờ sáng là giờ gì năm 2024

Theo lịch Âm, giờ Thìn thuộc buổi sáng, khi bầu trời đã sáng tỏ, mang đến cho mọi sinh vật một luồng sinh khí mới.

Vậy giờ Thìn là lúc nào, và người sinh vào giờ này sẽ trải qua số phận ra sao? Hãy khám phá ngay trong bài viết dưới đây.

7 giờ đến 9 giờ sáng là giờ gì năm 2024

Một ngày được chia thành 12 canh giờ tương ứng với 12 con giáp

Từ thời xa xưa, dân gian đã biết chia một ngày thành 12 khoảng thời gian để phục vụ cho lao động sản xuất. Phương pháp này còn được gọi là 'canh giờ' theo hệ tính Can Chi.

Mỗi khoảnh khắc trong lịch Âm đều tương đương với 2 giờ dương lịch. Người xưa thường sử dụng tên của 12 con giáp để chỉ định thời gian (giờ, ngày, tháng, năm). Đó là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Thời khắc của giờ Thìn kéo dài từ 7 giờ sáng đến 9 giờ sáng. Lí do cho việc gọi này có liên quan đến câu chuyện “rồng quây mưa - quần long hành vũ” được truyền miệng từ thế hệ này sang thế hệ khác. Mặc dù rồng không tồn tại trong thực tế, nhưng lại rất phổ biến trong văn hóa tín ngưỡng của dân tộc.

Ngoài ra, trong giờ Thìn còn được chia thành các phần nhỏ như đầu - giữa và cuối khoảng thời gian:

  • Đầu giờ Thìn: Từ 7 giờ đến 7 giờ 40
  • Giữa giờ Thìn: Từ 7 giờ 40 đến 8 giờ 20
  • Cuối giờ Thìn: Từ 8 giờ 20 đến 9 giờ 20

2. Đặc điểm chung của những người sinh giờ Thìn

7 giờ đến 9 giờ sáng là giờ gì năm 2024

Giờ sinh cũng thường được sử dụng để dự đoán vận mệnh và số phận của cuộc đời

Người sanh vào khung giờ Thìn thường có trí tuệ sắc bén, nhạy bén trong mọi tình huống. Do đó, bản mệnh dễ nhận ra và tận dụng các cơ hội kinh doanh và phát triển bản thân.

  • Nam giới: Phái mạnh sinh vào giờ Thìn thường mang tính cách mạnh mẽ, kiên định, khao khát chứng tỏ năng lực và địa vị của mình. Họ có ngoại hình thu hút, sức quyến rũ đặc biệt và khả năng thuyết phục xuất sắc. Trên con đường sự nghiệp, họ gặp phải nhiều khó khăn nhưng cũng có khả năng vượt qua mọi thử thách.
  • Nữ giới: Phụ nữ sinh vào khung giờ Thìn thường sở hữu ngoại hình quyến rũ cùng với sự thông minh, khéo léo và ổn định. Họ là những người nổi bật, tự tin, có mối quan hệ tình cảm ổn định và đạt được thành công trong sự nghiệp.

3. Cuộc sống của những người sanh vào khung giờ Thìn

7 giờ đến 9 giờ sáng là giờ gì năm 2024

Vận mệnh của những người sinh vào giờ Thìn

Giờ Thìn là thời gian đẹp nhất trong ngày, đại diện cho sức sống mới và năng lượng tích cực. Do đó, những người sinh vào giờ này thường có vận số ổn định, cuộc đời ít gặp khó khăn. Cụ thể như sau:

  • Sinh vào đầu giờ Thìn (7h - 7h40): Bản mệnh mạnh mẽ, quyết đoán, có khả năng vượt qua mọi thách thức để đạt được mục tiêu. Tuy nhiên, cần chú ý đến sức khỏe để có cuộc sống hạnh phúc lâu dài.
  • Sinh vào giữa giờ Thìn (7h40 - 8h20): Người sinh vào thời gian này thường thông minh, tài năng và may mắn, thành công trong mọi lĩnh vực. Cuộc sống của họ thường hạnh phúc và thịnh vượng.
  • Sinh vào cuối giờ Thìn (8h20 - 9h): Thông minh, duyên dáng và có khả năng giao tiếp tốt, người này thường được mọi người yêu quý. Tuy nhiên, cần tránh những rắc rối trong tình cảm để có cuộc sống suôn sẻ hơn.

Chú ý: Dự đoán vận mệnh theo giờ sinh chỉ mang tính tương đối. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ngày tháng năm sinh, đạo đức hành thiện... Hãy chỉ tham khảo một cách cẩn thận và quan trọng nhất là tự cố gắng hiểu rõ vận mệnh của mình.

Mời bạn đọc xem thêm: Tử vi 12 con giáp

- Năm 1952, tuổi Nhâm Thìn

- Năm 1964, tuổi Giáp Thìn

- Năm 1976, tuổi Bính Thìn

- Năm 1988, tuổi Mậu Thìn

- Năm 2000, tuổi Canh Thìn

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Câu hỏi: Cách tính giờ trong 1 ngày dựa vào 12 con giáp, một ngày có mấy canh, một ngày có mấy khắc, Giờ tý là mấy giờ, giờ sửu là mấy giờ, giờ dần là mấy giờ, giờ mão là mấy, giờ giờ thìn là mấy giờ, giờ tỵ là mấy giờ, giờ ngọ là mấy giờ, giờ mùi là mấy giờ, giờ thân là mấy giờ, giờ dậu là mấy giờ, giờ tuất là mấy giờ ,giờ hợi là mấy giờ, canh 1 là mấy giờ, canh 2 là mấy giờ, canh 3 là mấy giờ, canh 4 là mấy giờ, canh 5 là mấy giờ, khắc 1 là mấy giờ, khắc 2 là mấy giờ, khắc 3 là mấy giờ, khắc 4 là mấy giờ, khắc 5 là mấy giờ, khắc 6 là mấy giờ, cách tính giờ theo các cụ ngày xưa?

Trả lời: Thuở xa xưa, những bậc tiền nhân thường dùng 12 con Giáp (Thập Nhị Địa Chi) để đặt tên cho Giờ, Ngày, Tháng, Năm. 12 con Giáp đó được sắp theo thứ tự như sau : Tý (Chuột), Sửu (Trâu), Dần (Cọp), Mão hay Mẹo (Mèo), Thìn (Rồng), Tỵ (Rắn), Ngọ (Ngựa), Mùi (Dê), Thân (Khỉ), Dậu (Gà), Tuất (Chó) và Hợi (Heo).

7 giờ đến 9 giờ sáng là giờ gì năm 2024

Một ngày có 24 tiếng được chia thành Đêm Năm Canh, Ngày Sáu Khắc.

Bảng giờ trong 1 ngày dựa vào 12 con giáp của các cụ xưa:

  • Tý: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng
  • Sửu: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng
  • Dần: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng
  • Mão: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng
  • Thìn: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng
  • Tỵ: Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng
  • Ngọ: Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa
  • Mùi: Từ 13 giờ đến15 giờ xế trưa
  • Thân: Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều
  • Dậu: Từ 17 giờ đến 19 giờ tối
  • Tuất: Từ 19 giờ đến 21 giờ tối
  • Hợi: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya

    Ban đêm dài 10 tiếng, được chia thành 5 canh:

    • Canh 1: Từ 19 giờ đến 21 giờ tức giờ Tuất
    • Canh 2: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya tức giờ Hợi
    • Canh 3: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng tức giờ Tý
    • Canh 4: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng tức giờ Sửu
    • Canh 5: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng tức giờ Dần

    Do vậy, nếu chúng ta đem so sánh Canh với giờ, thì cứ hai giờ bằng một Canh và nếu đem so sánh bảng Giờ trong một ngày của 12 con Giáp ở trước sẽ thấy đúng.

    Ban ngày dài 14 tiếng, được chia thành 6 khắc:

    • Khắc 1: Từ 5 giờ đến 7 giờ 20 sáng
    • Khắc 2: Từ 7 giờ 20 đến 9 giờ 40 sáng
    • Khắc 3: Từ 9 giờ 40 đến 12 giờ trưa
    • Khắc 4: Từ 12 giờ đến 14 giờ 20 xế trưa
    • Khắc 5: Từ 14 giờ 20 đến 16 giờ 40 chiều
    • Khắc 6: Từ 16 giờ 40 đến 19 giờ tối

    Ngoài ra, phương cách dùng để tính các tháng theo con Giáp thì : GIÊNG (Dần = Cọp), HAI (Mão hay Mẹo = Mèo, BA (Thìn = Rồng), TƯ (Tỵ = Rắn), NĂM (Ngọ = Ngựa), SÁU (Mùi = Dê), BẢY (Thân = Khỉ), TÁM (Dậu = Gà), CHÍN (Tuất = Chó), Mười ( Hợi = Heo), Mười Một (Tý = Chuột) và Chạp (Sửu =Trâu).

    Từ 7 giờ đến 9 giờ là giờ gì?

    Người sinh vào giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9 giờ sáng) Những người sinh vào giờ Thìn thường được biết đến với sự thông minh và có tầm nhìn tốt.

    9 giờ sáng là giờ gì?

    Giờ Thìn là giờ bắt đầu từ 7 giờ sáng và kéo dài đến 9 giờ sáng. Mặc dù rồng không phải là một sinh vật có thật, nhưng nó xuất hiện phổ biến trong văn hóa và tín ngưỡng của người ngày xưa. Ngoài ra, giờ Thìn còn được chia thành ba phần: Giờ Rồng sớm: Kéo dài từ 7 giờ sáng đến 7 giờ 40 sáng.

    7 giờ sáng là giờ gì?

    Người sinh vào giờ Thìn (từ 7 giờ đến 9 giờ sáng) Cách ứng xử của họ trong cuộc sống khá rộng lượng, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho họ nhận sự hỗ trợ từ mọi người trong những lúc cần thiết và khám phá tối đa khả năng của họ trong nhiều tình huống khác nhau.

    5 giờ sáng là giờ gì?

    Giờ Sửu - Trâu nhai: Từ 1 đến 3 giờ sáng, giờ Sửu là khoảnh khắc trước bình minh, khi trâu chuẩn bị cho một ngày mới. Giờ Dần - Hổ săn bắt: Từ 3 đến 5 giờ sáng, giờ Dần là thời điểm bình minh, khi hổ bắt đầu săn mồi. Giờ Mão - Mèo phơi nắng: Từ 5 đến 7 giờ sáng, giờ Mão là thời gian mèo thư giãn dưới ánh nắng sớm mai.