Một nhà máy sản xuất được 4 575 bánh răng trong 5 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu bánh răng? Biết rằng số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày là như nhau. Show
Phương pháp giải: Số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày = Số bánh răng sản xuất trong 5 ngày : 5 Lời giải chi tiết: Tóm tắt 5 ngày: 4 575 bánh răng 1 ngày: … bánh răng? Bài giải Mỗi ngày nhà máy sản xuất được số bánh răng là: 4 575 : 5 = 915 (bánh răng) Đáp số: 915 bánh răng 2.3. Giải Hoạt động bài 3 trang 48 SGK Toán 3 tập 2 KNTTSố? Có hai trang trại nuôi vịt, trang trại thứ nhất có 4 500 con vịt, số con vịt ở trang trại thứ hai bằng số con vịt ở trang trại thứ nhất giảm đi 3 lần.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
4 500 : 3 = 1 500 (con vịt)
4 500 + 1 500 = 6 000 (con vịt) Đáp số: a) 1 500 con vịt; b) 6 000 con vịt 2.4. Giải Hoạt động bài 1 trang 50 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: a) b) 2.5. Giải Hoạt động bài 2 trang 50 SGK Toán 3 tập 2 KNTTĐội quân của tướng Cao Lỗ có 6 308 người. Tướng quân muốn chia số người ấy thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 7 người. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm và còn dư mấy người? Phương pháp giải: Muốn tìm lời giải ta lấy số người của đội quân chia cho số người trong một nhóm. Lời giải chi tiết: Tóm tắt: 7 người: 1 nhóm 6 308 người:.... ? nhóm và dư ....? người Bài giải Ta có: 6 308 : 7 = 901 (dư 1) Vậy 6 308 người có thể chia vào 901 nhóm và dư 1 người. 2.6. Giải Hoạt động bài 3 trang 50 SGK Toán 3 tập 2 KNTT
Phương pháp giải: Tìm tuổi thọ ve sầu bằng cách lấy tuổi thọ của kiến chúa chia cho 2 (kiến chúa gấp đôi tuổi ve sầu). Lời giải chi tiết: a) Tuổi thọ của ve sầu là: 9 490 : 2 = 4 745 (ngày) Đáp số: 4 745 ngày b) .png) 2.7. Giải Luyện tập bài 1 trang 51 SGK Toán 3 tập 2 KNTTĐặt tính rồi tính. Phương pháp giải: - Đặt tính phép chia - Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải. Lời giải chi tiết: .JPG) 2.8. Giải Luyện tập bài 2 trang 51 SGK Toán 3 tập 2 KNTTTính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải: Chia chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0. Lời giải chi tiết:
7 000 : 7 = 1 000.
9 000 : 3 = 3 000.
8 000 : 4 = 2 000. 2.9. Giải Luyện tập bài 3 trang 51 SGK Toán 3 tập 2 KNTT\>; <; =?
Phương pháp giải: Tính nhẩm rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết:
6 000 : 2 > 2 999
200 x 5 = 1 000 3 000 : 2 = 200 x 5
4 000 : 5 = 800 3 500 : 5 < 4 000 : 5 2.10. Giải Luyện tập bài 4 trang 51 SGK Toán 3 tập 2 KNTTSố? Có ba vệ tinh bay quanh một thiên thể. Vệ tinh B bay một vòng được 1 527 km, dài gấp 3 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh A bay một vòng được ? km. |