100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

  • Top 5 Trường Đại Học Hàng Đầu Anh Quốc
    • 1 – Đại học Oxford
    • 2 – Đại học Cambridge
  • 3 – Cao đẳng Hoàng gia Luân Đôn
  • 4 – UCL
  • 5 – Học viện Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn (LSE)
  • Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong Bảng xếp hạng THE 2020

Đâu là những trường đại học hàng đầu Anh Quốc? Nếu muốn học tập tại Anh (England), Scotland, Wales hoặc Bắc Ireland, bạn nên cân nhắc theo học tại ngôi trường nào?

Bảng xếp hạng các trường đại học thuộc Vương quốc Anh này sẽ hé lộ top 100 trường đại học và cao đẳng hàng đầu Anh Quốc, dựa trên Bảng xếp hạng Đại học Thế giới 2020 của tờ Thời báo Giáo dục THE (Times Higher Education)  uy tín. Đại học Oxford và Đại học Cambridge chiếm lĩnh 2 vị trí đầu, cùng tạo thành top 5 với 3 trong số những trường đại học tốt nhất tại Luân Đôn. Ngoài ra, có 3 trường đại học thuộc Scotland góp mặt trong top 25: Đại học Edinburgh, Đại học Glasgow và Đại học Aberdeen, trong khi đó, cơ sở giáo dục chất lượng nhất xứ Wales – Đại học Cardiff – đứng ở vị trí thứ 27.

Đối với sinh viên muốn được học tập tại Bắc Ireland, ngôi trường lý tưởng nhất nằm trên bảng xếp hạng là Đại học Queen’s Belfast. Trong số 100 trường đại học hàng đầu Anh Quốc, có 20 trường tọa lạc tại Luân Đôn, gồm những cái tên nổi tiếng như Cao đẳng Hoàng gia Luân Đôn và UCL, cũng như các trường đại học mới thành lập gần đây như Đại học Westminster và Đại học Greenwich.

1 – Đại học Oxford

100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
Đại học Oxford là trường Đại học hàng đầu Anh quốc. Nguồn: Pixabay

Là một trong những trường đại học lâu đời và uy tín nhất trên thế giới, Đại học Oxford thu hút được những học giả và sinh viên hàng đầu đổ về 44 khu học viện và giảng đường của mình. Tiêu chuẩn đầu vào của trường rất cao và quá trình nhập học cũng rất cạnh tranh; trung bình, trường chỉ nhận 5 đơn xin nhập học cho mỗi địa điểm. Như thường thấy ở Anh Quốc, trường cũng tổ chức một số chương trình học kết hợp 2 bộ môn ở bậc đại học. Tổng cộng, có tới 250 tổ hợp bằng cử nhân như vậy. Chương trình kết hợp triết học, chính trị và kinh tế học là một chương trình cấp bằng đặc biệt có uy tín, dù rằng nó không còn là duy nhất của Oxford. Sinh viên đại học và học viên cao học sẽ học tập tại 1 học viện và thường sinh hoạt luôn trong các tòa nhà hoặc nơi ở thuộc khuôn viên học viện đó. Đời sống xã hội và các hoạt động vui chơi giải trí như chèo thuyền, các sự kiện văn hóa và xã hội cũng diễn ra quanh đây. Sinh viên đại học hầu như được giảng dạy bởi trợ lý học tập riêng trong khu giảng đường của mình, còn học viên cao học chủ yếu được giảng dạy tập trung bởi 1 giáo viên. Có tới hơn 100 thư viện tại thành phố Oxford, nổi tiếng nhất là thư viện Bodleian, được kiến tạo vào năm 1602. Đô thị này cũng sở hữu một số viện bảo tàng, bao gồm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Đại học Oxford – nơi còn lưu giữ hài cốt của 1 con chim Dodo, và Bảo tàng Lịch sử Khoa học – nơi trưng bày tấm bảng đen từng được sử dụng bởi Albert Einstein. 

Hơn 30 nhà lãnh đạo thế giới, 27 thủ tướng Anh, 50 nhân vật từng đoạt giải Nobel và 120 chủ nhân của huy chương Olympic đã được đào tạo ở Oxford. Stephen Hawking, Hugh Grant và Indira Gandhi là một trong những cựu sinh viên nổi tiếng nhất của trường. Ngoài ra, trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp, 95% sinh viên Oxford đều tìm được công tác hoặc học lên cao học.

2 – Đại học Cambridge

100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
Đại học Cambridge. Nguồn: Pixabay

Cũng như Oxford, Đại học Cambridge là một trong những ngôi trường lâu đời và uy tín nhất trên thế giới. Thị trấn Cambridge nằm cách Luân Đôn 1 tiếng đồng hồ di chuyển. Đây là ngôi nhà của hơn 18,000 sinh viên và 9,000 công nhân viên. Trường có 31 khu học viện, một số được thành lập từ thế kỷ 13, cùng hơn 100 chuyên ngành học thuật. Cambridge đặc biệt nổi danh về sự xuất sắc trong Toán học và đã đào tạo ra một số nhà khoa học tiếng tăm nhất nước Anh. Có tổng cộng 117 nhân vật đoạt giải Nobel liên kết với trường. Các Toán học gia liên kết với Cambridge cũng từng giành được 11 Huy chương Fields.

Có được một suất học tập tại trường là rất cạnh tranh với tỷ lệ tuyển sinh thấp hơn 25%, dù cho hơn nửa số ứng viên bị từ chối nhập học đều đạt điểm A trong tất cả các môn thi cuối kỳ. Sinh viên trường được giảng dạy qua các bài thuyết trình và chế độ giám sát, trợ lý học tập chỉ dành riêng cho một vài trường hợp. Khối lượng bài vở ở đây khá nặng nhưng các học kỳ lại ngắn hơn so với những trường đại học Anh Quốc khác.

Các thư viện Cambridge tập hợp những bản thảo phong phú có từ thời Trung Cổ, còn các bảo tàng của trường là nơi trưng bày những bộ sưu tập cổ vật và mẫu động vật học. Các cựu sinh viên đáng chú ý của trường gồm các diễn viên, chính trị gia, thành viên Hoàng gia, vận động viên và các nhà làm văn hóa, trong đó có nhà sinh vật học Charles Darwin, phát thanh viên môi trường David Attenborough, nhà hoạt động môi trường Jane Goodall và nữ diễn viên Olivia Colman.

3 – Cao đẳng Hoàng gia Luân Đôn

100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
Cao đẳng Hoàng gia Luân Đôn. Nguồn: Imperial

Cao đẳng Hoàng gia Luân Đôn vẫn luôn nằm trong top những trường đại học hàng đầu thế giới về khoa học, công nghệ, kỹ thuật, y dược và kinh doanh. Trường được thành lập vào năm 1907 từ sự hợp nhất của 3 trường cao đẳng Luân Đôn và hiện sở hữu hơn 16,000 sinh viên cùng 8,000 công nhân viên. Thành phần sinh viên cực kỳ quốc tế hóa với hơn 125 quốc tịch. Ngoài các nhà khoa học hàng đầu, những người đoạt được Huy chương Fields và giải Nobel, Cao đẳng Hoàng gia còn đào tạo nên các cố vấn chính phủ và chính trị gia có tầm ảnh hưởng. Rất nhiều sinh viên tốt nghiệp từ trường tiếp tục đạt được nhiều đột phá mới trong công nghiệp và kinh doanh, và rất được các công ty blue-chip cũng như khởi nghiệp săn đón. Trường có trụ sở nằm cạnh Cung điện Kensington thuộc Khu Hoàng gia Kensington và Chelsea, cùng các khu học xá khác tọa lạc quanh thành phố. Tác giả H. G. Wells và Ngài Liam Donaldson – bác sĩ trưởng của Nữ hoàng là một trong những cựu sinh viên nổi tiếng của trường.

4 – UCL

100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
UCL. Nguồn: UCL

UCL là trường đại học đầu tiên ở Anh tuyển sinh bất chấp giai cấp, chủng tộc hay tôn giáo, cũng là nơi đầu tiên thừa nhận bình đẳng giới, theo triết lý giáo dục của Jeremy Bentham – “nhà sáng lập trên tinh thần” của trường. Đây là một trong những ngôi trường kén chọn nhất nước Anh và được cho là sản sinh ra những lứa sinh viên có khả năng nhất. Cơ sở chính của UCL nằm ở khu vực trung tâm Luân Đôn thuộc Bloomsbury.

Để theo học chương trình cử nhân tại đây, ứng viên cần sở hữu thành tích gồm toàn điểm A ở trình độ A, hoặc điểm số tương đương với 6, 6, 6 cho các môn học thuộc cấp độ cao hơn trong chương trình Bằng Tú tài Quốc tế. Chuyên ngành có tỷ lệ cạnh tranh cao nhất là chương trình cấp bằng Cử nhân triết học, chính trị và kinh tế – chỉ nhận 30 ứng viên cho mỗi địa điểm. Gần một nửa số sinh viên UCL tới từ bên ngoài Vương quốc Anh, đặc biệt số sinh viên Châu Á nhiều hơn hẳn so với sinh viên tới từ lục địa Châu Âu. Dàn cựu sinh viên nổi tiếng của trường gồm Mahatma Gandhi, Alexander Graham Bell – người phát minh ra điện thoại và Chris Martin của Coldplay – người đã gặp được các thành viên khác thuộc nhóm nhạc của mình ngay trong trường đại học

5 – Học viện Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn (LSE)

100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
LSE. Nguồn LSE

Trong tất cả các trường đại học Anh Quốc, Học viện Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn có tỷ lệ du học sinh cao nhất, rơi vào 70%. Trường có thế mạnh đặc biệt trong lĩnh vực luật, kinh tế, lịch sử, triết học và chính trị. Hiện có tới 26% tổng số giải Nobel kinh tế được trao cho các cựu sinh viên hoặc hội viên của LSE. Các nhà lý thuyết kinh tế tại đây từ lâu đã mở nhiều cuộc tranh cãi với các nhà lý thuyết kinh tế thuộc Cambridge, đặc biệt là về giải pháp cho các vấn đề kinh tế xã hội. Học xá của LSE nằm trong khu Market Clare ở Luân Đôn, gần những cơ quan trọng yếu như Tòa án Công lý Hoàng gia, Lữ quán Lincoln, trường Cao đẳng Phẫu thuật Hoàng gia và Viện bảo tàng Anh.

Như những trường đại học hàng đầu khác ở Anh Quốc, LSE thường đặt tiêu chuẩn đầu vào ở thành tích A hoặc cao hơn. Rất nhiều chương trình cao học thuộc các ngành kinh tế, quản trị, và luật ở đây có tỷ lệ tuyển sinh thấp hơn 7%. Những nhà làm văn hóa xuất chúng, các chính trị gia và học giả nổi tiếng, gồm Nelson Mandela và George Soros, đều từng thuyết trình công khai tại LSE. Kiến trúc sư chính của Hiến pháp Ấn Độ – B. R. Ambedkar – từng hoàn thành luận án tiến sĩ tại LSE trong thời gian theo học 1 khóa Bar tại Lữ quán Gray ở Luân Đôn.

Các trường đại học hàng đầu khác tại Anh quốc trong Bảng xếp hạng THE 2020

UK rank 2020  World University Rank 2020  University City/town
1  1  University of Oxford Oxford
2  3  University of Cambridge Cambridge
3  10  Imperial College London London
4  15  UCL London
5  =27  London School of Economics and Political Science London
6  30  University of Edinburgh Edinburgh
7  =36  King’s College London London
8  =55  University of Manchester Manchester
9  77  University of Warwick Warwick
10  87  University of Bristol Bristol
11  =99  University of Glasgow Glasgow
12  =110  Queen Mary University of London London
13  112  University of Birmingham Birmingham
14  =117  University of Sheffield Sheffield
15  122  University of Southampton Southampton
16  =128  University of York York
17  133  Durham University Durham
18  =139  Lancaster University Lancaster
=19  =146  University of Exeter Exeter
=19  =146  University of Sussex Sussex
21  =152  University of Nottingham Nottingham
22  =155  University of Leeds Leeds
23  165  University of Liverpool Liverpool
24  =166  University of Leicester Leicester
25  =168  University of Aberdeen Aberdeen
26  192  University of East Anglia Norwich
=27  =198  Cardiff University Cardiff
=27  =198  University of St Andrews St Andrews
=29  201–250  University of Dundee Dundee
=29  201–250  Newcastle University Newcastle
=29  201–250  Queen’s University Belfast Belfast
=29  201–250  University of Reading Reading
=29  201–250  St George’s, University of London London
=34  251–300  University of Bath Bath
=34  251–300  Brighton and Sussex Medical School Brighton
=34  251–300  University of Essex Essex
=34  251–300  Heriot-Watt University Edinburgh
=34  251–300  Royal Holloway, University of London London
=34  251–300  University of Surrey Guildford
=34  251–300  Swansea University Swansea
41  301–350  Anglia Ruskin University East Anglia
=42  351–400  Birkbeck, University of London London
=42  351–400  Brunel University London London
=42  351–400  Goldsmiths, University of London London
=42  351–400  University of Kent Kent
=42  351–400  Loughborough University Loughborough
=42  351–400  Northumbria University Newcastle Upon Tyne
=42  351–400  University of Stirling Stirling
=49  401–500  Aberystwyth University Aberystwyth
=49  401–500  Bangor University Bangor
=49  401–500  Bournemouth University Bournemouth
=49  401–500  City, University of London London
=49  401–500  Liverpool John Moores University Liverpool
=49  401–500  Middlesex University London
=49  401–500  University of Portsmouth Portsmouth
=49  401–500  Royal Veterinary College London
=49  401–500  SOAS University of London London
=49  401–500  University of Strathclyde Strathclyde
=59  501–600  Aston University Birmingham
=59  501–600  University of Hull Hull
=59  501–600  Keele University Keele
=59  501–600  The Open University UK-wide
=59  501–600  University of Plymouth Plymouth
=59  501–600  University of the West of Scotland Paisley
=65  601–800  University of Brighton Brighton
=65  601–800  Coventry University Coventry
=65  601–800  De Montfort University Leicester
=65  601–800  Glasgow Caledonian University Glasgow
=65  601–800  University of Greenwich Greenwich
=65  601–800  University of Hertfordshire Hatfield
=65  601–800  University of Huddersfield Huddersfield
=65  601–800  University of Lincoln Lincoln
=65  601–800  Manchester Metropolitan University Manchester
=65  601–800  Nottingham Trent University Nottingham
=65  601–800  Oxford Brookes University Oxford
=65  601–800  Ulster University Ulster
=65  601–800  University of the West of England Bristol
=65  601–800  University of Westminster London
=79  801–1000  University of Bedfordshire Luton
=79  801–1000  Birmingham City University Birmingham
=79  801–1000  University of Bradford Bradford
=79  801–1000  Cardiff Metropolitan University Cardiff
=79  801–1000  University of Central Lancashire Preston
=79  801–1000  University of Derby Derby
=79  801–1000  University of East London London
=79  801–1000  Edinburgh Napier University Edinburgh
=79  801–1000  Kingston University London
=79  801–1000  Leeds Beckett University Leeds
=79  801–1000  University of Roehampton London
=79  801–1000  University of Salford Salford
=79  801–1000  Sheffield Hallam University Sheffield
=79  801–1000  Staffordshire University Stoke-on-Trent
=79  801–1000  Teesside University Teesside
=79  801–1000  University of Wolverhampton Wolverhampton
=95  1001+  Canterbury Christ Church University Canterbury
=95  1001+  University of Chester Chester
=95  1001+  Edge Hill University Ormskirk
=95  1001+  London South Bank University London
=95  1001+  Robert Gordon University Aberdeen
=95  1001+  University of South Wales Pontypridd

Dịch bởi CEI. Nguồn: Times Higher Education

Tìm các trường biểu diễn tốt nhất và các trường độc lậpState and Independent Schools

Tìm các trường hoạt động tốt nhất bằng cách sử dụng bảng hiệu suất của trường của chúng tôibest performing schools using our school performance tables

Xem bảng giải đấu

Bảng giải đấu trường học


Chúng tôi đã tính toán các bảng giải đấu trường học của chúng tôi bằng cách sử dụng dữ liệu được công bố bởi Bộ Giáo dục.Nếu bạn nhấp vào tên của một trường bên dưới, bạn sẽ được đưa đến nơi mà trường học trên bản đồ của chúng tôi cho phép bạn xem báo cáo kiểm tra mới nhất của nóKhu vực lưu vực, tuyển sinh trường học, ý kiến của phụ huynh, và nhiều hơn nữa..

Chọn bảng quan tâm của giải đấu trường học cho bạn bằng cách sử dụng các thả xuống dưới đây:


Top 50 trường trung học ở Anh theo điểm trung bình của Giai đoạn 5 (cấp độ A và tương đương)

Thông tin liên quan đến kết quả KS2: Hầu hết các trường độc lập không đo lường hiệu suất giai đoạn 2 chính.Do đó, không có so sánh trực tiếp giữa các trường tiểu học và tiểu bang độc lập có sẵn. Most independent schools don't measure Key Stage 2 performance. Thus there is no direct comparison between state and independent primary schools available.

Thông tin liên quan đến kết quả của GCSE: Có rất nhiều tranh cãi về các bảng giải đấu cho thấy kết quả GCSE.Bộ Giáo dục đã thay đổi các bảng hiệu suất vào năm 2014 để loại trừ lại, IGCSE và một loạt các trình độ nghề nghiệp.Kết quả là một số trường, đặc biệt là các trường độc lập thường ngồi IGCSE, dường như hoạt động tồi tệ hơn nhiều so với thực tế.Trên thực tế, rất nhiều trường độc lập hiện đã giảm xuống dưới cùng của các bảng GCSE League.Dưới đây là một bài viết của BBC về cuộc tranh cãi kết quả. There is a lot of controversy regarding league tables that show GCSE results. The Department for Education changed performance tables in 2014 to exclude re-sits, IGCSEs and a range of vocational qualifications. As a result some schools, particularly independent schools which often sit IGCSEs, appear to be performing far worse than they actually are. In fact a lot of independent schools have now dropped to the very bottom of the GCSE league tables. Here is a BBC article on the resulting controversy.

Thông tin liên quan đến bộ lọc giới tính: Trường hợp kết quả được lọc theo giới tính, cấp bậc được hiển thị vẫn là thứ hạng trong số tất cả các trường, không chỉ là các trường của giới tính đó. Where results are filtered by gender, the rank displayed remains the rank amongst all schools, not just schools of that gender.

Các trường được đánh dấu bằng A là các trường được xếp hạng trong top 10% của tất cả các trường (chỉ dành cho người Anh) cho ít nhất một biện pháp (tức là hiệu suất giai đoạn 2 chính, đạt điểm trung bình của GCSE 8 hoặc điểm trung bình A).

100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
are schools that are ranked within the top 10% of all schools (England only) for at least one measure (i.e. Key Stage 2 performance, GCSE Attainment 8 or A-Level Average Point Score).

Thứ hạngTóm tắt trường họcLoại trườngMàn biểu diễn
1 Trường Đại học King Luân Đôn Trường Toán học 80 Kennington Road, London, SE11 6NJ & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 2
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

80 Kennington Road, London, SE11 6NJ
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 2
Học viện trường học
Coeducational
Điểm AVG: 54,17
2 Magdalen College School Cowley Place, Oxford, OX4 1DZ & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 4
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Cowley Place, Oxford, OX4 1DZ
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 4
Trường học độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 52,45
3 St Paul's Girls School Brook Green, London, W6 7BS & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 1
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Brook Green, London, W6 7BS
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 1
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 52,41
4 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Eastern Road, Brighton, BN2 0AL
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 5
Trường học độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 52,45
5 St Paul's Girls School Brook Green, London, W6 7BS & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 1
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Little Dean''s Yard, London, SW1P 3PF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 3
Trường học độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 52,45
6 St Paul's Girls School Brook Green, London, W6 7BS & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 1
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Lonsdale Road, Barnes, London, SW13 9JT
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 6
Các nữ sinh độc lập
Boys
Điểm AVG: 52,41
7 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Southside, Wimbledon Common, London, SW19 4TT
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 10
Trường học độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 52,45
8 St Paul's Girls School Brook Green, London, W6 7BS & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 1
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

School Road, Monkton Heathfield, Taunton, TA2 8PD
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 7
Các nữ sinh độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 52,41
9 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Acton Burnell Hall, Shrewsbury, SY5 7PF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 13
Trường học độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 52,45
10 St Paul's Girls School Brook Green, London, W6 7BS & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 1
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Iffley Road, Hammersmith, London, W6 0PG
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 21
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 52,41
11 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Thorpe Underwood Hall, Thorpe Underwood Estate, York, YO26 9SS
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 19
Trường học độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 52,45
12 St Paul's Girls School Brook Green, London, W6 7BS & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 1
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

St Giles'' Terrace, Barbican, London, EC2Y 8BB
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 9
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 52,41
12 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Belbroughton Road, Oxford, OX26 1BY
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 58
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 52,41
14 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Queen's Road, Barnet, EN5 4DQ
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 18
Điểm AVG: 52.3
Boys
Trường học Westminster Little Dean''s Yard, London, SW1P 3PF & nbsp; Năm ngoái xếp hạng 3
15 Điểm AVG: 52.03
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Frances Dove Way, High Wycombe, HP11 1PE
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 8
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 52,41
16 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

St Mary''s Road, South Ascot, SL5 9JF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 33
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 52,41
17 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Edgbaston Park Road, Birmingham, B15 2UB
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 22
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 52,41
18 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Eton, Windsor, SL4 6DW
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 17
Các nữ sinh độc lập
Boys
Điểm AVG: 52,41
19 Brighton College Eastern Road, Brighton, BN2 0AL & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 5
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Hills Road, Cambridge, CB2 8QF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 11
Trường học độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 52,45
20 Trường Thành phố Luân Đôn 107 Queen Victoria Street, London, EC4V 3AL & NBSP; Năm ngoái xếp hạng 48
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

107 Queen Victoria Street, London, EC4V 3AL
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 48
Học sinh độc lập
Boys
Điểm AVG: 50.4
21 Trường trung học South Hampstead GDST 3 Maresfield Gardens, London, NW3 5SS & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 56
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

3 Maresfield Gardens, London, NW3 5SS
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 56
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,36
22 Trường trung học Guildford Đường London, Guildford, GU1 1SJ & NBSP; Năm ngoái, xếp hạng 15
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

London Road, Guildford, GU1 1SJ
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 15
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,36
23 Trường trung học Guildford Đường London, Guildford, GU1 1SJ & NBSP; Năm ngoái, xếp hạng 15
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

North Road, Highgate, N6 4AY
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 28
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
24 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 16
Học sinh độc lập
Boys
Điểm AVG: 50,22
25 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Hanworth Road, Hampton, TW12 3HF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 25
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,36
26 Trường trung học Guildford Đường London, Guildford, GU1 1SJ & NBSP; Năm ngoái, xếp hạng 15
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Aldenham Road, Elstree, Borehamwood, WD6 3BT
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 47
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,36
27 Trường trung học Guildford Đường London, Guildford, GU1 1SJ & NBSP; Năm ngoái, xếp hạng 15
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Princess Elizabeth Way, Cheltenham, GL51 0HG
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 42
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
28 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Homerton Gardens, Purbeck Road, Cambridgeshire, CB2 8EB
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 197
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
29 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Sandy Lodge, Northwood, HA6 2HT
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 37
Học sinh độc lập
Boys
Điểm AVG: 50,22
29 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Canons, Canons Drive, Middlesex, HA8 7RJ
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 12
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,22
31 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Bayshill Road, Cheltenham, GL50 3EP
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 39
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,36
32 Trường trung học Guildford Đường London, Guildford, GU1 1SJ & NBSP; Năm ngoái, xếp hạng 15
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Hanworth Road, Hampton, TW12 3HD
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 72
Học sinh độc lập
Boys
Điểm AVG: 50,24
33 Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Central Square, Hampstead Garden Suburb, London, NW11 7BN
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 30
Trường học độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,22
33 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Wellington Road, Fallowfield, Manchester, M14 6BL
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 20
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,22
35 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Mansel Road, London, SW19 4AB
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 38
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,21
36 Trường Lady Eleanor Holles Hanworth Road, Hampton, TW12 3HF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 25
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Goddington Lane, Orpington, BR6 9SH
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 44
Điểm AVG: 50,07
Boys
Trường nữ sinh của Haberdashers Aldenham Road, Elstree, Borehamwood, WD6 3BT & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 47
37 Điểm AVG: 49,85
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

High Street, Guildford, GU1 3BB
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 14
Học sinh độc lập
Boys
Công chúa trường học ngữ pháp của Pate Elizabeth Way, Cheltenham, GL51 0HG & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 42
39 Trường Học viện (Ngữ pháp) hợp tác
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

High Street, Sevenoaks, TN13 1HU
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 24
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
40 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

237 King Street, Hammersmith, London, W6 9LR
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 40
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
41 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

East Dulwich Grove, London, SE22 8TE
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 31
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,22
42 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Richmond Road, Kingston upon Thames, KT2 5PL
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 36
Trường học độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,22
43 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Townsend Avenue, St Albans, AL1 3SJ
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 35
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,21
44 Trường Lady Eleanor Holles Hanworth Road, Hampton, TW12 3HF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 25
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Frognal, Hampstead, London, NW3 6XH
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 70
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
45 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

35 Putney Hill, London, SW15 6BH
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 51
Các nữ sinh độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,22
46 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

St Gabriel''s, Sandleford Priory, Berklshire, RG20 9BD
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 202
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
47 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Cavendish Road, Bowdon, Altrincham, WA14 2NL
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 63
Trường học độc lập
Girls
Điểm AVG: 50,22
48 Haberdashers 'Boys School Butterfly Lane, Elstree, WD6 3AF & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 16
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Union Road, Cambridge, CB2 1HF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 108
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
48 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Union Road, Cambridge, CB2 1HF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 108
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
48 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Union Road, Cambridge, CB2 1HF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 108
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
48 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Union Road, Cambridge, CB2 1HF
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 108
Điểm AVG: 50,24
Coeducational
Highgate School North Road, Highgate, N6 4ay & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 28
49 Trường học độc lập
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Duke''s Ride, Crowthorne, RG45 7PU
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 61
Trường học độc lập
Coeducational
Điểm AVG: 48.32
50 Học viện xuất sắc London House, 322 High Street, London, E15 1AJ & NBSP; Năm ngoái đã xếp hạng 79
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022

Broadway House, 322 High Street, London, E15 1AJ
100 trường hàng đầu Vương quốc Anh năm 2022
 
Last year ranked 79
Học viện trường học
Coeducational
Điểm AVG: 48,28

Trường số 1 ở Anh là gì?

1) Đại học Oxford đạt được điểm số cao trên tất cả các chỉ số, Oxford là trường được xếp hạng cao nhất ở Anh về tỷ lệ khoa học sinh (vị trí thứ tám) và trích dẫn cho mỗi giảng viên (vị trí thứ 44).University of Oxford Achieving high scores across all indicators, Oxford is the highest ranked school in the UK for faculty-student ratio (eighth place) and citations per faculty (44th place).

Các trường công lập hàng đầu ở Anh là gì?

10 trường tiểu bang tốt nhất ở Anh..
1: Trường học Nữ hoàng Elizabeth, Barnet ..
3: Trường học Wilson, Wallington ..
4: Trường nữ Tiffin ..
6: Trường ngữ pháp của Pate ..
8: Trường học ngữ pháp Altrincham dành cho nữ ..
9: Trường Ngữ pháp Hoàng gia Colchester ..
10: King Edward VI Camp Hill School dành cho nam ..

Trường trung học tốt nhất ở Anh là gì?

Các trường trung học hàng đầu ở Anh 2022 - Bảng giải đấu.

Trường học khó nhất vào Vương quốc Anh là gì?

Ngày 1 tháng 6 năm 2021..
Trường đại học khó nhất vào Vương quốc Anh ..
Đại học Oxford: 21,8%.
Đại học Cambridge: 28,5%.
Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn: 35,2%.
Đại học St George của Luân Đôn: 39%.
Đại học Nghệ thuật Luân Đôn: 41,9%.