Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

CNBC đã so sánh GDP danh nghĩa tính theo USD của các nước có trong báo cáo Triển vọng Kinh tế Thế giới của IMF.

GDP danh nghĩa là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong một nền kinh tế, nhưng không loại trừ tác động của lạm phát. Do đó, thước đo này đôi khi phản ánh quá cao hoặc quá thấp giá trị kinh tế thực của một nước.

Giá trị GDP danh nghĩa xác định theo một đồng tiền phổ biến là cách để tính toán và so sánh quy mô kinh tế của các nước. Giá trị này cũng phản ánh sơ lược về tầm ảnh hưởng khác nhau của những diễn biến, chẳng hạn như diễn biến của đại dịch Covid-19, đến các nền kinh tế ra sao.

Dưới đây là những thay đổi chính về vị trí xếp hạng của 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới trước và sau đại dịch.

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022
Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2019. Nguồn: Internet

Ấn Độ đã tụt hạng so với Vương quốc Anh

Ấn Độ vốn là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới vào năm 2019, đã tụt xuống vị trí thứ 6 sau Vương quốc Anh vào năm 2020. Quốc gia Nam Á này được dự đoán sẽ không giành lại được vị trí thứ năm trong bảng xếp hạng kinh tế toàn cầu cho đến năm 2023.

Năm 2020, Ấn Độ đã bị ảnh hưởng bởi các đợt phong tỏa quốc gia nghiêm ngặt do nước này phải vật lộn để ngăn chặn Covid-19. Hiện nay, các nhà kinh tế học cho rằng viễn cảnh kinh tế Ấn Độ sẽ không có dấu hiệu tích cực do tình hình dịch bệnh chuyển biến nghiêm trọng bất ngờ. Tuần trước, Ấn Độ đã trở thành quốc gia bị nhiễm bệnh nặng thứ hai trên toàn cầu, chỉ sau Mỹ.

Các nhà kinh tế ước tính rằng một tháng phong tỏa trên toàn quốc sẽ làm giảm 100-200 điểm cơ bản so với GDP hàng năm của Ấn Độ.

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022
Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2020. Nguồn: Internet

Brazil rớt khỏi top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Brazil tụt hạng từ nền kinh tế lớn thứ 9 vào năm 2019 xuống nền kinh tế lớn thứ 12 trong năm 2020. Đây là quốc gia duy nhất rơi khỏi top 10. Theo dự báo của IMF, quốc gia Nam Mỹ sẽ nằm ngoài top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới ít nhất đến năm 2026.

Brazil có số lượng bệnh nhân tử vong do Covid cao thứ ba trên toàn cầu. Tuy nhiên, Tổng thống Jair Bolsonaro lại xem nhẹ mối đe dọa từ dịch bệnh mà nhiều lần từ chối áp đặt lệnh phong tỏa quốc gia để ngăn chặn Covid-19. Các nhà kinh tế cho rằng nền kinh tế Brazil sẽ chật vật để phục hồi trong những năm tới.

Hàn Quốc lọt vào top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới

Khi Brazil rớt khỏi nhóm 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới, Hàn Quốc vươn lên vị trí thứ 10 và dự kiến sẽ đứng ở vị trí này ít nhất đến năm 2026.

Đầu năm 2020, Hàn Quốc là một trong những quốc gia bên ngoài Trung Quốc xuất hiện trường hợp nhiễm Covid-19 sớm nhất. Tuy nhiên, nước này đã thành công trong việc ngăn chặn vi rút vào năm ngoái. Việc đẩy mạnh xuất khẩu chất bán dẫn cũng giúp nền kinh tế Hàn Quốc chỉ sụt giảm 1% trong năm 2020.

Theo các nhà kinh tế từ công ty tư vấn Capital Economics, bất chấp tình hình bất ổn do dịch bệnh gây ra, các lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu của nước này vẫn phát triển mạnh mẽ, một phần nhờ vào sự gia tăng mua sắm trực tuyến trong thời dịch. IMF dự đoán kinh tế Hàn Quốc có thể tăng trưởng 3,6% trong năm nay.

Hiện nay, Việt Nam đang là điểm đến của nhiều nhà đầu tư nước ngoài đến từ nhiều quốc gia. Trong đó, 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới vẫn duy trì rót tiền vào Việt Nam trong nhiều năm qua.

Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), trong năm 2021, Mỹ là quốc gia dẫn đầu trong danh sách các quốc gia có quy mô GDP danh nghĩa lớn nhất thế giới với 22.940 tỷ USD. Trong khi đó, xếp ngay sau Mỹ là Trung Quốc với GDP danh nghĩa đạt khoảng 16.863 tỷ USD.

Cùng với đó, 3 quốc gia còn lại lọt top 5 nền kinh tế có quy mô GDP lớn nhất thế giới là: Nhật Bản (5.103 tỷ USD), Đức (4.230 tỷ USD) và Anh (3.108 tỷ USD).

5 quốc gia này liên tục rót tiền đầu tư vào Việt Nam trong nhiều năm qua. Trong 8 tháng đầu năm 2022, trong 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới, Nhật Bản là nền kinh tế rót nhiều tiền đầu tư vào Việt Nam nhất. Cụ thể, Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam khoảng 1,5 tỷ USD với 123 dự án cấp mới, xếp thứ 3 trong các quốc gia đầu tư vào Việt Nam 8 tháng đầu năm 2022.

Sau Nhật Bản, Trung Quốc là nền kinh tế rót tiền đầu tư xếp thứ 2 vào Việt Nam trong 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cụ thể, Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam khoảng 1,4 tỷ USD với 143 dự án cấp mới, xếp thứ 4 trong các quốc gia đầu tư vào Việt Nam 8 tháng đầu năm 2022.

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Tổng vốn FDI từ 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2022. Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Cùng với đó, Hoa Kỳ, Anh và Đức đầu tư vào Việt Nam lần lượt khoảng 371,33 triệu USD; 86,69 triệu USD và 49,38 triệu USD trong 8 tháng đầu năm 2022. Theo đó, Hoa Kỳ, Anh và Đức xếp thứ 9, 17 và 19 trong các quốc gia đầu tư vào Việt Nam 8 tháng đầu năm 2022.

Xét về lũy kế tổng vốn đầu tư FDI đến tháng 8/2022, Nhật Bản vẫn là nền kinh tế đầu tư nhiều tiền nhất vào Việt Nam trong 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cụ thể, lũy kế tổng vốn đầu tư FDI từ Nhật Bản vào Việt Nam đạt khoảng 65,69 tỷ USD với 4.917 dự án tính đến tháng 8/2022. Theo đó, Nhật Bản xếp thứ 3 trong các quốc gia có luỹ kế tổng vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam tính đến tháng 8/2022.

Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, công nghiệp chế biến, chế tạo là lĩnh vực thu hút được sự quan tâm lớn nhất của nhà đầu tư Nhật Bản. Cùng với đó, Nhật Bản đã đầu tư vào hầu hết các tỉnh, thành tại Việt Nam nhưng tập trung tại các địa phương có cơ sở hạ tầng tương đối phát triển như Hà Nội, TP. HCM, Thanh Hóa và Đồng Nai.

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Luỹ kế tổng vốn FDI từ 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào Việt Nam đến tháng 8/2022. Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Bên cạnh đó, Trung Quốc là nền kinh tế có luỹ kế tổng vốn đầu tư đến tháng 8/2022 vào Việt Nam xếp thứ 2 trong 5 nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cụ thể, lũy kế tổng vốn đầu tư FDI từ Trung Quốc vào Việt Nam đạt khoảng 22,43 tỷ USD với 3.453 dự án tính đến tháng 8/2022. Theo đó, Trung Quốc xếp thứ 6 trong các quốc gia có luỹ kế tổng vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam tính đến tháng 8/2022.

Trên thực tế, FDI của Trung Quốc có mặt tại hầu hết các tỉnh, thành Việt Nam. Tuy nhiên, các dự án này chủ yếu tập trung tại các tỉnh biên giới có khu kinh tế cửa khẩu, ven biển, các thành phố đông dân, có sức thu hút lao động mạnh, có cơ sở hạ tầng tốt, thuận lợi cho xuất, nhập khẩu hàng hóa cũng như đi lại giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Cùng với đó, Hoa Kỳ, Anh và Đức có luỹ kế tổng vốn đầu tư vào Việt Nam đạt lần lượt khoảng 11,04 tỷ USD; 4,16 tỷ USD và 2,31 tỷ USD tính đến tháng 8/2022. Theo đó, Hoa Kỳ, Anh và Đức xếp lần lượt là 11, 15 và 18 trong các quốc gia có luỹ kế tổng vốn đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam tính đến tháng 8/2022.

(Theo Nhịp sống kinh tế)

Photodetails

5 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới về quy mô GDP

1/6/6

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Đây là 5 nền kinh tế hàng đầu trên thế giới sau Ấn Độ PIPS Vương quốc Anh.Hãy nhìn vào họ và xem những quốc gia nào đang ở phía trước từ Ấn Độ bây giờ.

nước Mỹ

2/6/6

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Hoa Kỳ) là nền kinh tế lớn nhất thế giới với GDP là 23,0 nghìn tỷ.Đây là cường quốc tài chính của thế giới, có các tập đoàn lớn nhất trên thế giới như Apple, Google, v.v ... Đô la Mỹ là một trong những loại tiền tệ mạnh mẽ trên thế giới.

Trung Quốc

3/6/6

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Trung Quốc là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới, gần gdp gần hơn với GDP của Hoa Kỳ.GDP danh nghĩa của nó là 14,72 nghìn tỷ đô la.

Nhật Bản

4/6/6

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai và thế giới thứ ba trên thế giới với quy mô GDP là 5,06 nghìn tỷ đô la.

nước Đức

5/6/6

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Nền kinh tế lớn thứ tư và thế giới thứ tư lớn thứ tư, Đức có quy mô GDP là 3,85 nghìn tỷ đô la.

Ấn Độ

6/6/6

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Ấn Độ đã trở thành nền kinh tế lớn thứ năm trên thế giới đánh bại Vương quốc Anh, theo báo cáo truyền thông. & NBSP; Số GDP của Ấn Độ cho thấy nền kinh tế tăng 13,5 % trong quý tháng Tư.

Top 5 cường quốc kinh tế thế giới năm 2022

Các quốc gia theo GDP danh nghĩa năm 2019 [n 2]

& nbsp; & nbsp;> 20 nghìn tỷ đô la > $20 trillion

& nbsp; & nbsp; $ 10 trận20 nghìn tỷ $10–20 trillion

& nbsp; & nbsp; $ 5 trận10 nghìn tỷ $5–10 trillion

& nbsp; & nbsp; $ 1 trận5 nghìn tỷ $1–5 trillion

& nbsp; & nbsp; 750 tỷ đô la - 1 nghìn tỷ đô la $750 billion – $1 trillion

& nbsp; & nbsp; 500 đô la 750 tỷ $500–750 billion

& nbsp; & nbsp; 250 đô la 500 tỷ $250–500 billion

& nbsp; & nbsp; 100 đô la250 tỷ $100–250 billion

& nbsp; & nbsp; 50 đô la 100 tỷ $50–100 billion

& nbsp; & nbsp; 25 đô la 50 tỷ $25–50 billion

& nbsp; & nbsp; 5 đô la 25 tỷ $5–25 billion

& nbsp; & nbsp; <$ 5 tỷ < $5 billion

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng từ một quốc gia trong một năm nhất định. [2]Các quốc gia được sắp xếp theo ước tính GDP danh nghĩa từ các tổ chức tài chính và thống kê, được tính toán tại thị trường hoặc tỷ giá hối đoái chính thức của chính phủ.GDP danh nghĩa không tính đến sự khác biệt về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau và kết quả có thể thay đổi rất nhiều từ năm này sang năm khác dựa trên sự biến động của tỷ giá hối đoái của tiền tệ của đất nước. [3]Những biến động như vậy có thể thay đổi thứ hạng của một quốc gia từ năm này sang năm khác, mặc dù chúng thường tạo ra ít hoặc không có sự khác biệt về mức sống của dân số. [4]

So sánh sự giàu có quốc gia cũng thường được thực hiện trên cơ sở tương đương sức mạnh mua hàng (PPP), để điều chỉnh sự khác biệt về chi phí sinh hoạt ở các quốc gia khác nhau.Các số liệu khác, GDP danh nghĩa bình quân đầu người và GDP tương ứng (PPP) bình quân đầu người được sử dụng để so sánh mức sống quốc gia.Nhìn chung, các số liệu PPP bình quân đầu người ít lan rộng hơn số liệu GDP bình quân đầu người danh nghĩa. [5]

Bảng xếp hạng của các nền kinh tế quốc gia đã thay đổi đáng kể theo thời gian, Hoa Kỳ đã vượt qua sản lượng của Đế quốc Anh vào khoảng năm 1916, [6], điều này đã vượt qua triều đại Thanh trong các thập kỷ đầu ra trước đó. [7] [8]Kể từ khi Trung Quốc chuyển sang nền kinh tế dựa trên thị trường thông qua tư nhân hóa và bãi bỏ quy định có kiểm soát, [9] [10] đất nước này đã chứng kiến thứ hạng của mình tăng từ thứ chín năm 1978, lên thứ hai vào năm 2010;Tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc đã tăng tốc trong giai đoạn này và tỷ lệ GDP danh nghĩa toàn cầu đã tăng từ 2% năm 1980 lên 18% vào năm 2021. [8] [1] [11]Trong số những người khác, Ấn Độ cũng đã trải qua một sự bùng nổ kinh tế kể từ khi thực hiện tự do hóa kinh tế vào đầu những năm 1990. [12]

Danh sách đầu tiên bao gồm các ước tính được biên soạn bởi triển vọng kinh tế thế giới của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, danh sách thứ hai cho thấy dữ liệu của Ngân hàng Thế giới và danh sách thứ ba bao gồm dữ liệu được biên soạn bởi Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc.Dữ liệu dứt khoát IMF cho năm qua và ước tính cho năm hiện tại được công bố hai lần một năm vào tháng Tư và tháng Mười.Các thực thể không có chủ quyền (thế giới, lục địa và một số lãnh thổ phụ thuộc) và các quốc gia có sự công nhận quốc tế hạn chế (như Kosovo và Đài Loan) được đưa vào danh sách chúng xuất hiện trong các nguồn.

Bàn

Bảng ban đầu xếp hạng mỗi quốc gia hoặc lãnh thổ với các ước tính có sẵn mới nhất của họ và có thể được phát hành lại bởi một trong hai nguồn

Các liên kết trong hàng "quốc gia/lãnh thổ" của bảng sau liên kết với bài viết về GDP hoặc nền kinh tế của quốc gia hoặc lãnh thổ tương ứng.

Xem thêm

  • Danh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người
  • Danh sách các quốc gia của GDP (PPP)
  • Danh sách các quốc gia theo GDP (PPP) bình quân đầu người
  • Danh sách các quốc gia theo GDP trong quá khứ và dự kiến (danh nghĩa)
  • Danh sách các quốc gia theo GDP trong quá khứ và dự kiến (PPP)
  • Danh sách các phân khu quốc gia của GDP hơn 200 tỷ đô la Mỹ

Ghi chú

  1. ^ ABCFigures cho Trung Quốc loại trừ Đài Loan và các khu vực hành chính đặc biệt của Hồng Kông và Macau.a b c Figures for China exclude Taiwan, and the special administrative regions of Hong Kong and Macau.
  2. ^Dựa trên dữ liệu IMF.Nếu không có dữ liệu nào có sẵn cho một quốc gia từ IMF, thì dữ liệu từ Liên Hợp Quốc được sử dụng. Based on IMF data. If no data is available for a country from the IMF, then data from the United Nations is used.
  3. ^Số liệu loại trừ các khu vực hành chính đặc biệt của Hồng Kông và Macau. Figures exclude the special administrative regions of Hong Kong and Macau.
  4. ^Lưu ý IMF chuyển đổi GDP danh nghĩa của Iran bằng cách sử dụng tỷ giá hối đoái chính thức của RIAL.Kazemzadeh, Masoud (9 tháng 5 năm 2022).Mặt trận quốc gia Iran và cuộc đấu tranh cho nền dân chủ: 1949 hiện tại.Walter de Gruyter GmbH & Co Kg.Trang & NBSP; 134 Từ140.ISBN & NBSP; 9783110782158.Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022. Nhìn vào tỷ giá hối đoái thị trường của tiền tệ quốc gia của Iran, Rial, sẽ là một cách tốt hơn để nắm bắt sự suy giảm của nền kinh tế Iran. Note the IMF converts Iran's nominal GDP using the official exchange rate of the rial. Kazemzadeh, Masoud (9 May 2022). The Iran National Front and the Struggle for Democracy: 1949–Present. Walter de Gruyter GmbH & Co KG. pp. 134–140. ISBN 9783110782158. Retrieved 27 June 2022. Looking at the market exchange rate of Iran's national currency, the rial, would be a better way to capture the decline of Iran's economy.
  5. ^Tên được sử dụng trong báo cáo IMF là "Tỉnh Đài Loan của Trung Quốc". The name used in the IMF report is "Taiwan Province of China".
  6. ^Tên được sử dụng trong báo cáo IMF là "Hồng Kông Sar". The name used in the IMF report is "Hong Kong SAR".
  7. ^ ABCFigures loại trừ Cộng hòa Crimea và Sevastopol.a b c Figures exclude the Republic of Crimea and Sevastopol.
  8. ^Bao gồm phương Tây Sahara. Includes Western Sahara.
  9. ^Hình Liên Hợp Quốc không bao gồm khu vực tự trị của Zanzibar. The UN figure excludes the autonomous region of Zanzibar.
  10. ^ ABCDATA dành cho khu vực do Chính phủ Cộng hòa Síp kiểm soát.a b c Data are for the area controlled by the Government of the Republic of Cyprus.
  11. ^ Abcexcludes Abkhazia và Nam Ossetia.a b c Excludes Abkhazia and South Ossetia.
  12. ^Tên được sử dụng trong báo cáo IMF là "Macao Sar". The name used in the IMF report is "Macao SAR".
  13. ^ Tên được sử dụng trong Báo cáo IMF và Ngân hàng Thế giới là "Bờ Tây và Gaza".a b The name used in the IMF and World Bank reports is "West Bank and Gaza".
  14. ^Tên được sử dụng bởi Un là "Trạng thái Palestine". The name used by UN is "State of Palestine".
  15. ^ Abcexcludes Dữ liệu cho Transnistria.a b c Excludes data for Transnistria.

Lỗi trích dẫn: Một tham chiếu được xác định bởi danh sách có tên "EU" không được sử dụng trong Nội dung (xem trang trợ giúp).

Người giới thiệu

  1. ^ ABC "Cơ sở dữ liệu triển vọng kinh tế thế giới, tháng 10 năm 2022".Imf.org.Quỹ Tiền tệ Quốc tế.11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.a b c "World Economic Outlook Database, October 2022". IMF.org. International Monetary Fund. 11 October 2022. Retrieved 13 October 2022.
  2. ^"GDP là gì và tại sao nó lại quan trọng như vậy?".Investopedia.IAC/InteractiveCorp.26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016. "What is GDP and why is it so important?". Investopedia. IAC/InterActiveCorp. 26 February 2009. Retrieved 23 May 2016.
  3. ^Moffatt, Mike."Hướng dẫn của người mới bắt đầu để mua lý thuyết tương đương sức mạnh".Về.com.IAC/InteractiveCorp.Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014. Moffatt, Mike. "A Beginner's Guide to Purchasing Power Parity Theory". About.com. IAC/InterActiveCorp. Retrieved 31 May 2014.
  4. ^Ito, takatoshi;Isard, Peter;Symansky, Steven (tháng 1 năm 1999)."Tăng trưởng kinh tế và tỷ giá hối đoái thực sự: Tổng quan về giả thuyết Balassa-Samuelson ở châu Á" (PDF).Thay đổi tỷ giá hối đoái ở các nước phát triển nhanh chóng: lý thuyết, thực tiễn và các vấn đề chính sách.Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia.Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016. Ito, Takatoshi; Isard, Peter; Symansky, Steven (January 1999). "Economic Growth and Real Exchange Rate: An Overview of the Balassa-Samuelson Hypothesis in Asia" (PDF). Changes in Exchange Rates in Rapidly Development Countries: Theory, Practice, and Policy Issues. National Bureau of Economic Research. Retrieved 23 May 2016.
  5. ^Callen, Tim (28 tháng 3 năm 2012)."Tổng sản phẩm quốc nội: Tất cả nền kinh tế".Tài chính & Phát triển.Quỹ Tiền tệ Quốc tế.Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2014. Callen, Tim (28 March 2012). "Gross Domestic Product: An Economy's All". Finance & Development. International Monetary Fund. Retrieved 31 May 2014.
  6. ^Frum, David (24 tháng 12 năm 2014)."Câu chuyện thực sự về cách nước Mỹ trở thành một siêu cường kinh tế".Đại Tây Dương.Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2022. Frum, David (24 December 2014). "The Real Story of How America Became an Economic Superpower". The Atlantic. Retrieved 16 February 2022.
  7. ^Matthews, Chris (5 tháng 10 năm 2014)."5 đế chế kinh tế mạnh mẽ nhất mọi thời đại".Vận may.Thời gian, Inc. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016. Matthews, Chris (5 October 2014). "5 Most Powerful Economic Empires of All Time". Fortune. Time, Inc. Retrieved 23 May 2016.
  8. ^ Abkroeber, Arthur R. (2016).Nền kinh tế của Trung Quốc: Những gì mọi người cần biết.New York, Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học Oxford.ISBN & NBSP; 9780190239053.a b Kroeber, Arthur R. (2016). China's Economy: What Everyone Needs to Know. New York, United States: Oxford University Press. ISBN 9780190239053.
  9. ^Kau, Michael Ying-Mao (30 tháng 9 năm 1993).Trung Quốc trong thời đại của Đặng Xiaoping: Một thập kỷ cải cách.Nghiên cứu về Trung Quốc đương đại.Taylor & Francis.ISBN & NBSP; 9781563242786.Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2016. Kau, Michael Ying-mao (30 September 1993). China in the Era of Deng Xiaoping: A Decade of Reform. Studies on Contemporary China. Taylor & Francis. ISBN 9781563242786. Retrieved 23 May 2016.
  10. ^Hu, Zuliu;Khan, Mohsin S. (tháng 4 năm 1997)."Tại sao Trung Quốc lại phát triển nhanh như vậy?"(PDF).Vấn đề kinh tế.Quỹ Tiền tệ Quốc tế.Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016. Hu, Zuliu; Khan, Mohsin S. (April 1997). "Why Is China Growing So Fast?" (PDF). Economic Issues. International Monetary Fund. Retrieved 26 May 2016.
  11. ^"Tăng trưởng GDP của Trung Quốc chậm lại khi khủng hoảng dân số, triển vọng kinh tế đám mây Covid-19".South China Post.18 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022. "China GDP growth slows as population crisis, Covid-19 cloud economic outlook". South China Morning Post. 18 January 2022. Retrieved 12 August 2022.
  12. ^Rodrik, Dani;et & nbsp; al.(Tháng 3 năm 2004)."Từ" tăng trưởng Ấn Độ giáo "đến tăng năng suất: Bí ẩn của quá trình chuyển đổi tăng trưởng Ấn Độ" (PDF).Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia.Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016. Rodrik, Dani; et al. (March 2004). "From "Hindu Growth" to Productivity Surge: The Mystery of the Indian Growth Transition" (PDF). National Bureau of Economic Research. Retrieved 23 March 2016.
  13. ^"Cơ sở dữ liệu WEO, tháng 10 năm 2022. Báo cáo cho các quốc gia và đối tượng được chọn: Thế giới, Liên minh châu Âu".Imf.org.Quỹ Tiền tệ Quốc tế.11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022. "WEO Database, October 2022. Report for Selected Countries and Subjects: World, European Union". IMF.org. International Monetary Fund. 11 October 2022. Retrieved 17 November 2022.
  14. ^"GDP (hiện tại US $)".data.worldbank.org.Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022. "GDP (current US$)". data.worldbank.org. Retrieved 19 October 2022.
  15. ^"Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc - Tài khoản quốc gia".unstats.un.org. "United Nations Statistics Division - National Accounts". unstats.un.org.
  16. ^"GDP: Ước tính sơ bộ cho năm 2021 Q3 và Outlook cho 2021-22" (PDF).Eng.stat.gov.tw.Tổng cục Ngân sách, Kế toán và Thống kê.Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022. "GDP: Preliminary Estimate for 2021 Q3, and outlook for 2021-22" (PDF). eng.stat.gov.tw. Directorate General of Budget, Accounting and Statistics. Retrieved 20 January 2022.

10 cường quốc kinh tế hàng đầu trên thế giới là gì?

Hoa Kỳ.GDP - danh nghĩa: $ 20,89 nghìn tỷ.....
Trung Quốc.GDP - danh nghĩa: $ 14,72 nghìn tỷ.....
Nhật Bản.GDP - danh nghĩa: 5,06 nghìn tỷ đô la.....
Nước Đức.GDP - danh nghĩa: $ 3,85 nghìn tỷ.....
Vương quốc Anh.GDP - danh nghĩa: $ 2,76 nghìn tỷ.....
Ấn Độ.GDP - danh nghĩa: $ 2,66 nghìn tỷ.....
Pháp.GDP - danh nghĩa: $ 2,63 nghìn tỷ.....
Nước Ý.GDP - danh nghĩa: $ 1,88 nghìn tỷ ..

Những quốc gia nào là 7 sức mạnh kinh tế?

E7 (viết tắt của "mới nổi 7") là bảy quốc gia Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil, Thổ Nhĩ Kỳ, Nga, Mexico và Indonesia, được nhóm lại với nhau vì các nền kinh tế mới nổi của họ.Thuật ngữ này được đặt ra bởi các nhà kinh tế John Hawksworth và Gordon Cookson tại PricewaterhouseCoopers vào năm 2006.China, India, Brazil, Turkey, Russia, Mexico and Indonesia, grouped together because of their major emerging economies. The term was coined by the economists John Hawksworth and Gordon Cookson at PricewaterhouseCoopers in 2006.

Ai là cường quốc kinh tế lớn nhất?

Với GDP 23,0 nghìn tỷ USD, Hoa Kỳ cho đến nay là nền kinh tế lớn nhất thế giới trong bảng xếp hạng này cho năm 2021. Tiếp theo là Trung Quốc ở vị trí thứ hai với GDP là 17,7 nghìn tỷ USD.Canada cũng khá xa trong so sánh quốc tế và chiếm vị trí thứ chín trong bảng xếp hạng này.the USA is by far the world's largest economy in this ranking for 2021. It is followed by China in second place with a GDP of 17.7 trillion USD. Canada is also quite far ahead in the international comparison and occupies the ninth place in this ranking.

Sức mạnh kinh tế của thế giới là gì?

Các nền kinh tế lớn nhất thế giới là Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ và Trung Quốc.Họ là những siêu cường kinh tế và chúng ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn cầu.the European Union, the United States, and China. They are economic superpowers and they influence the global economy.