viết như thế nào là câu hỏi được hầu hết mọi người đều thắc mắc. Tuy nhiên, có quan điểm cho rằng số 0 chữ la mã không tồn tại. Vậy sự thật đằng sau là gì? Hãy cùng POPS Kids Learn tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.
Xem nhanh
Số la mã có số 0 không?
Trước khi trả lời câu hỏi trên, chúng ta hãy cùng điểm qua bảng chữ từ số 1 đến 1000. Các chữ số này sẽ được chia thành 7 chữ số cơ bản và 6 nhóm chữ số đặc biệt, trong đó:
- 7 chữ số cơ bản trong chữ la mã bao gồm: I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000).
- 6 nhóm chữ số đặc biệt như sau: IV (4), IX (9), XL (40), XC (90), CD (400), CM (900).
Như vậy, trong bảng chữ số la mã, số 0 trong chữ la mã là không tồn tại như những số tự nhiên khác vì một số lý do sau:
- Vào thời xa xưa, số 0 là chữ số cuối cùng được chế tạo ra trong hệ thống chữ số.
- Số 0 không phải là số đếm mà chúng ta thường đếm bắt đầu từ số 1, trừ một số nước Ả Rập bắt đầu đếm từ số 0
Chính vì vậy, số 0 số la mã không có mặt trong hệ thống chữ số la mã mà sẽ được thay thế bằng chỗ trống hay một ký hiệu khác với các số đếm chính.
Tìm hiểu thêm: “Chữ số La Mã từ 0 đến 100 và phương pháp dạy bé ghi nhớ”
Mặc dù trong bảng chữ số la mã không có số 0, nhưng khi viết các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn như 10, 100, 1000 thì vẫn có sự xuất hiện của số 0. Hơn nữa, nguyên tắc khi viết các chữ số này dưới dạng la mã cũng có những quy định riêng. Vậy các số tròn chục, tròn trăm và tròn nghìn có số 0 trong la mã được viết như thế nào?
Bé lưu ý rằng khi triển khai viết các số có sự xuất hiện của số 0 trong la mã, ba mẹ hãy chỉ bé cách vận dụng 7 chữ số la mã cơ bản: I (1), V (5), X (10), L (50), C (100), D (500), M (1.000). Một số nguyên tắc khi viết:
- Chữ I, X, C, M không được xuất hiện quá 3 lần. Ví dụ cụ thể như C là 100 thì CCC là 300.
- Các chữ V, L, D chỉ được phép xuất hiện duy nhất 1 lần. Chẳng hạn như L là 50 và không có số LL. Khi muốn viết 100 người viết sẽ sử dụng chữ số C chứ không viết LL.
- Những chữ số lặp lại từ 2 đến 3 lần thì số được tạo thành sẽ có giá trị gấp 2 hoặc 3 lần chữ số được sử dụng. Ví dụ như X là 10 thì XX sẽ là 20 và XXX sẽ là 30.
- Về quy tắc cộng và trừ trong la mã sẽ được áp dụng và với các số viết bên phải sẽ là cộng và các số viết bên trái là trừ. Ví dụ: Với chữ số XL thì L = 50, X = 10 thì XL sẽ là 50 – 10 = 40.
- Khi cộng các số trong la mã, ta không được phép cộng quá 3 chữ số la mã. Ví dụ: XXX là 10 + 10 + 10 = 30. Nếu muốn viết số 40 người viết sẽ ghi XL chứ không viết XXXX.
Cách viết các số la mã có chứa số 0 mà bé cần biết
\>>> Ba mẹ có thể tìm hiểu thêm bài viết về Các phương pháp dạy trẻ học số đơn giản mà hiệu quả
Cách đọc chữ số có số 0 trong la mã
Trước khi tìm hiểu về cách đọc các số có số 0 trong la mã, ba mẹ và bé hãy cùng POPS Kids Learn tham khảo cách đọc và nguyên tắc khi đọc các số trong la mã nhé.
Khi đọc số la mã, bé lưu ý nên đọc theo giá trị từ trái sang phải theo nhóm chữ số để cộng, trừ ra kết quả đúng. Ví dụ:
- Số XCIX: XC=90; IX=9 → XCIX=99
- Số LXXIII: L=50; XX=20, III=3 → LXXIII=50 + 20 + 3 = 73
- Số 2222: Hàng nghìn=2000=MM; hàng trăm=200=CC; hàng chục=20=XX; hàng đơn vị=2=II → 2222=MMCCXXII
Như vậy, khi tiến hành đọc các số la mã có chứa số 0, bé hãy tách số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn và cộng trừ các số tiếp theo để ra kết quả chính xác nhé.
Trên đây là thông tin chi tiết về sự thật của số 0 la mã mà quý phụ huynh cần nắm để hướng dẫn bé trong quá trình học toán về số la mã. POPS Kids Learn hy vọng bài viết về số 0 trong la mã viết như thế nào và một số quy tắc đọc số la mã có chứa số 0 sẽ hữu ích đến bé.
Học toán lớp 3 số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Sau đây là kiến thức trọng tâm kèm bài tập áp dụng, con có thể tham khảo.
Học toán lớp 3 làm quen chữ số La mã con được tìm hiểu các chữ số đặc biệt. Con cần phải ghi nhớ những chữ số la mã từ I đến XXI để từ đó biết vận dụng vào thực tế như biết xem giờ, đánh dấu mục lục…
Xem thêm:
- Toán lớp 3 làm quen với thống kê số liệu
- Toán lớp 3 bảng đơn vị đo độ dài
- Làm thế nào để giải các bài toán rút về đơn vị lớp 3?
1. Giới thiệu về bài học làm quen với chữ số La mã
1.1 Chữ số La mã là gì?
- Chữ số La mã là hệ thống chữ số đặc biệt, hiện nay được sử dụng trong: những bảng thống kê được đánh số, mặt đồng hồ, các mục lục chính…
Ví dụ:
Mặt đồng hồ các chữ số La mã:
Các chữ số La mã thường dùng là:
I : một
V : năm
X : mười
1.2 Các chữ số La mã từ I đến XXI
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVII, XVIII, XIX, XX, XXI
2. Cách đọc chữ số La mã
2.1 Giới thiệu số La mã
Chữ số La mã
Giá trị
I
1
II
2
III
3
IV
4
V
5
VI
6
VII
7
VIII
8
IX
9
X
10
XI
11
XII
12
XIII
13
XIV
14
XV
15
XVI
16
XVII
17
XVIII
18
XIX
19
XX
20
XXI
21
2.2 Cách đọc chữ số La mã
Cách đọc chữ số La mã giống với cách đọc các con số tự nhiên.
Ví dụ:
III có giá trị là 3, đọc là ba
IX có giá trị là 9, đọc là chín
XX có giá trị là 20, đọc là hai mươi
XIX có giá trị là 19, đọc là mười chín
2.3 Quy tắc viết chữ số La mã.
2.3.1. Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên phải
2.3.2. Quy tắc chữ số La mã thêm vào bên trái
2.4 Những lưu ý khi học toán lớp 3 làm quen với chữ số La mã
- Học sinh cần nhớ và đọc được các chữ số la mã từ I đến XXI
- Phân biệt rõ các kí tự dễ bị nhầm lẫn theo thói quen như: VI, IV; với IX các em rất dễ nhầm theo quán tính khi viết VIII, các em sẽ lại thêm I vào để thành VIIII như thế là sai
- Nắm rõ các quy tắc thêm và bớt giá trị của chữ số La mã
3. Bài tập làm quen với chữ số La mã
Để học tốt phần chữ số La mã này, các em cần thuộc các chữ số La mã, biết cách đọc một cách thành thạo, thường xuyên làm bài tập. Từ đó biết cách ứng dụng vào trong thực tế cuộc sống như biết cách đọc đồng hồ bằng chữ số la mã, đặt các mục lục chính trong vở viết.
Sau đây là một số bài toán để các phụ huynh, học sinh cùng luyện tập, tham khảo:
3.1. Bài tập
Bài 1
Đọc các chữ số La mã sau:
I, III, VII, XIV, XII, XIX, XXI
Bài 2
Sắp xếp chữ số La mã theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn xuống bé:
I, VII, IX, XI, V, IV, II, XVIII
Bài 3
Viết các số từ 10 đến 21 bằng chữ số La mã
Bài 4
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Bài 5
Thực hiện các phép tính sau:
X - IV = ?
XX - IX = ?
XIX - IX = ?
IV + V = ?
V + IX = ?
3.2. Đáp án
Bài 1
Cách đọc chữ số La mã là:
I: có giá trị = 1 nên đọc là một
III: có giá trị = 3 nên đọc là ba
VII: có giá trị = 7 nên đọc là bảy
XIV: có giá trị = 14 nên đọc là mười bốn
XII: có giá trị = 12 nên đọc là mười hai
XIX: có giá trị = 19 nên đọc là mười chín
XXI: có giá trị = 21 nên đọc là hai mươi mốt
Bài 2
Thứ tự sắp xếp từ bé đến lớn là:
I, II, IV, V, VII, IX, XI, XVIII
Thứ tự sắp xếp từ lớn xuống bé là:
XVIII, XI, IX, VII, V, IV, II, I
Bài 3
Cách viết chữ số la mã từ 10 đến 21 là:
10 viết là X
11 viết là XI
12 viết là XII
13 viết là XIII
14 viết là XIV
15 viết là XV
16 viết là XVI
17 viết là XVII
18 viết là XVIII
19 viết là XIX
20 viết là XX
21 viết là XXI
Bài 4
Đồng hồ A chỉ: mười hai giờ kém 5 phút
Đồng hồ B chỉ: mười hai giờ mười lăm phút
Đồng hồ C chỉ: ba giờ đúng
Bài 5:
- X - IV = VI
Vì: X = 10, IV=4, mà 10 - 4 = 6, 6 viết chữ số La mã là VI
- XX - IX = XI
Vì: XX = 20, IX = 9, mà 20 - 9 = 11, 11 viết chữ số La mã là XI
- IV + V = IX
Vì: IV = 4, V = 5, mà 4 + 5 = 9, 9 viết chữ số La mã là IX
- V + IX = XIV
Vì: V = 5, IX = 9, mà 5 + 9 = 14, 14 viết chữ số La mã là XIV
Bên cạnh nắm chắc kiến thức toán lớp 3 làm quen với chữ số La mã, phụ huynh cùng con theo dõi vuihoc.vn để biết thêm các thông tin bổ ích của môn học.