Vở bài tập toán lớp 5 bài 7 trang 9


Giải Vở bài tập Toán 5 Bài 7: Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số trang 9

Bài 1 trang 9 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính:

Trả lời

Bài 2 trang 9 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Tính:

Trả lời

Bài 3 trang 9 Vở bài tập Toán 5 Tập 1: Một thư viện có số sách là sách giao khoa, số sách là truyện thiếu nhi, còn lại là sách giáo viên.

Hỏi sách giáo viên chiếm bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện?

Trả lời

Phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là:

(số sách của thư viện)

Phân số chỉ số sách giáo viên có trong thư viện là:

(số sách của thư viện)

Đáp số: số sách của thư viện là sách giáo viên

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 khác:

Bài 7. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN số

  1. Tính: 4
  2. — + 10 10 4 + 7 11. 18 4 18-4 _ 14 10 " 10’ 5 5" 5 "5 5x9 4x7 45 + 28
  3. MSC: 63; Ị + ị = 7 9 7x9 9x7 MSC: 15; = 5 3 5x3 3x5 -X no. 9 3 9x8 . 3x11
  4. MSC: 88; --- + 77 = ——T + ■ 11 8 11x8 63 12-10 '15 72 + 33 73 63 15 MSC: 25; 8x11 88 16 2 16 2x5 16-10 _6 25 5 - 25 5x5 “ 25 "25 105 88
  5. Tính: , c 3 5 3 5x5 .3 25 + 3
  6. 5 + — = — + — = ' _ + — = - 515 1x5 5 5
  7. 10- 16 10 1
  8. MSC: 24; |-íị + 4 3(6 8 16x10 3x8 ì -2 ^4 + 3^1 J 3 < 24 ) 151 16 2 3 24 60 9 24 _ 3 " 8 25
  9. Một thư viện có -^7 số sách là sách giáo khoa, 7-77 số sách là 100 6 100 truyện thiếu nhi, còn lại là sách giáo viên. Hỏi sách giáo viên chiếm bao nhiêu phần trăm sô' sách trong thư viện ?

    Bài giải Phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là: 60 25 85 z A' ,„1, -A- —— + —— = —— (so sách cua thư viện) 100 100 100 Phân số chỉ số sách giáo viên có trong thư viện là: 100 85 15 --7 - .+ - = 7-77- (số sách của thư viện) 100 100 100 15 , Đáp số: số sách của thư viện là sách giáo viên. 100

    Giải bài tập 1, 2, 3 trang 9 VBT toán 5 bài 7 : Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn

    Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

    Bài 1

    Video hướng dẫn giải

    Tính

    1. \(\displaystyle {4 \over {10}} + {7 \over {10}} = \,... ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad{{18} \over 5} - {4 \over 5} = \,...\)

    \(\eqalign{ & {5 \over 7} + {4 \over 9} = \,... \quad \quad \quad \quad{4 \over 5} - {2 \over 3} = \,... \cr & {9 \over {11}} + {3 \over 8} = \,... \quad \quad \quad \; {{16} \over {25}} - {2 \over 5} = \,... \cr} \)

    Phương pháp giải:

    - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\eqalign{ & {4 \over {10}} + {7 \over {10}} = {{4 + 7} \over {10}} = {{11} \over {10}}\cr & {{18} \over 5} - {4 \over 5} = {{18 - 4} \over 5} = {{14} \over 5} \cr} \)

    1. \( \dfrac{5}{7}+\dfrac{4}{9}\) \( =\dfrac{45}{63}+\dfrac{28}{63}=\dfrac{73}{63}\) ;

    \( \dfrac{4}{5}-\dfrac{2}{3}\) \( =\dfrac{12}{15}-\dfrac{10}{15}=\dfrac{2}{15}\) ;

    \( \dfrac{9}{11}+\dfrac{3}{8}\) \( =\dfrac{72}{88}+\dfrac{33}{88}=\dfrac{105}{88}\) ;

    \( \dfrac{16}{25}-\dfrac{2}{5}\) \( =\dfrac{16}{25}-\dfrac{10}{25}=\dfrac{6}{25}\) ;

    Bài 2

    Video hướng dẫn giải

    Tính

    1. \( \displaystyle 5 + {3 \over 5} = \,....\)
    1. \( \displaystyle 10 - {9 \over {16}} = \,.....\)
    1. \( \displaystyle {2 \over 3} - \left ({1 \over 6} + {1 \over 8}\right) = \,.....\)

    Phương pháp giải:

    - Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \( \displaystyle 1\) sau đó quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết:

    1. \( \displaystyle 5 + {3 \over 5} = {{25} \over {5}} + {3 \over 5} = {{28} \over 5}\)
    1. \( \displaystyle 10 - {9 \over {16}} = {{160} \over {16}} - {9 \over {16}} \)\( \displaystyle= {{151} \over {16}}\)

    c)

    \( \displaystyle \eqalign{ & {2 \over 3} - \left ({1 \over 6} + {1 \over 8}\right) = {2 \over 3} - \left ({4\over 24} + {3 \over 24}\right) \cr & = {2 \over 3} - {7 \over {24}} = {{16} \over {24}} - {7 \over {24}} = {9 \over {24}} = {3 \over 8} \cr} \)

    Bài 3

    Video hướng dẫn giải

    Một thư viện có \( \displaystyle \dfrac{60}{100}\) số sách là sách giáo khoa, \( \displaystyle \dfrac{25}{100}\) số sách là truyện thiếu nhi, còn lại là sách giáo viên. Hỏi sách giáo viên chiếm bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện ?

    Phương pháp giải:

    - Coi tổng số bóng là \( \displaystyle 1\) đơn vị.

    - Tìm phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi.

    - Tìm phân số chỉ số sách giáo viên ta lấy \( \displaystyle 1\) trừ đi phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Sách giáo khoa: $\frac{{60}}{{100}}$ số sách

    Truyện thiếu nhi: $\frac{{25}}{{100}}$ số sách

    Còn lại: sách giáo viên

    Sách giáo viên: ? số sách

    Bài giải

    Phân số chỉ số phần sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là :

    \( \displaystyle {{60} \over {100}} + {{25} \over {100}} = {{85} \over {100}}\) (số sách của thư viện)

    Phân số chỉ số sách giáo viên có trong thư viện là:

    \( \displaystyle 1 - {{85} \over {100}} = {{15} \over {100}}\) (số sách của thư viện)

    Đáp số: \( \displaystyle {{15} \over {100}}\) số sách.

    Loigiaihay.com

    • Bài 8 : Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số Giải bài tập 1, 2, 3 trang 10 VBT toán 5 bài 8 : Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
    • Bài 9 : Hỗn số Giải bài tập 1, 2, 3 trang 11 VBT toán 5 bài 9 : Hỗn số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
    • bài 10 : Hỗn số (tiếp theo) Giải bài tập 1, 2, 3 trang 12 VBT toán 5 bài 10 : Hỗn số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
    • Bài 11 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3 trang 13, 14 VBT toán 5 bài 11 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 12 : Luyện tập chung

    Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 14, 15 VBT toán 5 bài 12 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất