Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Để chuẩn bị hành trang cho các bé làm quen với chương trình giáo dục tiểu học, hôm nay Kiến Guru sẽ chia sẻ đến bố mẹ hướng dẫn giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 được đội ngũ Kiến Guru biên soạn đầy đủ, chi tiết và bám sát nội dung sách giáo khoa tiếng việt lớp 1 mới nhất. Mời các bậc phụ huynh cùng theo dõi:

Những điểm mới trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1

Trước khi đi vào phần giải vở bài tập tiếng việt 1 chương trình mới nhất – Kết nối tri thức, quý phụ huynh và thầy cô hãy cùng tìm hiểu những đổi mới, sáng tạo trong chương trình học nói chung và thay đổi trong vở bài tập tiếng việt 1 nói riêng nhé!

Chuẩn đầu ra kiến thức và kỹ năng cao hơn so với phiên bản cũ

Chương trình tiếng việt lớp 1 nói chung và vở bài tập tiếng việt 1 nói riêng đang lưu hành hiện nay đã có sự thay đổi và cải biên đáng kể so với nội dung chương trình cũ. So với phiên bản cũ là vở bài tập tiếng việt 1 năm 2000, chương trình mới được thiết kế với những yêu cầu về nghe, nói, đọc viết cao hơn; từ đó đảm bảo học làm nền tảng để học tập các môn học khác sau này.

Số lượng tiếng và từ ngữ trong vở bài tập tiếng việt 1 Kết nối tri thức được yêu cầu đọc là nhiều hơn. Điều này được xây dựng với mục tiêu giúp học sinh được luyện đọc nhiều lần âm chữ được học trong bài, chứ không tăng số âm chữ được học. Trong vở bài tập cũng yêu cầu học sinh đọc với số lượng câu và đoạn dài hơn, nhưng theo một trình tự được cân nhắc kĩ và không gia tăng một lượng quá nhiều so với chương trình cũ.

Nội dung được cải thiện, thiết kế phù hợp hơn

Trong những bài đầu tiên của vở bài tập, người viết đã đặt ra những âm chữ được học vào câu, gắn với một sự việc, hoạt động và trạng thái cụ thể. Đây là sự sáng tạo so với các vở bài tập khác, thay vì dạy âm chữ chỉ gắn với những từ ngữ (đơn vị định danh) trong giai đoạn đầu, học sinh được dạy với âm chữ gắn ngay với câu (đơn vị giao tiếp). Sau đó, từ những câu trọn vẹn này sẽ hoàn toàn nhận biết được âm chữ, vần và từ đó ghép thành các đơn vị ngôn ngữ lớn hơn như: tiếng, từ ngữ, câu và đoạn.

Việc dạy học các vần riêng biệt kết thúc ở học kỳ 1. Sang học kỳ 2, các bé sẽ được học các văn bản trọn vẹn. Để thực hiện được ý tưởng này vở bài tập tiếng việt 1 áp dụng những giải pháp sau: Các vần ít thông dụng, đặc biệt là vừa ít thông dụng vừa khó (24 vần), được học ở tập hai và được khéo léo lồng ghép vào văn bản đọc, tức gắn vần với từ ngữ chứa vần đó và đưa từ ngữ chứa vần đó vào ngữ cảnh giao tiếp, chứ không dạy thành bài riêng biệt như ở tập một.

Vở bài tập được biên soạn tập trung ở các “ trục kỹ năng”

Thay đổi đáng nói đến trong vở bài tập tiếng việt lớp 1 chương trình mới là cả 4 kỹ năng này đều được tích hợp và giảng dạy trong cùng một bài học. Những “phân môn” giờ đây đã bị lược bỏ và thay thế bởi các hoạt động khác. Sự cải tiến trong cách thiết kế bài học này phù hợp với xu hướng trong các chương trình giảng dạy và học tập của hầu hết các nước phát triển ngày nay…

Chủ động học tập và phát triển bản thân

Ngoài ra, chính chương trình Tiếng Việt 1 cũng tạo cho học sinh cơ hội tự đọc được câu ngay từ bài đầu, các bé được luyện tập với những câu từ đơn giản nhất như “a ”. Sự thay đổi này của vở bài tập tiếng việt 1 không chỉ thúc đẩy quá trình học của học sinh mà còn kích thích những kỹ năng suy luận, quan sát;…

Biến việc học trở nên thú vị hơn

Điểm khác biệt quan trọng nhất giữa chương trình mới mới so với phiên bản hiện hành là với vở bài tập tiếng việt 1 sẽ có sự kết nối tri thức với cuộc sống. Điều này sẽ làm cho việc học Tiếng Việt trở nên hấp dẫn và thú vị hơn đối với các bé, từ đó giúp các em phát triển tốt hơn các kỹ năng đọc, viết, nói và nghe. Ngoài ra, so với cấu trúc bài tập trong sách Tiếng Việt 2000, sách mới có hoạt động nói và nghe tương tự, có thêm hoạt động nhận biết (quan sát tranh, đọc hoặc nói theo giáo viên…).Với cách thiết kế nội dung dạy học có tính tích hợp liên môn cao và phương pháp dạy học hiện đại, học sinh không chỉ học tiếng Việt mà còn được tìm tòi, khám phá thế giới xung quanh; trao đổi các ý tưởng, tham gia các hoạt động tương tác; có cơ hội kết nối với trải nghiệm cá nhân trong tiếp cận cái mới, phát triển cá tính lành mạnh và tư duy độc lập.

Hình thức trình bày

Vở bài tập tiếng việt 1 được trình bày với tranh ảnh minh họa được thể hiện sinh động, hấp dẫn. Học sinh sẽ cảm thấy thích thú với việc học tiếng Việt và từng bước khám phá những bài học viết cho các em trong sách.

Hỗ trợ giải bài tập tiếng Việt lớp 1

Vừa rồi là những thay đổi tích cực mà đội ngũ biên soạn vở bài tập tiếng việt 1 đã áp dụng giúp việc học trở nên hấp dẫn, thu hút hơn đối với các bé. Tiếp theo đây, Kiến xin gửi tới quý phụ huynh và thầy cô giải bài tập tiếng việt lớp 1 đầy đủ nhất, hỗ trợ quá trình làm bài và học tốt chương trình tiếng việt 1, từ đó làm nền tảng để học tập những môn học khác.

Hướng dẫn giải bài tập tiếng việt lớp 1 tập 1

Kiến Guru chia sẻ hỗ trợ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống với cách làm một số dạng bài điển hình giúp các bạn học sinh hiểu được phương pháp làm bài, từ đó nhanh chóng hoàn thành các nội dung có trong vở bài tập.

Bài 1: A, a

Câu 1 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Nối:

Hướng dẫn giải:

Tham khảo phần hướng dẫn sau:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Câu 2 (trang 5 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1) Gà con tìm mẹ:

Gà con phải đi đúng đường có chữ “a” để tìm được mẹ. Hãy dùng bút vẽ đường đi giúp gà con.

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

Mời bạn đọc tham khảo hướng dẫn sau:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 2: B, b, dấu huyền;

Câu 1 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Nối

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Câu 2 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Tô màu quả bóng chữ b

Hướng dẫn giải:

Mẫu tranh đã được tô màu theo yêu cầu của đề bài:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Câu 3 (trang 6 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Điền a hoặc b:

Hướng dẫn giải:

Hoàn thành điền vào chỗ trống như sau:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 3: C, c, dấu sắc:

Câu 1 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Nối:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Câu 2 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Khoanh vào chữ cái và dấu thanh tạo thành tên vật:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Câu 3 (trang 7 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Điền c hoặc b:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 4: E, e, Ê, ê

Câu 1 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1) Nối:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Câu 3 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Ghép các chữ cái và dấu thanh trong ba giỏ để tạo tiếng. Viết các tiếng tạo được:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 6: O, o, dấu hỏi

Câu 3 (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Tô màu đám mây chứa tiếng có dấu hỏi:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 7: Ô, ô, dấu nặng

Câu 3 (trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Ghép các chữ cái và dấu thanh trong ba đám mây để tạo tiếng. Viết các tiếng tạo được:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 8: D, d, Đ, đ

Câu 3 (trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Tô màu xanh quả bóng chứa d, tô màu đỏ quả bóng chứa đ:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 12: H, h, L, l

Câu 3 (trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Tô màu xanh ô chữ chứa l, màu đỏ ô chữ chứa h

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 16: M, m, N, n

Câu 3 (trang 17 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Nối:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 22: T, t, Tr, tr

Câu 3 (trang 22 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Viết vào ô trống:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 26: Ph, ph, Qu, qu

Câu 1 (trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Tô màu em thích vào vòng có chứa chữ ph và qu:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Câu 3 (trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Điền ph hoặc qu:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 31: an, ăn, ân

Câu 1 (trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Khoanh vào tiếng đúng:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Câu 3 (trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Điền an, ăn hoặc ân:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 37: em, êm, im, um

Câu 3 (trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống: Nem rán, um tùm, trốn tìm

Hướng dẫn giải:

  1. Lùm cây um tùm.
  2. Mẹ làm nem rán.

Bài 42: ao, eo

Câu 3 (trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Nối:

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 47: oc, ôc, uc, ưc

Câu 1 (trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Điền oc, ôc, uc hoặc ưc:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

Theo thứ tự từ trái sang phải, ta có:

  1. Tóc dài
  2. Máy xúc
  3. Ốc quế
  4. Con mực

Bài 53: ap, ăp, âp

Câu 3 (trang 48 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

  1. Bé tập đi xe đạp
  2. Trời sắp mưa

Bài 59: ang, ăng, âng

Câu 3 (trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

Ta có câu sau khi sắp xếp các từ ngữ trên:

  1. Bằng lăng nở tím góc phố
  2. Có bể cá vàng

Bài 64: iêt, iêu, yêu

Câu 1 (trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Điền iêt hoặc iêu:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

Theo thứ tự từ trái sang phải, ta có các từ lần lượt là: thời tiết, thả diều, cây liễu.

Bài 76: oan, oăn, oat, oăt

Câu 1 (trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Khoanh vào tiếng đúng:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

Gợi ý khoanh vào các tiếng đúng trong các hình ảnh trên:

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Bài 81: Ôn tập

Câu 1 (trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1): Khoanh các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật.

Hướng dẫn giải:

Dựa vào bảng đã cho, ta tìm được các loài vật sau: sói, rùa, cá, khỉ, hổ, gấu, mèo, nhím, lợn, chó.

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải bài tập tiếng việt lớp 1 tập 2

Chương trình học kỳ 2 môn tiếng việt 1 là các văn bản ngắn trọn vẹn, thông qua đó kích thích khả năng phát triển ngôn ngữ của các bé. Kiến Guru chia sẻ gợi ý giải vở bài tập tiếng việt 1 tập 2 giúp các bé hoàn thành bài học nhanh và chính xác hơn!

Bài 1: Tôi và các bạn

1. Tôi là học sinh lớp 1

Câu 2 (trang 4 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu:

a. thích, em, nhảy dây, chơi

b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cũng

c. vui, thật là, đi học

Hướng dẫn giải:

Gợi ý cách sắp xếp từ ngữ có trật tự và tạo thành câu hoàn chỉnh:

  1. Em thích chơi nhảy dây
  2. Em cũng thích chơi đuổi bắt
  3. Đi học thật là vui

4. Giải thưởng của tình bạn:

Câu hỏi bài tập bắt buộc (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. Cường, Kiên, là, và, đội, bạn thân

b. Cúc, Nhung, và, cùng, nhảy dây, chơi

Hướng dẫn giải:

Gợi ý viết lại câu hoàn chỉnh:

  1. Kiên và Cường là đôi bạn thân.
  2. Cúc và Nhung cùng chơi nhảy dây.

Câu hỏi bài tập tự chọn:

Câu 1 (trang 8 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2) Điền vào chỗ trống oac, oăng hay oach

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

Theo thứ tự từ trái sang phải, đáp án lần lượt là:

con hoẵng; áo khoác; thu hoạch

Câu 2 (trang 9 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Điền vào chỗ trống

a. oac hay oăc?

Hà kh….. vai bạn.

b. oang hay oăng?

Kh… cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.

C. oanh hay oach?

Lan và Hà lập kế h…… học nhóm.

Hướng dẫn giải:

Gợi ý hoàn thành vào chỗ trống:

  1. Hà khoác vai bạn.
  2. Khoảng cuối tháng 11, tôi và các bạn sẽ được đi thăm vườn bách thú.
  3. Lan và Hà lập kế hoạch học nhóm.

Bài 2: Mái ấm gia đình

2. Làm anh

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi ( Trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu phù hợp với tranh

Hướng dẫn giải:

“ Các bạn nhỏ đang vui đùa cùng nhau tại khu vui chơi”

Bài tập tự chọn

Câu 2 (Trang 14 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Mẹ (sinh/ xinh) ………. em bé. Dương (buồn/ buồng) ……….. lắm. Nó nghĩ mẹ không yêu nó nữa. Ôm Dương vào lòng, mẹ nói: Chàng (trai/ chai) …………….. của mẹ, hãy (giúp/ dúp) …………. mę chăm sóc em bé. Thì (ra/ da) ……. mẹ không những yêu nó mà còn tin tưởng nó.

Hướng dẫn giải:

Mẹ sinh em bé. Dương buồn lắm. Nó nghĩ mẹ không yêu nó nữa. Ôm Dương vào lòng, mẹ nói: Chàng trai của mẹ, hãy giúp mę chăm sóc em bé. Thì ra mẹ không những yêu nó mà còn tin tưởng nó.

Bài 3: Mái trường mến yêu

4. Cây bàng và lớp học

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu:

tán lá, như, xoè ra, một chiếc ô, bàng

Hướng dẫn giải:

Câu văn sau khi đã được sắp xếp hoàn chỉnh: tán lá bàng xòe ra như một chiếc ô.

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 25 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Cây bàng và lớp học từ ngữ có tiếng chứa vần oe, uê

Hướng dẫn giải:

Xòe, xum xuê, vàng hoe, cây vạn tuế;…

Câu 2 (Trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống:

Góc phố có một cây bàng (dà/ già) ……… . Cây bàng ấy dáng hơi (nghiên/ nghiêng) ………… chứ không đứng thẳng như những cây khác. (Táng/ Tán) ……….. lá xoè rộng. Nhìn xa, cứ ngỡ đấy là (chiết/ chiếc) ………… Ô che nắng cho lũ trẻ chơi ô ăn quan.

(Phỏng theo Phan Anh, Cây bàng và hoài niệm)

Hướng dẫn giải:

Góc phố có một cây bàng già. Cây bàng ấy dáng hơi nghiêng chứ không đứng thẳng như những cây khác. Tán lá xoè rộng. Nhìn xa, cứ ngỡ đấy là chiếc Ô che nắng cho lũ trẻ chơi ô ăn quan.

Bài 4: Điều em cần biết

5. Đèn giao thông:

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 35 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Viết một câu về điều em cần biết khi đi đường

Hướng dẫn giải:

Người tham gia giao thông trên đường phải tuân thủ các hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

Bài tập tự chọn:

Câu 3 ( Trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Đánh dấu X vào ô trống trước câu viết đúng:

Hướng dẫn giải:

x Đèn giao thông có 3 màu
Đèn giao thông có 3 mầu
đèn giao thông có 3 màu

Bài 5: Bài học từ cuộc sống

2. Câu chuyện của rễ

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 38 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): quý, chúng ta, đức tính, những, cần học

Hướng dẫn giải:

Câu văn hoàn chỉnh: Chúng ta cần học hỏi những đức tính quý

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Điền vào chỗ trống

Hướng dẫn giải:

a. tr hay ch?

Nước chảy róc rách suốt ngày đêm.

b. s hay x?

Nắng chiếu xuyên qua cửa kính.

C. ng hay ngh?

Bạt ngàn rừng cây nối tiếp nhau.

Bài 6: Thiên nhiên kỳ thú

Bài tập bắt buộc:

Câu hỏi (Trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Chọn từ ngữ điền vào chỗ trống

Vở bài tập toán lớp 1 trang 9 tập 2

Hướng dẫn giải:

a. Con cá cần nước để bơi.

b. Con chim cần bầu trời để bay.

c. Con hổ cần rừng để ở.

d. Con ong cần hoa để làm mật.

Bài tập tự chọn:

Câu 2 (Trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Trong đoạn văn sau, một số từ ngữ viết sai chính tả. Hãy viết lại cho đúng.

Chim hải âu bay nhều hơn đậu, thức nhìu hơn ngủ. chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngai trên mặt nức dập dềnh.

Hướng dẫn giải:

Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh.

Bài 7: Thế giới trong mắt em

3. Ngày mới bắt đầu:

Bài tập bắt buộc: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

a. mùa xuân, đua nhau, hoa đào, khoe sắc

b. qua, ô cửa sổ, tia nắng, chiếu

Hướng dẫn giải:

  1. Mùa xuân hoa đào đua nhau khoe sắc.
  2. Tia nắng chiếu qua ô cửa sổ.

Bài tập tự chọn

Câu 1 (Trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Chọn từ ngữ và viết lại

Hướng dẫn giải:

đỏ rực đỏ dực đỏ rực
tia lắng tia nắng tia nắng
cửa sổ cửa xổ cửa sổ
dặng cây rặng cây rặng cây

Câu 2 (Trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Chọn từ điền vào chỗ trống

Hướng dẫn giải:

a. Nắng chiếu qua cửa sổ vào nhà.

b. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót

c. Nắng chiếu vào chuồng

Bài 8: Đất nước và con người:

3. Lớn lên bạn làm gì:

Bài tập bắt buộc

Câu hỏi (Trang 65 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2): Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu

Hướng dẫn giải:

Khi lớn lên em thích trở thành kiến trúc sư.

Bài tập tự chọn

Câu 3 (Trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2 ): Chọn từ đúng điền vào chỗ trống

Hướng dẫn giải:

Cô Hoa là y tá. Mặc dù công việc rất bận rộn nhưng cô luôn quan tâm đến người bệnh của mình. Một lần, có cậu bé đã kiên quyết từ chối uống thuốc. Cô đã kiên nhẫn dỗ dành. Cuối cùng cậu bé đã vui vẻ uống hết những viên thuốc rất đắng. Niềm vui của cô là nhìn thấy các bệnh nhân khỏe mạnh.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng việt 1. Hy vọng tài liệu này sẽ cùng các bé chinh phục thành thạo 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, từ đó làm tiền đề để học tập các bộ môn còn lại trong chương trình nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Bạn đọc đồng thời cũng có thể tìm kiếm hướng dẫn giải chi tiết vở bài tập tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức với cuộc sống được cập nhật đầy đủ tại Kiến Guru. Chúc bạn học tốt!