Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37

Bài 37. SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 69,99 95,68 0,4 > 0,36 81,01 = 81,010 Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1 Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16 Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm: 2,507 8,658 c) 95,60 = 95,60; d) 42,080 = 42,08.

Câu 1, 2, 3, 4 trang 48, 49 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1 . Viết số thích hợp vào ô trống

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37

1. >; <; =

69,99 ………70,01                              0,4 …….. 0,36

95,7  ……….95,68                              81,01 …… 81,010

2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

4. Viết số thích hợp vào chỗ trống

a) \(2,57\,\, …. \,\,2,571\)

b) \(8,65\,\,\,\, …. \,\,\,95,60\)

d) \(42,08\,\,\,\, …. \,\,\,42,08\)

Đáp án

1. >; <; =

Quảng cáo

69,99   <   70,01                              0,4  >  0,36

95,7   >    95,68                                81,01 =  81,010

2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

0,291 > 0,291 > 0,19 > 0,17 > 0,16

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 2,507   2,517

b) 8,659   >  8,658

c) 95,60   =   95,60

d) 42,080   =  42,08



  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48, 49 Bài 37: So sánh hai số thập phân hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48, 49 Bài 37: So sánh hai số thập phân - Cô Nguyễn Lan (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Bài 1: Điền dấu “> < =” chỗ chấm

69,99 …… 70,07       0,4 …… 0,36

95,7 …… 95,68       81,01 …… 81,010

Phương pháp giải

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ...

Lời giải:

69,99 < 70,07       0,4 >0,36

95,7 > 95,68       81,01 = 81,010

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 Bài 2: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

5,736; 6,01; 5,673; 5,763; 6,1

Phương pháp giải

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... 

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

So sánh các số đã cho ta có :

5,676  <  5,736  <  5,763  <  6,01 < 6,1

Vậy các số  5,736; 5,673; 5,763; 6,1 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

5,676   ;   5,736   ;   5,763   ;   6,01   ;   6,1

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 3: Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:

0,16 ; 0,219; 0,19 ; 0,291; 0,17

Phương pháp giải

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... 

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải:

So sánh các số đã cho ta có : 

0,291  >  0,219  >  0,19  >  0,17  >  0,16

Vậy các số  0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

0,291  ;  0,219  ;   0,19   ;   0,17  ;   0,16

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 49 Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2,5.....7 < 2,517

b) 8,65..... > 8,658

c) 95,6..... = 95,60

d) 42,08..... = 42,08

Phương pháp giải

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... 

Lời giải:

a) 2,507 < 2,517

b) 8,659 >8,658

c) 95,60 = 95,60

d) 42,080 = 42,08

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 48 bài 37

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm \((>; <; =) \;:\)

\(69,99 \,...\, 70,01\)                               \(0,4 \,...\, 0,36\)

\(95,7 \,...\, 95,68\)                              \(81,01 \,...\, 81,010\)

Phương pháp giải:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... 

Lời giải chi tiết:

\(69,99 \,<\, 70,01\)                               \(0,4 \,>\, 0,36\)

\(95,7 \,>\, 95,68\)                              \(81,01 \,=\, 81,010\)

Bài 2

Viết các số: 5,736 ; 6,01; 5,673 ; 5,763 ; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... 

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

So sánh các số đã cho ta có :

5,676  <  5,736  <  5,763  <  6,01 < 6,1

Vậy các số  5,736; 5,673; 5,763; 6,1 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :

5,676   ;   5,736   ;   5,763   ;   6,01   ;   6,1

Bài 3

Viết các số: 0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... 

- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

Lời giải chi tiết:

So sánh các số đã cho ta có : 

0,291  >  0,219  >  0,19  >  0,17  >  0,16

Vậy các số  0,16 ; 0,219 ; 0,19 ; 0,291 ; 0,17 được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :

0,291  ;  0,219  ;   0,19   ;   0,17  ;   0,16

Bài 4

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm : 

\(a) \;2,5...7\,\, < \,\,2,517\)                              \(b) \;8,65...\,\, > \,\,8,658\)

\(c)\;95,6... \,\,=  \,\, 95,60\)                             \(d)\;42,08...\,\, = \,\,\,42,08\)

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... 

Lời giải chi tiết:

\(a) \;2,5\underline{0}7   <  2,517\)                         \(b)\; 8,65\underline{9}   >  8,658\)

\(c)\; 95,6\underline{0}  =   95,60\)                          \(d)\; 42,08\underline{0}   =  42,08\)

Loigiaihay.com