Đến cơ sở dữ liệu, không thể không kể đến MySQL, nó được sử dụng rộng rãi trên hầu hết các quy định dự án
Nhờ khả năng xử lý dữ liệu đến mức nó được các nhà phát triển đặc biệt
Dịch vụ lưu trữ NVMe WordPress tốc độ cao
BKHOST đang có chương trình khuyến mãi cực dành tốt cho khách hàng đăng ký dịch vụ NVMe Hosting WordPress
- Giảm giá lên tới 40%
- Giá chỉ từ 23k/tháng
- Tặng gói bảo mật SSL Let's Encrypt
Đăng ký ngay
mua hosting cho wordpress
Sau đây là 3 phương pháp giúp kết nối PHP với MySQL Database nhờ vào backend
Hiện tại MySQL đã không còn được sử dụng vì các vấn đề bảo mật như SQL injection. Thay vào đó thì 2 phương pháp còn lại đang được sử dụng rất phổ biến
MySQLi
MySQL can connect with PHP nhờ vào chức năng kết nối của MySQLi. Phiên bản hiện tại của nó đã được nâng cấp về mức độ bảo mật, hiệu suất cũng như nhiều tiện ích hơn. MySQLi support for PHP 5. 0. 0 và cài đặt trình điều khiển 5. 3. 0, MySQL support from version 4. 1. 13 trở lên
PDO
Đối tượng dữ liệu PHP (PDO) là một Lớp trừu tượng cơ sở dữ liệu, có thể cấu hình dung nó như một giao diện giúp MySQL và PHP tương tác với nhau, các thay đổi sẽ không ảnh hưởng đến PHPẽ. Bạn có thể kết nối với nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau nhờ vào PDO, nó giúp mã của bạn trở nên đơn giản và di chuyển dễ dàng
Bài viết dưới đây bkhost sẽ cùng bạn tìm hiểu cách kết nối mysql trên một định dạng sống may chủ và những kiến thức mâu thuẫn về kết nối cơ sở dữ liệu bằng pdo pdo pdo pdo pdo
Tạo cơ sở dữ liệu MySQL tại Localhost
Để bắt đầu kết nối PHP với MySQL, bạn cần có một bảng điều khiển để quản lý cơ sở dữ liệu của mình đyó lý. Vui lòng truy cập localhost/PHPMyAdmin trên trình duyệt hoặc chọn “Quản trị viên” trong XAMPP
Ở lần đầu cài đặt XAMPP, bạn chỉ tạo tên người dùng, nên bây giờ bạn phải tạo mật khẩu. Vào tài khoản Người dùng để có thể tạo mật khẩu, giao diện sẽ giống như hình ảnh bên dưới
Chọn vào Chỉnh sửa đặc quyền và đến Thay đổi mật khẩu quản trị viên, tạo mật khẩu và nhấp vào Lưu. Mật khẩu này được sử dụng để kết nối cơ sở dữ liệu do đó bạn cần phải ghi nhớ
Lưu ý. Việc tạo mật khẩu để truy cập cơ sở dữ liệu trên localhost là không bắt buộc. Nhưng nó đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng
Tạo cơ sở dữ liệu
Truy cập trang chủ PHPAdmin, chọn “Mới” để tạo cơ sở dữ liệu mới
Lúc mới, bạn đặt tên cho cơ sở dữ liệu của mình, ví dụ như “thực hành”. Select Collation is utf8_General_ci, lý do chọn Collation sẽ được cập nhật sau. Bây giờ chọn “Create” để tạo cơ sở dữ liệu cho bạn
Bên trong cơ sở dữ liệu được tạo sẽ không có gì do bạn chưa tạo bảng và các thông tin cần thiết khác, hãy tìm hiểu cách tạo bảng sau. Bây giờ sẽ là cách kết nối cơ sở dữ liệu với localhost bằng PHP
Tạo một thư mục trong htdocs
Tạo một thư mục “thực hành” bên trong thư mục htdocs của XAMPP mà bạn đã cài đặt. Lý do tạo thư mục trong htdocs là XAMPP sẽ chạy các trang web PHP dựa trên thư mục đó
Lưu ý. Nếu bạn sử dụng WAMP thay cho XAMPP, thì hãy thêm thư mục vào bên trong thư mục c. /wamp/www
- Tạo cơ sở dữ liệu kết nối tệp trong PHP
Tạo tệp PHP mới với tên db_connection. php after that save back. Mong chu công việc truy cập vào cơ sở dữ liệu để chỉnh sửa có bất kỳ thao tác tác vụ nào mà không cần viết mã kết nối trong mỗi lần kết nối, vậy bạn nên tạo một tệp kết nối
error); return $conn; } function CloseCon($conn) { $conn -> close(); } ?>Ý nghĩa của các biến trong câu lệnh như sau
- $ dbhost. Là nơi lưu trữ máy chủ của bạn, thường là máy chủ cục bộ
- ________số 8. Là tên người dùng root, $ dbpass là mật khẩu người dùng. Đây là tài khoản dùng để truy cập PHPMyAdmin
- $ dbname. Là tên cơ sở dữ liệu mà bạn đã tạo
You can include it by function include (bao gồm ‘kết nối. php’) ở đầu mã, sau đó gọi hàm và sử dụng. Nó sẽ được sử dụng trong những lần bạn chuyển dự án từ thiết bị sang thiết bị khác, hoặc thay đổi giá trị của tệp, hoặc bất kỳ thay đổi nào
Tạo một tệp PHP mới để kiểm tra kết nối cơ sở dữ liệu
Tạo thêm một tệp PHP mới có tên chỉ mục. php với các đoạn mã như sau
thực thi
Bạn sẽ thấy thông báo trên giao diện trong đường dẫn localhost /practice/index. php on browser
setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION); echo "Connected successfully"; }catch(PDOException $e) { echo "Connection failed: " . $e->getMessage(); } ?>0
Đây là thông báo xác nhận rằng bạn đã kết nối thành công vào cơ sở dữ liệu của mình bằng máy chủ localhost. Nếu không tìm thấy, hãy kiểm tra lại các tệp và mã đoạn trong tệp
Tạo cơ sở dữ liệu MySQL tại máy chủ Web
Giả sử bạn đã cài đặt PHP trên máy chủ web và hiện tại bạn đang có
Connected with MySQL Database
Sử dụng Hàm setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION); echo "Connected successfully"; }catch(PDOException $e) { echo "Connection failed: " . $e->getMessage(); } ?>1 Kết nối cơ sở dữ liệu, hàm này sẽ không được sử dụng trong các đoạn mã sau này, lúc này hãy nhớ thêm thông tin đầu vào
Tạo tệp PHP mới với tên _setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION); echo "Connected successfully"; }catch(PDOException $e) { echo "Connection failed: " . $e->getMessage(); } ?>2 sau đó lưu lại. Mong chu công việc truy cập vào cơ sở dữ liệu để chỉnh sửa có bất kỳ thao tác tác vụ nào mà không cần viết mã kết nối trong mỗi lần kết nối, vậy bạn nên tạo một tệp kết nối. Bạn có thể đưa nó bằng hàm include (_setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION); echo "Connected successfully"; }catch(PDOException $e) { echo "Connection failed: " . $e->getMessage(); } ?>3) ở đầu mã, sau đó gọi hàm và sử dụng
Tại đây bạn sẽ có 2 tùy chọn là sử dụng MySQLi hoặc PHP PDO
Truy vấn liên tục MySQLi
Kết nối PHP với Cơ sở dữ liệu MySQL bằng PDO
setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
echo "Connected successfully";
}catch(PDOException $e)
{
echo "Connection failed: " . $e->getMessage();
}
?>Kiểm tra kết nối
Kết quả sau khi kết thúc thông qua kết nối của PDO. ________hai
Các công cụ quản lý MySQL hàng đầu
bàn làm việc mysql
MySQL Workbench là lựa chọn hàng đầu của các nhà thiết kế, nhà phát triển cơ sở dữ liệu hay DBA. Nó hỗ trợ cung cấp thông tin, cải tiến SQL, sắp xếp máy chủ, tổ chức máy khác,… MySQL Workbench used on both Windows, Linux và Mac OS X
Các nhà phát triển rất thường sử dụng MySQL Workbench bởi nó cung cấp cho các công cụ quản trị hữu ích như cấu hình máy chủ hay quản lý người dùng, v.v, …
Đây là một lựa chọn hoàn hảo cho các nhà phát triển mới bắt đầu làm quen với quản trị cơ sở dữ liệu. Nhờ vào các tính năng mà nó cung cấp, bạn sẽ trở thành nhà quản trị cơ sở dữ liệu chuyên nghiệp hơn
ưu điểm
- Save the database
- Truy cập ngoại tuyến DB từ xa
- Lưu trữ nhiều kết nối cùng vị trí
- Lược đồ có sẵn và trình tạo truy vấn
nhược điểm
- Vậy với PHPMyAdmin thì nó khá phức tạp
- Có nhiều phần mềm cố định
Navicat phù hợp trong quản trị cơ sở dữ liệu đồ họa và phát triển phần mềm. Có thể coi nó là ứng dụng cho phép kết nối PHP MySQL và MariaDB cùng lúc duy nhất. Không hỗ trợ trên các đám mây dữ liệu như Amazon RDS, Amazon Aurora, Oracle Cloud, Google Cloud và Microsoft Azure
Navicat for MySQL sẽ là lựa chọn dành cho nhà phát triển có kinh nghiệm vì nó hỗ trợ các công cụ quản trị nâng cao. Bạn có khả năng tương thích với cơ sở dữ liệu đám mây mà nó thường được lựa chọn để quản lý ứng dụng đám mây
ưu điểm
- Giao diện trực quan, dễ sử dụng
- Kết nối MySQL dễ dàng nhờ vào thiết bị đầu cuối SSH
- Lập lịch cơ sở dữ liệu – sao lưu, khôi phục, báo cáo,…
- Nhập và xuất dữ liệu từ ODBC, Excel, Access, DBF, TXT, CSV, XML, JSON
- Lược đồ có sẵn và trình tạo truy vấn
- Hỗ trợ trên Windows, Linux và MAC
- Hỗ trợ làm việc theo nhóm
nhược điểm
- Giá phiên bản pro cao
- Use Wine to run on Linux, doing slow IDE
- Tốn nhiều thời gian cho quy trình quản lý
yoga mysql
MySQL Yog cung cấp 3 gói có sẵn để bạn trải nghiệm là Professional, Enterprise và Pro
Ứng dụng này giúp các nhà quản trị MySQL thực hiện các nhiệm vụ quản trị một cách dễ dàng và hiệu quả. Tuy nhiên, nó chỉ hỗ trợ trên Windows
ưu điểm
- Support tool truy vấn
- Có các tính năng quản trị cơ sở dữ liệu cao cấp
nhược điểm
- Phiên bản nặng
- Thường xảy ra sự cố phần mềm
- MySQL only support
- Chỉ tương thích với Windows
- Không hỗ trợ kéo thả
Tổng kết
Bất kỳ ứng dụng nào cũng cần có cấu trúc nền tảng vàng, nhờ có nó mà bạn mới có thể Theo dõi thông tin ứng dụng ngược, người dùng và dữ liệu từ chủ sở hữu
Bài hướng dẫn trên mang đến cho bạn 2 kiến thức chính là
- Cách mạng tạo cơ sở dữ liệu mới
- Cách kết nối PHP với Cơ sở dữ liệu MySQL
Như bạn đã biết thì MySQLi hay PDO để có điểm mạnh riêng của mình, do đó bạn cần cân nhắc kỹ trước khi lựa chọn để phụ trợ cho HPi kot. Với mysqli khi bạn chuyển đổi cơ sở dữ liệu, bạn phải sửa đổi toàn bộ mã, còn pdo thì ít thay đổi hơn bởi nó hỗ trợ định dạng với 12 cơ sở dữ liệu
Nếu có câu hỏi nào liên quan đến cách kết nối PHP với Cơ sở dữ liệu MySQL, hãy để lại ở bìn bình luận bên dưới, BKHOST sẽ trả lời ạn thian gthạn trong
p/s. Bạn cũng có thể Truy cập vào blog của bkhost để đọc thêm các bài viết chia sẻ kiến thức về lập trình, quản trị mạng, website, tên miền, hosting, vps, server, email,.. chúc bạn thành công công việc thành công
Các câu hỏi thường gặp
Làm cách nào để kiểm tra xem MySQL đang chạy hay không?
Vào Start -> Control Panel -> Administration Tools -> Services và tìm MySQL, tại đây hãy kiểm tra xem nó đang chạy hay không
Làm cách nào để tìm cổng localhost cho MySQL?
- Đối với MySQL Workbench, tìm trong tab Phiên ở mục Thông tin
- Đối chiếu với phpMyAdmin, chọn Home, nhấp vào Variable trên menu. Find the port value, that number MySQL port of you
Cách xác nhận tên người dùng và mật khẩu MySQL localhost?
Xem setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION); echo "Connected successfully"; }catch(PDOException $e) { echo "Connection failed: " . $e->getMessage(); } ?>0. ________mười một; . Nó có thể được áp dụng cho người dùng mới và hãy tạo cơ sở dữ liệu trước khi kết nối
Hàm chuẩn PHP để kết nối với cơ sở dữ liệu MySQL là gì?
Hàm để kết nối PHP với MySQL thường được sử dụng là mysql_connect, nó có 5 đối số
- kết nối trang web với cơ sở dữ liệu mysql
- kết nối cơ sở dữ liệu trong php
- mysqli_connect php mạnh
- kết nối cơ sở dữ liệu php
- connect php with mysql
- php kết nối với mysql
- csdl php connection
- cơ sở dữ liệu mysqli
Mua Tên Miền. CO giá rẻ nhất thị trường
Chỉ với 2 ký tự, tên miền. CO rất ngắn gọn và dễ nhớ. Hiểu được là company (công ty) or Corporation (tập đoàn), tên miền. CO là sự lựa chọn hoàn hảo cho bất kỳ công ty, doanh nghiệp hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào