You have been bao giờ tự hỏi. Trong MySQL, câu lệnh CASE, câu lệnh IF và hàm IF khác nhau thế nào? . Nhất là khi bạn vừa bắt đầu tìm hiểu về MySQL và cơ sở dữ liệu quan hệ Kinh nghiệm vận hành MySQL - Chú ý khi chọn MySQL làm cơ sở dữ liệu PHP & MySQL. Tập làm Ninja, Phiên bản thứ 5
cú phápCASE câu lệnh CASE value WHEN [compare_value] THEN result [WHEN [compare_value] THEN result ...] [ELSE result] END CASE WHEN [condition] THEN result [WHEN [condition] THEN result ...] [ELSE result] END IF command IF condition1 THEN {...statements to execute when condition1 is TRUE...} [ ELSEIF condition2 THEN {...statements to execute when condition1 is FALSE and condition2 is TRUE...} ] [ ELSE {...statements to execute when both condition1 and condition2 are FALSE...} ] END IF; hàm NẾU IF(expr1,expr2,expr3) Dao deep moreNhìn vào cú pháp trên đây, ta có thể thấy, diễn tiến như hàm IF ít linh hoạt hơn câu lệnh CASE. Nếu bạn viết thế này SELECT IF(movie = 'The Matrix', 'high', 'low') AS suggestion Thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng CASE như thế này SELECT CASE WHEN movie = 'The Matrix' THEN 'high' ELSE 'low' END AS suggestion Khá giống nhau có đúng không? . Nhưng nếu có nhiều hơn hai nhánh thì sao? SELECT IF(movie = 'The Matrix', 'high', IF(movie = 'Endgame', 'medium', 'low')) AS suggestion Mà nên là thế này SELECT CASE movie WHEN = 'The Matrix' THEN 'high' WHEN = 'Endgame' THEN 'medium' ELSE 'low' END AS suggestion Nó cũng tương tự như khi ta dùng Có một điều bạn phải chú ý. Trong khi câu lệnh CASE là câu lệnh chuẩn của SQL thì hàm IF lại hoàn toàn không phải. Điều đó có nghĩa là gì? Ở một diễn biến khác, câu lệnh NẾU là cái gì đó rất lạ lùng với hai thứ trên. Nó được sử dụng khi viết thủ tục (thủ tục). Ví dụ ________số 8_______Do đó, nhầm lẫn nên nhầm lẫn mục đích và mục đích sử dụng của câu lệnh IF với hàm IF, hay thậm chí là câu lệnh CASE. Chúng sinh ra vì những “sứ mệnh” khác nhau |