- Some đứng trong câu khẳng định và câu nghi vấn, đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Show
Ví dụ: I have some friends in school. (Tôi có một số người bạn ở trường.) - Many đứng trong câu phủ định, câu nghi vấn và câu khẳng định, đứng trước danh từ đếm được số nhiều. In such a situation, would you not appreciate it if others displayed an empathetic attitude toward you? Trong bộ phim Võ sĩ đạo cuối cùng, bokken được nhìn thấy trong nhiều trường hợp. In the film The Last Samurai, the bokken is seen in multiple instances. Chỉ là cho trường hợp khẩn cấp thôi. It's just for emergencies. Một số trường hợp khẩn cấp nhất gồm: Some of the most urgent cases for immediate release are: Trong trường hợp này, chúng ta thường đánh mất cấu trúc bên ngoài lẫn bên trong. In such changes, we often lose both internal and external structures. Vì một ngày nào đó cậu có thể chết nếu gặp phải trường hợp tương tự đấy. Because you're gonna get me killed someday when you're too slow to react in a life-and-death situation. Chúng ta có thể sử dụng nó trong trường hợp xấu nhất. We can use that in the worst-case scenario. Thế nên, trừ khi bạn tin 34 trường hợp kia là trinh nữ mang thai. So unless you believe in 34 cases of virgin births -- Tuy thế, những trường hợp trên không sánh bằng sự bất công mà Chúa Giê-su phải chịu. Yet, the foregoing pales into insignificance when compared with the injustices wrought upon Christ Jesus. Lượng từ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng ra sao? Hãy cùng VUS tìm hiểu ngay bài viết bên dưới và ứng dụng vào luyện tập thông qua bài tập bên dưới nhằm kiểm tra mức độ hiểu của người học về điểm ngữ pháp này nhé! Lượng từ trong tiếng Anh là gì?Lượng từ trong tiếng Anh (Quantifiers) là những từ dùng để chỉ mức độ, số lượng hoặc tần suất của một danh từ. Nhằm mục đích thể hiện thông tin rõ ràng hơn về lượng, giúp người nghe/người đọc hiểu sâu hơn về ngữ cảnh. Một số lượng từ thường gặp như: “some”, “many”, “much”, “few”, “a few”, “enough”, “less”,… Ví dụ:
Cách dùng lượng từ tiếng AnhCách dùng Few – A FewFew và a few là các lượng từ đứng trước danh từ đếm được số nhiều. Few/A few + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)
Ví dụ:
Cách dùng Little – A LittleLittle và a little là các lượng từ sẽ đứng trước danh từ không đếm được. Little/A little + N không đếm được + V (số ít)
Ví dụ:
Chú ý: Little còn có nghĩa khác là nhỏ bé, dễ thương nếu ở dạng tính từ. Ví dụ: Her daughter is just a little girl. (Con gái của cô ấy là 1 cô bé) Cùng chủ đề: Tổng hợp các dạng bài tập lượng từ kèm đáp án chi tiết Cách dùng Some – Any– Some Some + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)Some + N không đếm được + V (số ít)
Ví dụ:
– Any Any + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)Any + N không đếm được + V (số ít)
Ngoài ra, “any” có nghĩa là bất cứ cái nào, bất cứ ai, bất cứ cái gì trong câu dạng khẳng định, Lưu ý: Any thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. Ví dụ:
Cách dùng Much – Many– Much (nghĩa là nhiều) thường đi kèm với danh từ số ít không đếm được và dùng trong câu nghi vấn và phủ định. Ví dụ:
– Many (nghĩa là nhiều) đi kèm với danh từ số nhiều đếm được. Ví dụ:
Cách dùng No – None– No có nghĩa là “không, không có” và đi kèm với danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
– None có nghĩa là “không”, “không cái nào”, “không việc gì”. “None” có chức năng là đại từ, thay thế cho danh từ hoặc dùng như chủ ngữ hoặc tân ngữ. Ví dụ:
Cách dùng EnoughEnough có nghĩa là “đủ” và đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được. Ngoài ra, enough đứng sau tính từ. Ví dụ:
Cách dùng LessLess đi kèm với danh từ số ít không đếm được và có nghĩa là “ít hơn”. Ví dụ:
Cách dùng A large number of, Plenty of, A great number of, A lot of, Lots ofCác lượng từ này đều có nghĩa là “nhiều” và dùng trong câu khẳng định. Ví dụ:
Động từ theo sau lượng từ
Ví dụ: Half past of an hour is 30 minutes. (1 phần 2 của 1 giờ đồng hồ là 30 phút.)
Ví dụ: A lot of my friends want to go to the cinema. (Nhiều người bạn của tôi muốn đi xem phim.)
Ví dụ: No cat sleeps on the couch. (Không có con mèo nào ngủ trên sofa.)
Ví dụ: No cars park in this area. (Không có xe hơi nào đỗ ở khu vực này.)
Ví dụ: The number of students attending the seminar is increasing. (Số lượng học sinh tham dự buổi hội thảo đang tăng lên.
Ví dụ: A number of people are attending the conference. (Một số người đang tham dự hội nghị.) Bài tập lượng từ trong tiếng AnhBài tập 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.1. There are _______ students in the classroom. 2. She has _______ money to buy a new car. 3. He ate _______ cookies for dessert. 4. I have _______ friends who can help me. 5. There is _______ sugar in the bowl. 6. How _______ books have you read this year? 7. She doesn’t have _______ patience to wait. 8. I have _______ oranges left. 9. They have _______ time to finish the project. 10. _______ people attended the conference. Đáp án: 12345manyenougha fewsomelittle678910manyenougha fewenougha large number of Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất1. He has _______ experience in web design.
2. I have _______ time to finish this assignment before the deadline.
3. Are there _______ students in the library?
4. We need to buy _______ apples for the pie.
5. There is _______ sugar left in the bowl.
6. He doesn’t have _______ experience in woodworking.
7. How _______ milk is left in the refrigerator?
8. _______ people attended the event last night.
9. We have _______ time to prepare for the presentation.
10. They have _______ money to buy a new car.
Đáp án: Câu12345678910Đáp ánDBCDBDBADA Phát triển khả năng Anh ngữ chuẩn với các chương trình học chuẩn quốc tếNgữ pháp là nền tảng cực kỳ quan trọng cho bất kỳ ai học Ngoại ngữ và tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Lượng từ trong tiếng Anh nói riêng và tất cả các điểm ngữ pháp nói chung đòi hỏi bạn cần hiểu và nắm vững nếu muốn nâng cao khả năng Anh ngữ vượt trội. Do đó, VUS thiết kế các khóa học với chất lượng giảng dạy và đào tạo chuẩn quốc tế nhằm giúp học viên phát triển kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện, đạt được mục tiêu trong tương lai. Tìm hiểu các khóa học tại VUS sau đây:
Nội dung học chuẩn quốc tế với đa dạng chủ đề, liên quan trực tiếp đến đời sống, xã hội nhằm không chỉ hướng đến việc phát triển toàn diện kỹ năng Tiếng Anh mà còn mở rộng kiến thức đa lĩnh vực. Song song với đó là quy trình học tinh gọn, mang tính ứng dụng cao và tận dụng tối đa thời gian Trước – Trong – Sau buổi học với mục đích vừa học, vừa ôn luyện cho học viên có thể đạt hiệu quả học tập và tiến bộ vượt bậc. Đội ngũ hơn 2.700 giáo viên sở hữu trình độ chuyên môn cao với 100% có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA hoặc tương đương TEFL. Giáo viên là những người sở hữu trình độ chuyên môn cao, sẽ theo sát và hướng dẫn trực tiếp giúp học viên nắm bắt và hiểu bài học nhanh chóng. Với gần 30 năm phát triển và đổi mới không ngừng về chất lượng giảng dạy và đào tạo,… VUS đã sở hữu hơn 180.000 học viên đạt chứng chỉ quốc tế như: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, IELTS,… Đây là con số kỷ lục tại Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ kiến thức lý thuyết cũng như bài tập vận dụng về lượng từ trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết mang đến cho bạn đọc kiến thức hữu ích và giúp cải thiện trình độ tiếng Anh tốt hơn. Hãy theo dõi website VUS để tham khảo thêm nhiều bài viết liên quan khác nhé! |