Top trường đại học hang đàu việt nam năm 2024

Bảng xếp hạng các trường đại học của Việt Nam (VNUR) đầu tiên được công bố trong lãnh thổ Việt Nam, đứng đầu là Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP.HCM.

Top trường đại học hang đàu việt nam năm 2024

Sau hơn hai năm nỗ lực làm việc trong khuôn khổ hoạt động của một tổ chức phi lợi nhuận, nhóm thực hiện VNUR (Viet Nam's University Rankings), sáng nay 17-2, VNUR chính thức công bố kết quả xếp hạng 100 trường tốp đầu trong Bảng xếp hạng VNUR 2023.

Tên trường Xếp hạng Toàn quốc Xếp hạng Tiêu chuẩn chất lượng được công nhận Xếp hạng Tiêu chuẩn dạy học Xếp hạng Tiêu chuẩn công bố bài báo khoa học Xếp hạng Tiêu chuẩn nhiệm vụ khoa học công nghệ và sáng chế Xếp hạng Tiêu chuẩn chất lượng người học Xếp hạng Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Tổng điểm Đại học Quốc gia Hà Nội (Công lập) 1 1 14 6 2 12 63 100,00 Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 2 2 10 4 3 34 94 95,00 Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Công lập) 3 4 20 1 37 57 8 89,80 Đại học Bách khoa Hà Nội (Công lập) 4 3 1 7 1 10 181 86,90 Trường Đại học Duy Tân (Tư thục) 5 7 21 2 96 123 141 79,70 Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 6 14 42 3 53 35 88 70,30 Trường Đại học Cần Thơ (Công lập) 7 10 4 20 5 53 133 69,20 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Công lập) 8 9 9 25 9 30 77 68,20 Đại học Đà Nẵng (Công lập) 9 6 24 18 62 55 66 67,90 Đại học Huế (Công lập) 10 5 43 30 10 64 104 67,50 Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 11 8 60 19 6 41 79 63,30 Trường Đại học Thuỷ lợi (Công lập) 12 17 5 31 38 44 137 62,30 Trường Đại học Ngoại Thương (Công lập) 13 18 13 37 14 2 149 60,10 Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Công lập) 14 20 6 40 11 80 156 59,60 Trường Đại học Thủ Dầu Một (Công lập) 15 11 52 15 27 84 112 59,40 Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Công lập) 16 100 2 24 28 97 145 59,10 Đại học Thái Nguyên (Công lập) 17 13 55 34 12 47 150 57,50 Trường Đại học Quy Nhơn (Công lập) 18 19 46 26 51 46 108 57,10 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (Tư thục) 19 16 97 5 44 141 125 56,30 Trường Đại học Dược Hà Nội (Công lập) 20 45 27 35 7 19 136 55,20 Trường Đại học Kinh tế quốc dân (Công lập) 20 37 82 13 15 3 120 55,20 Trường Đại học Mỏ - Địa chất (Công lập) 22 22 38 27 58 140 124 54,90 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (Công lập) 23 27 19 58 16 42 177 54,80 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (Công lập) 23 36 25 50 98 105 57 54,80 Trường Đại học Điện lực (Công lập) 25 103 15 64 48 26 74 53,90 Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Công lập) 25 52 8 80 97 70 97 53,9 Trường Đại học Vinh (Công lập) 27 12 48 57 43 54 185 53,5 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 28 58 31 36 36 39 87 53,4 Trường Đại học Y Hà Nội (Công lập) 29 103 75 11 39 28 19 52,90 Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 30 83 51 8 152 148 139 52,80 Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (Công lập) 30 60 37 49 93 74 96 52,80 Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh (Tư thục) 32 26 116 9 128 115 1 52,70 Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Công lập) 33 60 12 123 18 9 101 52,10 Trường Đại học Giao thông vận tải (Công lập) 34 33 56 46 8 56 130 52,00 Trường Đại học Thương Mại (Công lập) 34 27 87 41 23 6 102 52 Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (Công lập) 34 68 18 111 52 25 62 52 Trường Đại học Y tế Công cộng (Công lập) 37 86 35 16 119 109 103 51,80 Trường Đại học Đà Lạt (Công lập) 38 103 22 69 73 90 2 51,70 Trường Đại học Hồng Đức (Công lập) 38 15 98 92 40 27 44 51,70 Trường Đại học Sài Gòn (Công lập) 40 37 34 54 63 52 172 51,20 Học viện Ngân hàng (Công lập) 41 60 50 122 22 7 83 51,10 Trường Đại học Phenikaa (Tư thục) 41 33 126 14 4 62 20 51,10 Trường Đại học Việt Đức (Công lập) 41 154 17 10 103 83 53 51,10 Trường Đại học Y Dược Thái Bình (Công lập) 44 87 33 44 56 33 127 50,80 Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Công lập) 45 37 68 66 85 68 59 50,70 Học viện Chính sách và Phát triển (Công lập) 46 68 26 99 100 77 55 50,60 Trường Đại học Công đoàn (Công lập) 47 43 16 153 78 76 111 50,20 Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải (Công lập) 48 103 40 32 84 63 147 50 Học viện Ngoại giao (Công lập) 49 33 79 137 13 1 61 49,90 Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 49 91 64 22 46 24 123 49,90 Trường Đại học Văn Lang (Tư thục) 51 21 77 39 61 112 167 49,60 Trường Đại học Luật Hà Nội (Công lập) 52 103 11 129 26 17 168 49,50 Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 53 32 65 43 102 91 144 49,40 Trường Đại học FPT (Tư thục) 54 50 72 56 69 85 7 49,30 Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (Công lập) 55 103 28 78 19 8 173 48,90 Trường Đại học Thăng Long (Tư thục) 56 55 36 84 50 31 153 48,80 Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (Công lập) 56 103 47 65 67 43 92 48,80 Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai(Tư thục) 58 25 88 48 152 158 84 48,50 Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 58 55 23 85 92 71 178 48,50 Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 58 47 78 21 83 73 158 48,50 Trường Đại học Lao động - Xã hội (Công lập) 61 55 29 153 107 114 72 48,40 Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 61 93 80 23 30 14 142 48,40 Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 63 100 63 42 49 29 114 48,10 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (Công lập) 64 52 66 72 60 36 146 47,40 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 64 60 32 62 86 152 143 47,40 Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 66 82 92 63 20 15 73 47,20 Trường Đại học Tài chính - Marketing (Công lập) 67 27 110 38 42 20 171 46,60 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Tư thục) 68 60 83 45 131 127 67 46,30 Trường Đại học Mở Hà Nội (Công lập) 69 68 62 124 65 50 93 46,10 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Công lập) 70 43 95 55 64 87 161 45,60 Học viện Tài chính (Công lập) 71 103 85 79 31 11 148 45,20 Trường Đại học Đồng Tháp (Công lập) 72 41 135 53 24 23 24 45 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (Công lập) 73 103 91 91 41 37 64 44,90 Trường Đại học Tây Nguyên (Công lập) 73 68 96 60 88 103 70 44,90 Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ (Công lập) 75 93 49 153 59 38 151 44,80 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (Công lập) 75 103 39 153 55 48 152 44,80 Trường Đại học Văn Hiến (Tư thục) 77 87 41 127 101 81 179 45 Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Tư thục) 78 103 74 71 54 40 160 44,30 Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Công lập) 78 68 81 121 94 89 75 44,30 Trường Đại học Hải Phòng (Công lập) 78 103 69 87 115 93 116 44,30 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Công lập) 81 103 70 116 148 156 43 44,20 Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 82 100 103 28 87 94 82 44 Trường Đại học Văn hoá TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 83 103 76 153 77 86 26 43,90 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Công lập) 84 155 7 153 33 75 128 43,80 Trường Đại học Y khoa Vinh (Công lập) 84 103 84 135 72 67 30 43,80 Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (Công lập) 86 103 45 153 89 111 135 43,40 Trường Đại học Tây Đô (Tư thục) 87 24 112 103 131 133 115 43,30 Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (Tư thục) 88 93 59 153 129 130 95 43,20 Học viện Phụ nữ Việt Nam (Công lập) 89 103 53 153 108 113 118 43 Trường Đại học Lâm nghiệp (Công lập) 90 48 102 67 167 184 18 42,90 Trường Đại học Tiền Giang (Công lập) 91 103 108 73 108 92 3 42,30 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh (Tư thục) 92 68 86 119 81 60 155 42,20 Học viện Toà án (Công lập) 93 156 54 153 21 5 10 41,90 Trường Đại học An Giang (Công lập) 94 92 109 88 70 72 86 41,50 Trường Đại học Hùng Vương (Công lập) 94 48 151 59 66 49 33 41,50 Trường Đại học dân lập Phương Đông (Tư thục) 96 156 3 140 142 137 184 41,30 Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (Công lập) 97 93 121 102 68 45 29 41 Trường Đại học Nam Cần Thơ (Tư thục) 98 153 93 131 91 78 6 40,80 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Công lập) 99 156 67 61 57 32 121 40,50 Học viện Hàng không Việt Nam (Công lập) 100 68 117 98 106 100 65 40,50

Nhiều trường đại học lâu đời có thứ hạng thấp

VNUR dựa vào các tiêu chuẩn và tiêu chí phù hợp với thực tiễn cũng như các định hướng về chuẩn mực và chất lượng của giáo dục đại học Việt Nam, cũng như các nguyên tắc xếp hạng quốc tế.

Theo kết quả xếp hạng này, 10 cơ sở giáo dục đại học hàng đầu Việt Nam, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp, gồm: Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP.HCM, Trường đại học Tôn Đức Thắng, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường đại học Duy Tân, Trường đại học Kinh tế TP.HCM, Trường đại học Cần Thơ, Trường đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học Đà Nẵng, Đại học Huế.

Như vậy, so với các bảng xếp hạng đại học quốc tế, hai trường đại học non trẻ ở Việt Nam như Trường đại học Tôn Đức Thắng (công lập) và Trường đại học Duy Tân (tư thục) cũng nằm trong tốp đầu.

Tuổi đời trung bình của trường đại học để lọt vào top 100 là 34 năm. Tuy nhiên có sự phân hóa khá rõ nét là nhóm 1/3 các trường có thứ hạng cao nhất có tuổi đời trung bình là 48 năm, nhóm 1/3 ở giữa là 30, còn nhóm 1/3 ở cuối top 100 là 23 năm.

Tuy nhiên, một số trường đại học có tuổi đời thấp nhưng có thứ hạng cao như: Trường đại học Thủ Dầu Một (13 năm, thứ hạng 15), Trường đại học Thủ đô Hà Nội (8 năm, thứ hạng 34), Trường đại học Phenikaa (4 năm, thứ hạng 41), Học viện Tòa án (7 năm, thứ hạng 93).

Ngược lại, có một số trường có tuổi đời cao, song dường như có thứ hạng chưa tương xứng như: Trường đại học Y Hà Nội (77 năm, thứ hạng 29), Trường đại học Y Dược TP.HCM (75 năm, thứ hạng 49), Trường đại học Hải Phòng (63 năm, thứ hạng 78), Trường đại học Lâm nghiệp (53 năm, thứ hạng 90).

6 tiêu chuẩn và 17 tiêu chí xếp hạng các trường đại học

Bảng xếp hạng đại học Việt Nam 2023 đã tiến hành rà soát tất cả 237 cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam thông qua việc xử lý dữ liệu thông tin rất lớn, bao gồm các báo cáo ba công khai, các đề án tuyển sinh.

Bên cạnh đó là các dữ liệu về xếp hạng (ranking), kiểm định (accreditation), định hạng (rating) vào năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, QS, THE… QS Stars, UPM, dữ liệu của Web of Science trong giai đoạn 5 năm (2018-2022), dữ liệu về hoạt động khoa học công nghệ và sáng chế của Bộ Khoa học và Công nghệ cùng với nhiều thông tin được tham khảo có chọn lọc trên các trang web có liên quan.

Tổng cộng có 191 trường có đầy đủ số liệu để thực hiện xếp hạng. Việc xếp hạng được thực hiện thông qua chỉ số gồm 6 tiêu chuẩn và 17 tiêu chí được lựa chọn, phản ánh khá toàn diện các chức năng hoạt động cơ bản của các cơ sở giáo dục đại học như đào tạo, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng.

Mỗi trường trong top 100 đều được kèm theo bản giới thiệu tóm tắt về thành tựu nổi bật của mình. Những thông tin về xếp hạng còn được phân loại theo các loại hình công lập và tư thục, tỉnh/thành, vùng kinh tế, nhóm ngành đào tạo và các tiêu chuẩn xếp hạng.

VNUR tiến hành việc xếp hạng các trường đại học thông qua thu thập và xử lý số liệu theo 6 tiêu chuẩn, bao gồm 17 tiêu chí quan trọng, đảm bảo được sự đối sánh toàn diện và cân bằng nhất, qua đó đảm bảo độ tin cậy cao đối với học sinh, phụ huynh, doanh nghiệp, sinh viên đại học, cũng như các trường đại học và Chính phủ.

Ngoài các thông tin về xếp hạng chung, người đọc có thể tham khảo các khía cạnh xếp hạng trường đại học theo loại hình công lập hoặc tư thục, theo vùng/miền, theo tỉnh/thành, theo khối ngành và theo từng tiêu chuẩn.