Top 100 các trường nội trú việt nam năm 2024

https://tuyengiaocaobang.vn/index.php/khoa-giao/cong-bo-bang-xep-hang-top-100-truong-dai-hoc-viet-nam-nam-2023-683.html https://tuyengiaocaobang.vn/uploads/news/2023_02/bang-xep-hang-cac-truong-dh-cua-viet-nam-theo-vnur.png

Trang Thông tin điện tử Tuyên giáo Cao Bằng https://tuyengiaocaobang.vn/assets/images/logo.png

Theo đó, vị trí số 1 thuộc về ĐHQG Hà Nội với 100 điểm. Tiếp đến là ĐHQG TP Hồ Chí Minh với 95 điểm. Những cái tên tiếp theo trong top 10 là: Trường ĐH Tôn Đức Thắng (89,8 điểm), ĐH Bách khoa Hà Nội (86,9 điểm), Trường ĐH Duy Tân (79,7 điểm), Trường ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh (70,1 điểm), Trường ĐH Cần Thơ (69,2 điểm), Trường ĐH Sư phạm Hà Nội (68,2 điểm), ĐH Đà Nẵng (67,9 điểm), ĐH Huế (67,5 điểm).

Bảng xếp hạng này ra đời sau hơn 2 năm nhóm nghiên cứu làm việc trong khuôn khổ hoạt động của một tổ chức phi lợi nhuận.

Bảng xếp hạng đại học đánh giá với tổng điểm 100 chia cho 6 tiêu chuẩn và 17 tiêu chí quan trọng, đảm bảo được sự đối sánh toàn diện và cân bằng nhất.

Trong 6 tiêu chuẩn dùng để xếp hạng gồm: Chất lượng được công nhận (30%), Dạy học (25%), Công bố bài báo khoa học (20%), Nhiệm vụ khoa học công nghệ và Sáng chế (10%), Chất lượng người học (10%), Cơ sở vật chất (5%).

Thành viên chủ chốt của VNUR - ThS. Nguyễn Vinh San, Trưởng phòng Công tác sinh viên, Trường ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) - cho biết: VNUR dựa vào các tiêu chuẩn, tiêu chí phù hợp với thực tiễn, cũng như định hướng về chuẩn mực và chất lượng của giáo dục ĐH Việt Nam, các nguyên tắc xếp hạng quốc tế.

Cụ thể, VNUR tiến hành việc xếp hạng các trường ĐH thông qua thu thập, xử lý số liệu theo 6 tiêu chuẩn, bao gồm 17 tiêu chí quan trọng, bảo đảm đối sánh toàn diện và cân bằng nhất. Ngoài thông tin về xếp hạng chung, người đọc có thể tham khảo các khía cạnh xếp hạng trường ĐH theo loại hình công lập hoặc tư thục, theo vùng/miền, theo tỉnh/thành, theo khối ngành và theo từng tiêu chuẩn.

VNUR sẽ giúp học sinh phổ thông, phụ huynh học sinh có những thông tin thân thiện, dễ hiểu, đáng tin cậy về các trường ĐH Việt Nam; từ đó có thể chọn trường phù hợp để theo học. Đây cũng là một trong những công cụ đánh giá mà các doanh nghiệp, các trường ĐH trong và ngoài nước có thể sử dụng để lựa chọn trường liên kết và hợp tác.

Một mục đích khác của VNUR là giúp sinh viên ĐH có thông tin chính xác để cân nhắc việc điều chỉnh ngành nghề học tập; nếu cần thiết thì lựa chọn lại trường cho phù hợp hơn với năng lực, điều kiện của cá nhân. Giúp các giảng viên tìm các vị trí giảng dạy cụ thể hoặc đưa ra quyết định hợp tác với trường ĐH.

Lãnh đạo các trường ĐH có thể dùng VNUR để đánh giá mức độ cạnh tranh của mình với các trường ĐH khác trong nước, từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp để cải thiện toàn diện tính cạnh tranh của trường; đồng thời có thể là công cụ giúp các nhà quản lý giáo dục ĐH Việt Nam đánh giá, định hướng phát triển cho hệ thống này./.

Bảng xếp hạng Top 100 Đại học Việt Nam năm 2023 STT Tên trường 1 Đại học Quốc gia Hà Nội (Công lập) 2 Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 3 Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Công lập) 4 Đại học Bách khoa Hà Nội (Công lập) 5 Trường Đại học Duy Tân (Tư thục) 6 Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 7 Trường Đại học Cần Thơ (Công lập) 8 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Công lập) 9 Đại học Đà Nẵng (Công lập) 10 Đại học Huế (Công lập) 11 Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 12 Trường Đại học Thuỷ lợi (Công lập) 13 Trường Đại học Ngoại Thương (Công lập) 14 Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Công lập) 15 Trường Đại học Thủ Dầu Một (Công lập) 16 Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Công lập) 17 Đại học Thái Nguyên (Công lập) 18 Trường Đại học Quy Nhơn (Công lập) 19 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (Tư thục) 20 Trường Đại học Dược Hà Nội (Công lập) 21 Trường Đại học Kinh tế quốc dân (Công lập) 22 Trường Đại học Mỏ - Địa chất (Công lập) 23 Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (Công lập) 24 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (Công lập) 25 Trường Đại học Điện lực (Công lập) 26 Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Công lập) 27 Trường Đại học Vinh (Công lập) 28 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 29 Trường Đại học Y Hà Nội (Công lập) 30 Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 31 Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (Công lập) 32 Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh (Tư thục) 33 Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Công lập) 34 Trường Đại học Giao thông vận tải (Công lập) 35 Trường Đại học Thương Mại (Công lập) 36 Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (Công lập) 37 Trường Đại học Y tế Công cộng (Công lập) 38 Trường Đại học Đà Lạt (Công lập) 39 Trường Đại học Hồng Đức (Công lập) 40 Trường Đại học Sài Gòn (Công lập) 41 Học viện Ngân hàng (Công lập) 42 Trường Đại học Phenikaa (Tư thục) 43 Trường Đại học Việt Đức (Công lập) 44 Trường Đại học Y Dược Thái Bình (Công lập) 45 Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp (Công lập) 46 Học viện Chính sách và Phát triển (Công lập) 47 Trường Đại học Công đoàn (Công lập) 48 Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải (Công lập) 49 Học viện Ngoại giao (Công lập) 50 Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 51 Trường Đại học Văn Lang (Tư thục) 52 Trường Đại học Luật Hà Nội (Công lập) 53 Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 54 Trường Đại học FPT (Tư thục) 55 Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (Công lập) 56 Trường Đại học Thăng Long (Tư thục) 57 Trường Đại học Kỹ thuật Y - Dược Đà Nẵng (Công lập) 58 Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai(Tư thục) 59 Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 60 Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 61 Trường Đại học Lao động - Xã hội (Công lập) 62 Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 63 Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 64 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ (Công lập) 65 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 66 Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 67 Trường Đại học Tài chính - Marketing (Công lập) 68 Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (Tư thục) 69 Trường Đại học Mở Hà Nội (Công lập) 70 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (Công lập) 71 Học viện Tài chính (Công lập) 72 Trường Đại học Đồng Tháp (Công lập) 73 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng (Công lập) 74 Trường Đại học Tây Nguyên (Công lập) 75 Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ (Công lập) 76 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (Công lập) 77 Trường Đại học Văn Hiến (Tư thục) 78 Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (Tư thục) 79 Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Công lập) 80 Trường Đại học Hải Phòng (Công lập) 81 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh (Công lập) 82 Trường Đại học Nông lâm TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 83 Trường Đại học Văn hoá TP. Hồ Chí Minh (Công lập) 84 Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (Công lập) 85 Trường Đại học Y khoa Vinh (Công lập) 86 Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam (Công lập) 87 Trường Đại học Tây Đô (Tư thục) 88 Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (Tư thục 89 Học viện Phụ nữ Việt Nam (Công lập) 90 Trường Đại học Lâm nghiệp (Công lập) 91 Trường Đại học Tiền Giang (Công lập) 92 Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh (Tư thục) 93 Học viện Toà án (Công lập) 94 Trường Đại học An Giang (Công lập) 95 Trường Đại học Hùng Vương (Công lập) 96 Trường Đại học dân lập Phương Đông (Tư thục) 97 Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (Công lập) 98 Trường Đại học Nam Cần Thơ (Tư thục) 99 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Công lập) 100 Học viện Hàng không Việt Nam (Công lập)