Tiết diện ngang cơ thể giun đũa có đặc điểm gì

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Các câu hỏi tương tự

NGÀNH GIUN TRÒN - BÀI 25 : GIUN ĐŨA

I. CẤU TẠO NGOÀI, CẤU TẠO TRONG VÀ DI CHUYỂN

Câu 1 : Đặc điểm chung về cấu tạo thành cơ thể giun đũa thể hiện như thế nào ?

Câu 2 : Tuyến sinh dục của giun đũa phát triển mạnh hay kém ? Ý nghĩa ?

Câu 3 : Nhận xét chung về cách di chuyển của giun đũa ? Dựa vào cấu tạo thành cơ thể, hãy giải thích tại sao chúng lại di chuyển theo cách đó ? Ý nghĩa ?

II. DINH DƯỠNG

Câu 4 : Nguồn dinh dưỡng cung cấp cho giun đũa là gì ? Lấy từ đâu ?

Câu 5 : Hầu của giun đũa phát triển như thế nào ? Ý nghĩa ?

* Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi sau :

Câu 6 : Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nhĩa gì ?

Câu 7 : Nếu giun đũa thiếu tầng cu-ti-cun thì số phận của chúng sẽ ra sao ?

Câu 8 : Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui được vào ống mật ? Hậu quả sẽ như thế nào đối với caon người ?

Câu 9 : So sánh sự sai khác giữa hình thức sinh sản của Sán lá gan và Giun đũa ?

Câu 10 : Bệnh giun đũa có nguy hiểm không ?

III. SINH SẢN

Câu 11 : Điều gì sẽ xảy ra nếu giun đũa thụ tinh ngoài ? Tại sao ?

Câu 12 : Dựa vào khả năng sinh sản của giun đũa, hãy cho biết khả năng phát tán của chúng ?

IV. VÒNG ĐỜI

Câu 13 : Dựa vào hình vẽ (sgk-48), hãy mô tả con đường đi của ấu trùng giun đũa ?

Câu 14 : Từ đặc điểm của vòng đời giun đũa, hãy suy luận :

ɑ, Khi bị giun đũa kí sinh, có thể có các triệu chứng gì ? Tại sao ?

b, Đánh giá mức độ nguy hại khi bị giun đũa kí sinh ? Giải thích ?

c, So với sán lá gan, bệnh giun đũa có nguy hiểm hơn không ? Tại sao ?

V. PHÒNG BỆNH GIUN ĐŨA

Câu 15 : Dựa vào sơ đồ vòng đời giun đũa (sgk-48), hãy đưa ra các cảnh báo để tránh bị nhiễm giun đũa ?

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7 (Ngắn Gọn)
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Câu 1: Giun kim khép kín được vòng đời do thói quen nào ở trẻ em?

A. Đi chân đất.

B. Ngoáy mũi.

C. Cắn móng tay và mút ngón tay.

D. Xoắn và giật tóc.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các giun tròn?

A. Phần lớn sống kí sinh.

B. Ruột phân nhánh.

C. Tiết diên ngang cơ thể tròn.

D. Bắt đầu có khoang cơ thể chính thức.

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, đâu là điểm khác nhau giữa sán lá gan và giun đũa?

A. Sự phát triển của các cơ quan cảm giác.

B. Tiết diện ngang cơ thể.

C. Đời sống.

D. Con đường lây nhiễm.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về giun tròn là sai?

A. Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức.

B. Phần lớn sống kí sinh.

C. Tiết diện ngang cơ thể tròn.

D. Ruột phân nhánh.

Câu 5: Có bao nhiêu biện pháp phòng chống giun kí sinh trong cơ thể người trong số những biện pháp dưới đây?

1. Uống thuốc tẩy giun định kì.

2. Không đi chân không ở những vùng nghi nhiễm giun.

3. Không dùng phân tươi bón ruộng.

4. Rửa rau quả sạch trước khi ăn và chế biến.

5. Rửa tay với xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

Số ý đúng là

A. 5.B. 4.C. 3.D. 2.

Câu 6: Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?

A. Đỉa, giun đất.

B. Giun kim, giun đũa.

C. Giun đỏ, vắt.

D. Lươn, sá sùng.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không có ở các đại diện của ngành Giun tròn?

A. Sống trong đất ẩm, nước hoặc kí sinh trong cơ thể các động vật, thực vật và người.

B. Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức.

C. Phân biệt đầu – đuôi, lưng – bụng.

D. Cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn.

Câu 8: Vai trò của lớp cuticun đối với giun tròn là

A. giúp thẩm thấu chất dinh dưỡng.

B. tạo ra vỏ ngoài trơn nhẵn.

C. tăng khả năng trao đổi khí.

D. bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá.

Câu 9: Vì sao tỉ lệ mắc giun đũa ở nước ta còn ở mức cao?

A. Nhà tiêu, hố xí… chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán.

B. Điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa khiến ruồi, muỗi phát triển làm phát tán bệnh giun.

C. Ý thức vệ sinh cộng đồng còn thấp (ăn rau sống, tưới rau bằng phân tươi…).

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10: Loài giun nào gây ra bệnh chân voi ở người?

A. Giun móc câu.B. Giun chỉ.C. Giun đũa.D. Giun kim.

Đáp án

Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C B B D A
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án B C D D B

Các bài tập trắc nghiệm sinh 7 khác

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 13: Giun đũa giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 13 trang 48: Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

– Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?

– Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cutincun thì số phận chúng sẽ như thế nào?

– Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?

– *Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào đối với con người?

Trả lời:

– Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa: đẻ được nhiều trứng hơn trong một lần đẻ.

– Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cutincun thì giun sẽ bị tiêu hóa như những thức ăn khác khi chúng kí sinh trong ruột của sinh vật.

– Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở giun đũa nhanh hơn. Vì đường thẳng đi nhanh hơn đường vòng và chất bã dễ dàng được thải ra.

– *Đặc điểm giúp giun đũa chui được vào ống mật: trứng giun đi đến ruột non, ấu trùng chui vào máu đi vào gan và rồi chui vào mật. Hậu quả đối với con người: tắc nghẽn ống mật, tắc đường tiêu hóa với biểu hiện đau bụng dữ dội.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 13 trang 49: Dựa vào sơ đồ vòng đời giun đũa và thông tin trên, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

– Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa?

– Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 – 2 lần trong 1 năm?

Trả lời:

– Rửa tay trước khi ăn giúp rửa trôi trứng giun nếu chúng có bám trên tay và không ăn rau sống để tránh các trứng giun có sống trong rau.

– Y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 – 2 lần trong 1 năm vì cơ thể có thể dễ dàng mắc giun nên cần tẩy giun để diệt trừ giun.

Câu 1 trang 49 Sinh học 7: Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?

Trả lời:

Đặc điểm Sán lá gan Giun đũa
Cơ thể Hình lá, dẹp, màu đỏ Thon dài, hai đầu thon lại (tiết diện ngang tròn)
Bên ngoài Có giác bám Có lớp vỏ cuticun
Ống tiêu hóa Có hai nhánh ruột, không có hậu môn Có 1 nhánh ruột kết thúc ở hậu môn
Sinh sản Lưỡng tính, có tuyến noãn hoàng Phân tính, tuyến sinh dục dạng ống

Câu 2 trang 49 Sinh học 7: Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người?

Trả lời:

Giun đũa sống kí sinh trong cơ thể con người → chúng hút chất dinh dưỡng → gây cạn dinh dưỡng trong cơ thể; ngoài ra còn gây tắc đường tiêu hóa (tắc ống mật, tắc đường ruột…)

Câu 3 trang 49 Sinh học 7: Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người.

Trả lời:

– Ăn chín uống sôi.

– Không ăn bốc bằng tay trần.

– Rửa tay trước khi ăn.

– Rửa tay sau khi đi vệ sinh.

– Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.

– Tẩy giun định kì.