Tiếng anh lớp 12 unit 10 reading

Tiếng anh lớp 12 unit 10 reading

Hướng dẫn giải:

1. The government's education policy and new technology are making lifelong learning more and more accessible.

2. People can practise lifelong learning in many different ways, depending on their situation and circumstances. Some ways include courses, programmes, or talks at their workplace or at home. 

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ gì có thể tạo điều kiện cho việc học suốt đời?
Chính sách giáo dục của chính phủ và công nghệ mới đang làm cho việc học tập suốt đời ngày càng dễ tiếp cận hơn.

2. Làm thế nào để người ta có thể học tập suốt đời?
Mọi người có thể học tập suốt đời theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh và hoàn cảnh của họ. Một số cách bao gồm các khóa học, chương trình, hoặc nói chuyện tại nơi làm việc hoặc ở nhà.

a Forms of lifelong learning

b Aims of lifelong learning

c Defining lifelong learning

d The difference between compulsory education and lifelong learning

1. ________
‘Lifelong learning’ is the pursuit of knowledge throughout life. In other words, learning is not confined to the classroom environment and school subjects. Instead, people can learn throughout their adulthood, even in old age and in a variety of situations, particularly in their daily interactions with others and with the world around them. Lifelong learning must be voluntary and self-motivated. Therefore, lifelong learners should have a strong desire to learn and explore the world.

2. ________
Lifelong learning is facilitated by e-learning platforms. Education is now no longer offered only by ‘bricks and mortar’ institutions. Online courses have instead enabled lifelong learning by providing learners, teachers, and course providers with much more flexibility in terms of learning time, place, pace, and style. Learners, for instance, can now have the course content taught to them by a school located miles away from where they live or work. In addition, young parents can select their group meeting time late in the evening when their children have gone to bed.

3. ________
Most importantly, lifelong learning should be regarded as an attitude to learning for self-improvement rather than a pathway to qualifications. This means the ultimate aim is to better yourself for personal and/or professional development rather than for some certificate to decorate your CV. This type of lifelong learning may not necessarily take place as part of a course. It may be done very informally in any area of interest and at your convenience, as long as it is well within your capabilities and/or improves your skills. For example, researching the tidal cycles of the sea where you often go fishing and the types of fish available there is a form of lifelong learning.

Tạm dịch:

a. Hình thức học tập suốt đời

b. Mục đích học tập suốt đời

c. Xác định học tập suốt đời

d. Sự khác biệt giữa giáo dục bắt buộc và học tập suốt đời

1. Xác định học tập suốt đời
'Học tập suốt đời' là sự theo đuổi kiến thức suốt cuộc đời. Nói cách khác, học tập không giới hạn trong môi trường lớp học và các môn học của trường. Thay vào đó, mọi người có thể học hỏi từ bé đến khi trưởng thành, ngay cả ở tuổi già và trong nhiều tình huống khác nhau, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày của họ với người khác và với thế giới xung quanh. Học tập suốt đời phải là tự nguyện và có động lực. Do đó, những người học suốt đời nên có một ham muốn mạnh mẽ để học hỏi và khám phá thế giới.

2. Hình thức học tập suốt đời
Học tập suốt đời được tạo điều kiện bởi các nền tảng học tập điện tử . Giáo dục hiện nay không chỉ được cung cấp bởi các tổ chức 'gạch vữa'. Các khóa học trực tuyến thay vào đó cho phép học tập suốt đời bằng cách cung cấp cho học viên, giáo viên và nhà cung cấp khóa học linh hoạt hơn về thời gian, địa điểm, tốc độ và phong cách học tập. Ví dụ, những người học có thể có nội dung khóa học được giảng dạy bởi một trường nằm cách nơi họ sinh sống hoặc làm việc. Ngoài ra, các bậc cha mẹ trẻ có thể lựa chọn thời gian gặp mặt nhóm vào cuối buổi tối khi con cái họ đi ngủ.

3. Mục đích học tập suốt đời
Điều quan trọng nhất là học tập suốt đời nên được coi là một thái độ học tập để tự cải thiện chứ không phải là con đường đi đến bằng cấp. Điều này có nghĩa là mục tiêu cuối cùng của bạn tốt hơn cho sự phát triển cá nhân và / hoặc thông tin cho một số giấy chứng nhận trang trí CV của bạn. Loại học suốt đời này có thể không nhất thiết phải diễn ra như là một phần của khóa học, nó có thể được thực hiện rất không chính thức ở bất kỳ khu vực thú vị nào và thuận tiện với bạn, miễn là nó là tốt để phát triển khả năng của bạn và / hoặc cải thiện kĩ năng của bạn .Ví dụ , nghiên cứu các chu kỳ thủy triều của nơi bạn thường đi câu cá và các loại hình câu cá, đó là một hình thức học tập suốt đời.

(Đọc văn bản và tìm các từ hoặc cụm từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Viết chúng vào chỗ trống bên dưới.)

Tiếng anh lớp 12 unit 10 reading

Hướng dẫn giải:

1. pursuit 2. confine 3. e-learning platform4. bricks and mortar

5. ultimate

❖ Before You Read (Trước khi bạn đọc)

   Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions.

1. Which of the animals and insects below can be found in Vietnam?

2. Which of them is/are in danger of becoming extinct?

❖ While You Read

Read the text then do the tasks that follow.

Click tại đây để nghe:

Endangered species are plant and animal species which are in danger of extinction. Over 8,300 plant species and 7,200 animal species around the globe are threatened with extinction, and many thousands more become extinct each year before biologists can identify them.

The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats. Since the 1600s, worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has seriously reduced the number of rare species. Toxic chemicals in the air and land, contaminated water and increased water temperatures have also driven many species to the verge of extinction.

Plant and animal extinction leads to a loss of biodiversity. Maintaining biodiversity is important for us in many ways. For example, humans depend on species diversity to have food, clean air and water, and fertile soil for agriculture. In addition, we benefit greatly from the many medicines and other products that biodiversity provides.

Different conservation efforts have been made in order to save endangered species. The Red List - a global list of endangered and vulnerable animal species - has been introduced to raise people's awareness of conservation needs. Governments have enacted laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. A number of wildlife habitat reserves have been established so that a wide range of endangered species can have a chance to survive and develop.

Task 1: The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B.

A B
1. extinction a. the existence of a large number of different kinds of animals and plants which make a balanced environment
2. habitat b. the act of preventing something from being lost, wasted, damaged or destroyed
3. biodiversity c. a situation in which a plant, an animal, a way of life, etc. stops existing
4. conservation d. the natural environment in which a plant or animal lives

Task 2: Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage.

1. The number of species around the globe threatened with extinction is over ……

A.7,200           B. 8,300              C. 1,600            D. 15,000

2. Which of the following is NOT mentioned as a primary cause of species extinction?

A. pollution                             C. habitat destruction

B.natural selection                  D. overexploitation

3. The Red List is a special book that provides names of ……………animals.

A. vulnerable and endangered                  C. endangered

B. hunted                                               D. extinct

4. The development of wildlife habitat reserves helps………………

A. save a large number of endangered species

B. make a list of endangered species

C. enact laws to protect wildlife

D. develop commercial trade and overhunting

5. The best title for the passage is………………..  .

A. Endangered Species and Conservation Measures

B. Endangered Species and their Benefits

C. The Global Extinction Crisis

D. Endangered Species Extinction: Causes and Conservation Measures

Task 3: Find evidence in the passage to support these statements.

1. Pollution is one of the main causes of species extinction.

2. Species diversity has provided humans with so many essential things.

3. There are a number of ways to help save endangered species.

❖ After You Read ( Sau khi đọc)

Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph.

❖ Before You Read (Trước khi bạn đọc)

   Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn những hình và trà lời câu hỏi.)

1. All of  these animals and insects except for leopards can be found in Vietnam.

2. I think rhinoceros is in danger of extinction.

Tạm dịch:

1. Loài vật và côn trùng nào dưới đây có thể tìm thấy được tìm thấy ở Việt Nam?

=> Tất cả những con vật và côn trùng dưới đây trừ con báo là có thể tìm thấy được ở Việt nam. 

2. Loài nào trong số chúng có nguy cơ tuyệt chủng?

=> Tôi nghĩ con tê giác  đang có nguy cơ tuyệt chủng.

❖ While You Read ( Trong khi bạn đọc)

Read the text then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập kèm theo.)

Tạm dịch:

Các chủng loại bị lâm nguy là các chủng loại động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng. Trên 8000 chủng loại thực vật và 7200 chủng loại động vật trên toàn cầu bị đe dọa tuyệt chủng, và nhiều loài nữa trở nên tuyệt chủng hàng năm trước khi các nhà sinh vật có thể xác định chúng.

Những nguyên nhân quan trọng của việc tuyệt chủng các chủng loại là sự phá hủy môi trường sống tự nhiên, khai thác thương mại và ô nhiễm. Sự tháo nước các vùng ngập nước, đốn rừng, đô thị hóa và việc xây dựng đường và đập nước đã tiêu diệt hoặc làm hư hại nghiêm trọng môi trường sống tự nhiên. Từ thập niên 1960, việc khai thác có tính thương mại toàn thế giới các động vật lấy thực phẩm và những sản phẩm khác đã làm giảm trầm trọng số động vật quí hiếm. Các hóa chất độc hại trong không khí và đất nước bị ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng cũng đưa nhiều chủng loại đến bờ tuyệt chủng.

Sự tuyệt chủng động thực vật đưa đến việc mất đi tính đa dạng sinh thái. Bảo trì tính đa dạng sinh thái quan trọng cho chúng ta ở nhiều phương diện. Chẳng hạn, con người lệ thuộc sự đa dạng chủng loại để có thức ăn, không khí và nước sạch, và đất phì nhiêu cho nông nghiệp. Thêm vào đó, chúng ta được lợi to lớn từ nhiều loại thuốc và các sản phẩm khác mà tính đa dạng sinh thái cung cấp.

Những nỗ lực bảo tồn khác được thực hiện nhằm để cứu nhiều chủng loại đang bị lâm nguy. Danh Sách Đỏ - danh sách có tính toàn cầu của những chủng loại động vật dễ bị nguy hiểm và đang lâm nguy - đã được giới thiệu để nâng cao ý thức nhu cầu bảo tồn của dân chúng. Các chính phủ đã ban hành những đạo luật để bảo vệ động vật hoang dã khỏi việc buôn bán và sản bắn qua mức. Nhiều khu bảo tồn môi trường sống của động vật hoang dã đã được thiết lập để một số lớn chủng loại đang lâm nguy có thể có cơ hội tồn tại và phát triển.

Task 1: The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B.

(Tất cả danh từ ở cột A xuất hiện ở đoạn văn, ghép từng từ của chúng với định nghĩa thích hợp ở cột B.)

1. c              2. d              3. a               4. b

Tạm dịch:

1. sự tuyệt chủng                 

3. đa dạng sinh học 

2. môi trường sống                 

4. sự bảo tồn

a. sự tồn tại của một số lượng lớn các loại động vật và thực vật tạo nên một môi trường cân bằng.

b. hành động ngăn ngừa một cái gì đó bị mất, lãng phí, hư hỏng hoặc bị phá hủy.

c.một tình huống trong đó thực vật, động vật, cách sống ... dừng tồn tại.

d. môi trường tự nhiên trong đó thực vật hoặc động vật sống.

Task 2: Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage.

(Chon A, B, C hoặc D để hoàn chỉnh những câu về bài đọc.)

1. D             2. B            3 A            4. A           5. B

Tạm dịch:

1. Số loài trên toàn cầu đang bị đe dọa tuyệt chủng là hơn......

A.7.200             B. 8.300             C. 1.600                 D. 15.000

2. Những vấn đề sau đây  KHÔNG được đề cập như là nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng loài?

A. ô nhiễm                                         C. môi trường sống bị phá hủy

B. sự lựa chọn tự nhiên                       D. khai thác quá mức

3. Danh sách đỏ là một cuốn sách đặc biệt cung cấp tên của ............... con vật.

A. nhạy cảm và nguy hiểm                 C. nguy cấp         

B. săn bắt                                         D. chết

4. Sự phát triển của các khu bảo tồn sinh cảnh tự nhiên sẽ giúp ..................

A. Tiết kiệm được một số lượng lớn các loài nguy cấp

B. lập một danh sách các loài nguy cấp

C. ban hành các đạo luật để bảo vệ động vật hoang dã

D. phát triển mậu dịch thương mại và săn bắt quá nhiều.

5. Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là .................. ..

A. Những loài bị đe doạ và các biện pháp bảo tồn

B. Các loài đang bị đe dọa và những lợi ích của chúng

C. Khủng hoái sự tuyệt chủng toàn cầu

D. Nguy cơ tuyệt chủng Các loài: Các nguyên nhân và các biện pháp bảo tồn

Task 3: Find evidence in the passage to support these statements.

(Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những câu nói này.)

1. The first sentence of Paragraph 2.

2. Paragraph 3.       

3. Paragraph 4.

Tạm dịch:

1. Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính gây tuyệt chủng.

2. Sự đa dạng của loài đã mang lại cho con người rất nhiều điều thiết yếu.

3. Có một số cách để cứu những loài nguy cấp.

1. Câu đầu tiên của đoạn 2.

2. Đoạn 3.

3. Đoạn 4.

❖ After You Read ( Sau khi đọc)

Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph.

(Làm việc từng đôi. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu chọn từng đoạn văn.)

Hướng dẫn giải:

* Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction.

* Paragraph 2: The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.

* Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.

* Paragraph 4:Different efforts have been made to save and conserve endangered species.

Tạm dịch:

Đoạn 1: Hơn 1500 loài thực vật trên toàn cầu đang bị đe dọa tuyệt chủng.

Đoạn 2:Nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng của loài là sự phá hủy môi trường sống, khai thác thương mại và ô nhiễm.

Đoạn 3: Đa dạng sinh sinh rất quan trọng với loài người bởi vì nó cung cấp thức ăn, nước sạch, không khí, đất đai màu mỡ , nhiều thuốc và các sản phẩm khác.

Đoạn 4: Các nỗ lực khác nhau đã được thực hiện để cứu và bảo tồn các loài nguy cấp.