Thực chất phong trào cải cách tôn giáo là gì

Cuối thế kỷ XV v� thế kỷ XVI l� một giai đoạn vĩ đại trong lịch sử nh�n loại, n� đ�nh dấu cuộc thất bại của chế độ phong kiến v� bước tiến đầu ti�n của chế độ tư bản, trong bước tiến ấy (của tư bản) c� bước tiến của nh�n d�n, v� bước tiến của nh�n d�n n�y biểu hiện trong phong tr�o tư tưởng vĩ đại: ph�t triển văn h�a phục hưng (bao gồm khoa học phục hưng). Những người bấy giờ c� chủ trương tho�t khỏi �đ�m trường Trung Cổ� tối tăm m� mịt, chế độ �p bức, hẹp h�i của Gi�o hội v� phong kiến, v� lần đầu ti�n mở ra những triển vọng ph�t triển mọi khả năng con người. Phong tr�o n�y l� phong tr�o đề cao nh�n loại chống Thượng đế, đề cao khoa học chống t�n ngưỡng, đề cao văn h�a chống kinh viện.

Kh�ng những kh�ch quan đ�y l� 2 thời kỳ giải ph�ng x� hội m� ch�nh chủ quan những người bấy giờ cũng tưởng tượng thời đại m�nh l� một thời đại giải ph�ng, những l� tưởng lớn của thời cận đại xuất hiện trong giai đoạn đ�. Mục đ�ch b�i n�y l� hiểu � nghĩa của giai đoạn đ�, tức l� hiểu nguồn gốc văn h�a cận đại với những ưu v� khuyết điểm của n�.

I - T�nh h�nh x� hội

II - Phong tr�o cải c�ch t�n gi�o

III - Phong tr�o văn h�a, khoa học phục hưng

- Trong thời Trung Cổ ở T�y phương, phong kiến b�c lột trực tiếp chứ� kh�ng nặng h�nh thức cho vay l�i như ở Đ�ng phương, n�n ở Đ�ng phương h�nh thức bức lột n�y thể hiện trong tư tưởng lu�n hồi, nghiệp chướng, tiền oan.

- Gi�o hội T�y phương bảo tồn di t�ch Cổ đại (tư sản) n�n cung cấp to�n� bộ bộ m�y quan li�u phong kiến trong buổi đầu - bao tr�m phong kiến.

- Phong kiến T�y phương l�c đầu x�y dựng c� sự tham gia của c�c thị tộc� Germains c�n nhiều dấu vết mẫu quyền (ở Ph�p tới thế kỷ XIV, ở Anh ng�y nay). L�c đầu c�c kỵ sĩ phong kiến l�m gi�u bằng c�ch lấy chồng, lấy vợ để l�m ch�a. Nhưng về sau n�y tinh vi hơn phức tạp hơn - đề cao phụ nữ trong văn thơ.

- Đề cao phụ nữ của phong kiến căn bản l� để lấy của (của ri�ng phụ nữ v� quyền thế tập), v� nữ ch�a phong kiến nu�i v� bồi dưỡng c�c văn nghệ sĩ để họ đề cao m�nh.

Những ph�t minh c� điều kiện xuất hiện nhưng kh�ng c� điều kiện ph�t triển.

- Địa b�n kh�ng ph�t triển, v� kh�ng c� nghề đi biển.

- Sở dĩ thuốc s�ng kh�ng ph�t triển ở Đ�ng phương v� chiến tranh ph�t triển c� mục đ�ch cướp ph� nh�n d�n rồi bỏ về chứ kh�ng cần ph� hoại th�nh tr�, kh�c với chiến tranh x�y dựng chế độ tập quyền nhằm ph� tan v� x�y dựng một chế độ mới.

- B�n in ở Trung Quốc cũng kh�ng ph�t triển v� c� �t người đọc � tư sản chưa mạnh n�n y�u cầu đấu tranh tư tưởng chưa c�.

I - T�NH H�NH X� HỘI

Cuối Trung Cổ, cuối thế kỷ XIV v� nhất l� thế kỷ XV, do sự ph�t triển của những nghề thủ c�ng th�nh thị, do ph�t triển của những h�nh th�i của tiền tư bản chủ nghĩa (tư bản thương mại v� t�i phiệt) - kỹ thuật - thủ c�ng - đ� đạt được một mức kh� tinh vi v� một tổ chức bước đầu tập trung (nghề l�m đồng hồ - m�y dệt vải kh� tinh vi - dệt len dạ tinh vi - ng�nh đ�c, r�n sắt th�p đạt mức cao), đặc biệt c� 3 ph�t minh lớn: kỹ thuật d�ng thuốc s�ng, kỹ thuật in v� địa b�n (sự thực ở phương Đ�ng đ� c� từ l�u v� c� thể l� n� chuyển từ phương Đ�ng sang, c�i ch�nh l� n� khai th�c được s�ng kiến đ�). Sự ph�t triển của sức sản xuất kh�ng những đ�i hỏi quan hệ sản xuất mới (n�i chung), m� cụ thể c� ảnh hưởng trực tiếp trong thời cuộc: v� dụ thuốc s�ng l�m mất t�nh chất độc lập của những th�i ấp phong kiến v� th�nh lũy phong kiến bảo đảm độc lập của ch�a phong kiến kh�ng chống lại đại b�c mới. �o gi�p của kỵ binh phong kiến kh�ng c�n đủ bảo vệ chủ n� như trước kia đối với gươm gi�o được nữa. Kỹ thuật chế s�ng đ� trực tiếp ph� tan chế độ phong kiến. Kỹ thuật in đ� trực tiếp ph� tan chế độ m� muội của bọn Gi�o hội phong kiến (Trung Cổ chỉ viết n�n một số s�ch rất nhỏ). Địa b�n v� kỹ thuật l�m thuyền mới (thuyền buồm cao) khiến thương nh�n c� thể đi ra xa, ngo�i đại dương (Đại T�y Dương v� Th�i B�nh Dương) v� t�m ra những �đất mới�. Nghĩa l� g�y cơ sở thực tiễn v� khoa học để tho�t khỏi thế giới quan hẹp h�i Trung Cổ, thế giới quan tập trung v�o Gi�o hội (�u ch�u v� Địa Trung Hải) v� do Gi�o hội thống trị. Với những ph�t minh mới đ�, một mặt, phạm vi hoạt động của giai cấp tư sản mở rộng từ nội bộ �u ch�u ra to�n thế giới (�thị trường thế giới�), một mặt kh�c, những tổ chức tiền tư bản cũng cố tiến l�n tổ chức tư bản, chủ yếu l� c�ng trường thủ c�ng, trong đ� phương tiện được tập trung, kỹ thuật sản xuất hợp l� h�a, người thợ thủ c�ng biến th�nh thợ v� sản.

Song song với sự ph�t triển của giai cấp tư sản v� sự xuất hiện của giai cấp c�ng nh�n th� giai cấp phong kiến c�ng ng�y c�ng phải b�c lột nặng nề giai cấp n�ng d�n, v� đời sống c�ng đắt đỏ, nhu cầu ng�y c�ng lớn do tư sản sản xuất nhiều h�ng � phong kiến phải mua, nếu kh�ng th� mất uy thế trong x� hội. Do đ�, cuối thời phong kiến n�ng d�n khởi nghĩa li�n tục. Thế kỷ XV v� XVI l� 2 thế kỷ c�ch mạng, phối hợp 2 phong tr�o: phong tr�o tư sản v� phong tr�o n�ng d�n, kết hợp với phong tr�o tư sản c�n c� phong tr�o tiểu phong kiến chống đại phong kiến (v� bọn n�y bị tan r� trước nhất trong qu� tr�nh tan r� của giai cấp phong kiến).

Cuộc đấu tranh giai cấp n�y được thể hiện trong phạm vi x� hội, ch�nh trị, v� tư tưởng bằng phong tr�o cải c�ch t�n gi�o v� văn h�a phục hưng.

II - PHONG TR�O CẢI C�CH T�N GI�O

Phong tr�o cải c�ch t�n gi�o - tức l� Luther v� Calvin - tiếp tục những phong tr�o Dị gi�o đời Trung Cổ, nhưng tr�n một cơ sở cao hơn, v� giai cấp tư sản cận đại ở đ�y đ� th�nh h�nh, v� chế độ phong kiến đang tan r� - do đ� phong tr�o Dị gi�o Trung Cổ chỉ l� phong tr�o của những ph�i Dị gi�o v� dần dần bị ti�u diệt. Tr�i lại, phong tr�o cải c�ch t�n gi�o thế kỷ XVI đưa đến những tổ chức gi�o hội mới, tổ chức n�y sẽ được ph�t triển ở Đức, H� Lan, Anh; ở Ph�p th� bị ti�u diệt; � v� Y-pha-nho l� th�nh tr� của Gi�o hội cũ (ở Ph�p bắt đầu Henri IV th� phong tr�o yếu, v� Louis XIV th� bị thủ ti�u ho�n to�n). Cải c�ch t�n gi�o nhằm chủ yếu: kết �n Gi�o hội La M�, cho l� ch�ng chỉ biết ăn tiền v� b�n Ch�a, đề cao t�n ngưỡng chủ quan trong l�ng đối lập với những h�nh động lễ gi�o n�i chung (l�m ph�c), cho h�nh động lễ gi�o chỉ l� giả dối bề ngo�i (v� gi�o hội đặt ra nhiều lễ gi�o v� lợi dụng để b�c lột). Cải c�ch t�n gi�o cho c�i cứu thế l� l�ng k�nh Ch�a th�nh thực b�n trong chứ kh�ng phải h�nh động b�n ngo�i. C� một c�u trong bức thư của St Paul (�pitre au Corynthien): �Người nghĩa sĩ l� được cứu thế do l�ng tin� được Luther b�nh luận nhiều v� n� đề cao l�ng tin, v� từ đ� Luther đ�i cải c�ch cả tổ chức ng�i thứ từ dưới l�n, v� những h�nh thức lễ gi�o đắt đỏ m� Gi�o hội lợi dụng b�c lột nh�n d�n (lịch sử ghi lại rằng bấy giờ Gi�o hội cũng rất trụy lạc, Gi�o ho�ng c� nh�n t�nh).

C�i m� họ đ�i hỏi vẫn l� Đạo Gia T�, nhưng bỏ bớt h�nh thức tổ chức, lễ nghi (bớt tốn k�m). Giai cấp tư sản Đức chỉ đi đến đấy. Giai cấp tư sản Ph�p tiến cao hơn, Calvin l� đại diện, tiến l�n một mức nữa đến tiền định chủ nghĩa - l�ng t�n ngưỡng do Ch�a quy định trước, đ� l� một sự ban ơn của Ch�a (Ch�a kh�ng quy định ai sẽ được cứu thế, nhưng quy định ai sẽ tin, v� tin sẽ được cứu thế).

Kết luận đ� do Calvin suy ra l� �Ch�a Trời đ� quy định những người n�o được cứu thế, v� quy định đ� đ� thể hiện trong những th�nh t�ch của người đ�. Cụ thể những người c� th�nh t�ch, được ph�c của Trời l� những người l�m gi�u (kh�ng phải thừa hưởng v� tự tay l�m ra) - người đ� được cứu thế. Thế l� l� tưởng của giai cấp tư bản được biện ch�nh: tư bản được l�m gi�u v� Ch�a trời tiền định. Do sự l�m gi�u của n� dựa v�o tiền định, n�n giai cấp tư sản được biện ch�nh quyền thống trị (cũng do Ch�a tiền định) (Luther kh�ng đi đến thế, v� tư sản Đức chưa đi đến đ�i hỏi thống trị x� hội, mới chỉ y�u cầu một gi�o hội rẻ tiền) .

[- Giai cấp tư sản chia rẽ - một số bị phong kiến l�i cuốn.

- Tư sản Ph�p trong thời Trung Cổ đ� mạnh - phong kiến li�n kết v� kiềm chế gi�o hội phần n�o - dễ chịu hơn, Gi�o hội tương đối phụ thuộc vua Ph�p độc lập � �p bức d�n tộc �t hơn - thu h�t được giai cấp tư sản, rửa tội, đi nh� thờ đều phải mất tiền.

- T�n gi�o Luther căn bản dựa v�o t�n ngưỡng chứ kh�ng v�o lễ nghi,� nhưng c� t�nh chất phụ thuộc Thượng đế. Tuy chưa đi v�o tiền định như của Calvin, nhưng đ� phủ nhận phần tự do trong t�n gi�o ch�nh thống cũ.

- X�t nội dung th� Luther v� Calvin chỉ kh�c nhau ở tiền định chủ nghĩa th�i].

Nhưng ở Đức cải c�ch t�n gi�o lại ph�t triển ở c�c tầng lớp dưới v� nhiều tầng b�c lột: Gi�o hội La M� - đế vương Đức � ho�ng th�n chư hầu - Phong kiến kỵ binh dưới quyền ho�ng th�n � v� giai cấp tư sản - phong tr�o n�ng d�n v� d�n ngh�o th�nh thị Đức rất mạnh mẽ. L�c Luther đề xướng chống Gi�o hội, th� đằng sau nổi l�n cả một số phong tr�o đ�i đi xa hơn l� tưởng t�n ngưỡng thuần t�y của Luther, đ�i thực hiện chế độ cộng đồng của cải (c�i đ� c� trong những tư tưởng của gi�o hội nguy�n thủy). Đại biểu cho phong tr�o l� Thomas M�nzer, l�nh tụ phong tr�o n�ng d�n v� d�n ngh�o th�nh thị, n�i rằng l� tưởng Gia T� lả l� tưởng của nh�n loại th� với l� t�nh của nh�n loại cũng đạt được, kh�ng cần gi�o hội v� l� t�nh l� ở ng�i thứ 3; s�ch Th�nh cũng tốt nhưng kh�ng c� cũng được; l� tưởng Gia T� ở Đức l� của nh�n loại, l� đ�nh đổ mọi �p bức t�i sản - bằng vũ lực - lập cộng đồng t�i sản. Nhất thiết đ�nh đổ bằng vũ lực bọn ho�ng th�n đế vương.

Trong giai đoạn đầu, 1520 về trước, Luther đi với M�nzer, cũng chủ trương d�ng vũ lực đ�nh đổ gi�o hội v� bọn li�n minh của gi�o hội (đế vương v� ho�ng th�n), để chống ch�ng th� thực hiện đo�n kết rộng r�i tư sản, tiểu tư sản, tiểu phong kiến, n�ng d�n v� d�n ngh�o. Nhưng khi một số qu�n đ�nh đổ được quyền gi�o hội, phong tr�o n�ng d�n muốn đi xa hơn nhưng bọn tư sản v� tiểu phong kiến muốn ngừng lại - Luther quật lại đề cao uy quyền phong kiến, k�u gọi nghĩa sĩ đi ti�u diệt n�ng d�n (1525, M�nzer bị ti�u diệt).

[- Luther căn bản chống gi�o hội La M�.

- Cải c�ch t�n gi�o phủ nhận c�c th�nh: đa thần th�nh v. v...

- Chống tất c� c�i g� tốn tiền: r�t tổ chức - tối thiểu.

- Sau khi Luther quật lại M�nzer th� phong tr�o Luther vẫn tồn tại với cơ sở tư sản v� tiểu tư sản, c�n dựa cả v�o phong kiến. T�nh trạng Đức bấy giờ chưa ra tập quyền, nhưng c� những tổ chức quận, c� ch�nh phủ. Phong tr�o Luther biến th�nh c�ng cụ của c�c ch�nh phủ quận, ho�ng th�n ở quận nắm mọi quyền t�n gi�o. Phong tr�o Luther bắt đầu từ 1517 l�nh đạm với phong tr�o n�ng d�n, từ 1520 tới 1524 th� quật lại n�ng d�n r� r�ng, trước tư sản v� tiểu tư sản, dựa v�o n�ng d�n, từ 1524 m�c v�o qu� tộc ho�ng th�n].

Đứng về mặt tư tưởng th� th�nh t�ch của Luther l� c� đề cao con người chống tổ chức �p bức của gi�o hội, đề cao � thức chủ quan nhưng � thức n�y cũng l� yếu tố t�n gi�o - nghĩa l� giải ph�ng con người khỏi� t�n gi�o kh�ch quan, tức tổ chức kh�ch quan của t�n gi�o, đưa về l�ng t�n ngưỡng t�n gi�o chủ quan, đưa h�nh thức cưỡng b�ch từ ngo�i v�o trong. Do đ� g�y ra truyền thống ph�n t�ch tư tưởng, � thức, đời sống tinh thần sẽ ph�t triển nhiều trong triết học duy t�m Đức. Luther c� thể� xem l� nguồn gốc của phong tr�o tư tưởng duy t�m vĩ đại nhất sau thời kỳ Hy Lạp, một th�nh t�ch lớn của n� l� tư tưởng H�gel. Giai cấp tư sản Đức đi đến l� tưởng tự do trong tinh thần bằng t�n ngưỡng chủ quan; giai cấp tư sản Ph�p v� tư sản Anh kh�ng những đề cao tự do b�n trong m� c�n đề cao quan niệm tự do đ� thể hiện ra ngo�i dựa v�o quan niệm tiền định của Thượng đế (Thượng đế tiền định giai cấp tư sản l�m gi�u v� thống trị - giai cấp n�y được l�m gi�u v� thống trị).

[- C� 2 thứ vận mệnh: chống m�nh v� đề cao - d�ng trong c� hai giai cấp thống trị v� bị trị.

- Gi�o hội ch�n ch�nh cho l� m�nh do Thương đế ban v� cầu nguyện.

- Cải c�ch phủ nhận kết quả của cầu nguyện (tốn t�n): tiến h�nh li�n minh phong kiến, tư sản - cửa mở cho tư sản l�n phong kiến - nếu cố gắng được cứu thế - l�n phong kiến. Khi tư sản mạnh n�n kh�ng cần yếu tố sau m� cho rằng n� l�n thống trị do tiền định - So s�nh với nhận định �thắng thi�n� trong Kiều. Tư sản hay phong kiến cũng c� nghĩa l� tiến bộ hay phản động.

III - VĂN H�A PHỤC HƯNG

1 - Quan hệ giữa cải c�ch t�n gi�o v� văn h�a phục hưng

2 - Phong tr�o nh�n văn chủ nghĩa.

3 - Sự ph�t triển khoa học thực nghiệm v� nh�n sinh quan mới.

1 - Căn bản th� cải c�ch t�n gi�o v� văn h�a phục hưng l� c�ng một phong tr�o. N� đại diện cho sự ph�t triển của giai cấp tư sản mới đ�nh đổ truyền thống Gi�o hội, hoặc đứng ngay về phương diện C�ng gi�o, hoặc đứng về phương diện l� t�nh.

Cải c�ch t�n gi�o đứng về phương diện t�n gi�o bảo rằng t�n gi�o của Gi�o hội kh�ng phải t�n gi�o ch�n ch�nh, m� c�i ch�nh l� t�n gi�o m� người ta cảm thấy trong l�ng l�c đọc s�ch Th�nh chứ kh�ng phải c�i phải th�ng qua lễ gi�o, v� ng�i thứ nặng nề của Gi�o hội.

Văn h�a phục hưng cũng đ�nh đổ t�n gi�o. Nhưng đứng về l� t�nh, cho rằng trong người ta c� năng lực đạt tới phần l� - đạo đức, mỹ thuật, nghệ thuật.

Tại sao n� lại ph�t triển dưới 2 h�nh thức, v� ph�t triển kh�c nhau từng nước? (ở �: văn h�a phục hưng ph�t triển sớm, nhanh v� l�u m� lại kh�ng c� cải c�ch t�n gi�o; ở Đức: cải c�ch t�n gi�o mạnh v� hầu như kh�ng c� văn h�a phục hưng; Ph�p, H� Lan v� Anh th� 2 phong tr�o đi đ�i). Do cơ sở x� hội kh�c nhau trong chi tiết:

- Phong kiến � yếu thế nhiều, c�ng trường ph�t triển nhiều, � l� trung t�m bu�n b�n giữa Đ�ng Phương (A Rập, sau n�y l� Thổ) v� T�y phương. Những t�u bu�n từ Syrie về Tiểu � mang những h�ng của Đ�ng Phương (hạt ti�u, gia vị, lụa, đồ qu�...) sang T�y phương th�ng qua Venise, rồi Florence, v� sau qua c�c th�nh thị lớn Bắc �. C�ng nghiệp ph�t triển đến tr�nh độ hầu như tư bản c�ng nghiệp, c�ng trường thủ c�ng lớn - c� quan hệ giữa tư bản v� c�ng nh�n v� sản tự do. Phong kiến yếu, một phần tư bản h�a, Gi�o hội mạnh nhưng cũng một phần lớn tư sản h�a - truyền thống chống Gi�o hội thiếu b�n trong Gi�o hội. N� kh�ng hay �t phủ định kh�i niệm Thượng đế v� tổ chức t�n gi�o, nhưng n� lại đi v�o trong th� dụ những họa thuật (hội họa BT), ph�t triển nhanh v� mạnh nhất ở �. Họa thuật đ� ph�t triển trong phạm vi Gi�o hội (nh� tu) v� c� t�nh c�ch nh�n văn chủ nghĩa; họa ra những h�nh thức con người sinh động v� y�u đời sống chứ kh�ng phủ định đời sống như con người Trung Cổ (sống đời sống tinh thần). Con người của c�c họa phẩm phục hưng y�u cuộc sống thực tế b�n ngo�i, c�i đẹp của vật thể, những tranh Đức Mẹ v� Gia T� đều khỏe mạnh say sưa cuộc sống. Những họa sĩ đ� l� Michel Ange, nhất l� Raphael, một số c�c họa sĩ l�m việc cho tư sản, nhưng c� cả một số l�m việc cho nh� thờ (như Michel Ange, Raphael vẽ fresque cho nh� thờ Rome). Ch�nh Gi�o ho�ng cũng tham gia v� khuyến kh�ch bồi dưỡng văn nghệ sĩ n�n vấn đề cải c�ch t�n gi�o kh�ng đặt ra, hoặc chỉ ở c�c th�nh phần dưới: d�n ngh�o th�nh thị nhất l� v� sản c�ng nh�n chủ trương đ�nh đổ Gi�o hội, nhưng bị c� lập v� tư sản đ� đi với Gi�o hội.�

- Ở Đức, phong kiến rất mạnh với những tầng lớp của n� (đại phong kiến, tiểu phong kiến). Đồng thời phong tr�o chống Gi�o hội v� đại phong kiến lại dựa v�o phong tr�o quốc gia chống Gi�o ho�ng, v� Gi�o ho�ng thu h�t tiền của d�n Đức v� cả bọn phong kiến nữa n�n phong tr�o chống Gi�o hội bao gồm cả tiểu phong kiến v� cả trung phong kiến (bọn ho�ng th�n muốn tịch thu đất nh� Chung). Cải c�ch t�n gi�o mạnh. N� kh�ng đi tới khẳng định quyền sống con người trong đời sống thực tại, nhưng n� khẳng định quyền sống ấy trong tinh thần: t�n ngưỡng l� vấn đề c� nh�n, kh�ng cần phải th�ng qua tổ chức Gi�o hội. N� giải ph�ng con người trong phạm vi t�n ngưỡng, đối với tổ chức Gi�o hội, trong phạm vi quan niệm do đ� n� m�u thuẫn với nh�n văn.

[- Phong kiến chống Gi�o hội v� đại phong kiến c� tiểu phong kiến ph� sản, trung phong kiến l�i cuốn một số ho�ng th�n (đại phong kiến).

- N� giải ph�ng con người nhưng đồng thời chủ trương con người đối với Thượng đế kh�ng c� quyền g�, tư tưởng l� ho�n to�n n� lệ trước Thượng đế].

- Trong những nước tư sản mạnh hơn Đức nhưng chưa bằng �,� phong kiến tan r� chưa bằng � (Ph�p, Anh. H� Lan) th� 2 phong tr�o đi song song nhau. Do đ� cải c�ch t�n gi�o � phong tr�o Calvin - mất t�nh chất tiến bộ của n�, v� t�nh chất tiến bộ thể hiện v�o văn h�a phục hưng. Cải c�ch t�n gi�o c� t�nh chất tiến bộ d� n� đại diện cho tư sản v� cạnh một phong tr�o tiến bộ hơn (ở Đức hầu như kh�ng c� văn h�a phục hưng n�n tiến bộ tr�t cả cho cải c�ch t�n gi�o). Đứng về phương diện tĩnh th� 2 phong tr�o Luther v� Calvin đều l� cải c�ch t�n gi�o v� chỉ kh�c nhau c� tiền định luận, nhưng sự thực c� những kh�c nhau căn bản. Về b�n Luther, trọng t�m l� c� phần giải ph�ng (kh�ng phụ thuộc Gi�o hội m� tin ở m�nh). Đến Calvin th� n� biến th�nh Thượng đế tiền định ho�n to�n, tiền định vận mệnh mỗi người. Những tổ chức cải c�ch t�n gi�o theo Calvin biến th�nh tổ chức rất chặt chẽ (mọi sự việc đều do tiền định nhưng phải theo triệt để), nghi�m khắc, th�nh một tổ chức �p bức mới rất nặng nề, cưỡng b�ch người ta dưới quyền tiền định của Thượng đế. Tr�i lại, trong t�n gi�o Luther lại đặt trọng t�m v�o ph�t triển t�n ngưỡng c� nh�n tự ph�t - c� phần giải ph�ng. Sự kh�c nhau v�i điểm nhỏ c� thể khiến phong tr�o tư tường c� những hướng kh�c hẳn, v� những hướng x� hội v� giai cấp kh�c nhau (ở Đức chỉ c� một con đường th�i; ở Ph�p c� 2 hướng: c� lực lượng tiến bộ cấu kết với Gi�o hội, văn h�a phục hưng lại chống Gi�o hội, nhưng ph�t triển trong khu�n khổ Gi�o hội, c� đấu tranh b�n trong nhưng �t th�i chứ kh�ng gh� gớm như giữa 2 t�n gi�o).

[- Cuộc đấu tranh t�n gi�o ở Ph�p chẳng c� kết quả g� tiến bộ. Cải c�ch t�n gi�o thắng lợi cũng chỉ đưa tới c�t cứ, v� bọn đại phong kiến, đại qu� tộc lợi dụng. Sở dĩ như thế v� ở nước Ph�p tư sản đ� đưa tới thống nhất,� tập quyền (Fran�ois I), d� chưa đến qu�n chủ độc đo�n, n�n tư sản c� đường lối ph�t triển v� văn h�a phục hưng� đấu tranh với Gi�o hội ở b�n trong. Cho n�n cải c�ch t�n gi�o xuất hiện chỉ đưa tới c�t cứ (Henri de Navarre, Duc de Langon), chia rẽ, n�n kh�ng c� t�c dụng tiến bộ, kh�ng c� t�nh chất đấu tranh thống nhất v� đấu tranh d�n tộc.

- Ở Anh v� Ha Lan, t�c dụng của cải c�ch t�n gi�o c� phần tiến bộ, ở H� Lan chống đế quốc Y Pha Nho, đứng về phe nh�n d�n. Nhưng x�t về nội dung v� sự triển của n�, th� kh�ng đ�ng vai tr� giải ph�ng m� chỉ tổ chức th�nh những Gi�o hội nhỏ, đồng thời n� nhấn mạnh phần tiền định hơn l� phần tự nhận x�t, n�n t�nh chất tiến bộ kh�ng r� v� mất đi. Kh�c với đạo Luther c� x�y dựng tinh thần d�n tộc Đức, đạo Calvin ở� Anh kh�ng x�y dựng được, v� ngo�i một số gi�o hội nhỏ m� sau n�y t�n gi�o ch�nh thống của Anh (Anglicanisme) l� sự dung h�a giữa cựu gi�o v� t�n gi�o.

- L� thần luận hay phiếm thần luận chủ trương tất cả l� Thượng đế. Thượng đế kh�ng phải c�i g� ngo�i thế giới m� bản th�n Thế giới l� Thượng đế. Thế giới n�y do ph�i Stoicisme đề ra thời Cổ đại: to�n bộ thế giới với t�nh chất thống nhất, biến chuyển v� ph�t sinh v� hạn của n� l� Thượng đế - n� dung h�a thuyết Thượng đế đứng ngo�i tạo t�c ra thế giới v� thuyết duy vật chủ trương chỉ c� thế giới th�i. Đạo Gia t� cho trần gian l� một nh� t�, mọi gi� trị tinh thần đều ở ngo�i trần gian. L�c văn h�a phục hưng bắt đầu x�y dựng, n� khẳng định gi� trị của trần gian, nhưng chưa đủ năng lực x�y dựng một hệ thống đạo đức v� l� t�nh, n�n n� lại sử dụng phiếm thần để giải th�ch cho sự khẳng định đ�. Gi� trị thần b� trước kia được chuyển về vật chất. C� t�c dụng giải ph�ng. Trước kia Gia t� bảo: �H�y y�u nhau trong Thượng Đế�, b�y giờ �Y�u nhau trong vũ trụ�, m�u thuẫn l� hiện tượng bề ngo�i,� ch�n l� của vũ trụ l� thống nhất v� v� hạn) - c� yếu tố biện chứng ph�p: m�u thuẫn thống nhất trong thực chất. Do đ�, về mặt đạo đức n� thể hiện bằng cảm gi�c luận (đạo đức l�n cảm t�nh) (Vũ trụ h�a Thần th�nh v� thần th�nh h�a Vũ trụ].

2 - Ph�n biệt: phong tr�o nh�n văn chủ nghĩa kh�i phục văn nghệ v� tư tưởng Hy La c� một phần n�o kh�c với phong tr�o khoa học tự nhi�n. C�i mới của n� cũng c� nhưng chỉ l� đi t�m những s�ch vở cũ chứ kh�ng đi v�o thực tế, c�n tinh thần nh�n sinh quan mới th� dựa v�o khoa học mới nhưng cũng c� di t�ch cổ đại (Bruno).

Phong tr�o Nh�n văn chủ nghĩa l� sự trở lại văn học nghệ thuật Hy La. N� ph�t triển đầu ti�n v� vĩ đại nhất ở �. Căn bản l� sự ph�t triển nhanh ch�ng của cơ sở tư bản ở những th�nh thị � v� ở những v�ng đất � tiếp được c�c nh� văn v� b�c học Hy Lạp từ trước v� trong l�c Constantinople bị ti�u diệt.

Từ thế kỷ XIV đầu thế kỷ XV, xuất hiện phong tr�o kh�i phục tư tưởng văn học, nghệ thuật theo kiểu Hy La. Đặc điểm l� n� đề cao quyền sống, sức sống con người v� trực tiếp l� của vật thể, tr�i với truyền thống Trung Cổ, v� n� say sưa với c�i Đẹp (Hy Lạp - n� lấy ti�u chuẩn l� c�i Đẹp kh�c với Ấn Độ, Ai Cập v� thời Trung Cổ. Sở dĩ trong 2 giai đoạn rất đặc biệt v� ngắn ngủi của lịch sử nh�n loại h�nh thức đẹp được chuộng v� c� giải ph�ng con người thực sự - trong phạm vi một giai cấp n�o th�i). Tại sao trở lại c�i cũ lại l� x�y dựng c�i mới? V� c�i cũ - đ� l� một giai đoạn văn học nghệ thuật ph�t triển tr�n cơ sở nh�n đạo chủ nghĩa, chủ yếu dựa v�o l� t�nh con người m� ph�t triển văn h�a, nghệ thuật -, c�i m� người ta t�n trọng văn h�a Hy La l� sự dựa v�o con người m� x�y dựng đời sống con người. Về tư tưởng, người ta x�y dựng lại chủ nghĩa Platon hay cả N�o-Platon thần b� nữa, nhưng l�c ấy c� t�c dụng tiến bộ, v� n� chứng tỏ rằng, tr�n cơ sở lực lượng ch�ng ta, ta c� thể đạt tới c�ng một mục đ�ch của sự linh b�o của t�n gi�o. Tuy n� duy t�m nhưng n� dựa v�o l� t�nh, kh�ng cần k�u gọi linh b�o m� vẫn đi đến c�ng một mục đ�ch: sự tồn tại của Thượng đế v� sự bất diệt của linh hồn. Mức y�u cầu l�c ấy chưa phải l� đ�nh đổ Thượng đế v� linh hồn bất diệt, m� l� dung h�a linh b�o của Gi�o hội v� l� t�nh của nh�n loại v� giai cấp tư sản. Mục ti�u n� l� c�ch mạng, kh�ng cần tổ chức nặng nề Gi�o hội m� vẫn đạt được c�i tồn tại của Thượng đế v� bất diệt của linh hồn. V� b�y giờ phong kiến c�n thống trị, tư sản đang l�n kh�ng đặt vấn đề thủ ti�u những tư tưởng đ� nhưng thu h�t n� v�o m�nh: kh�ng giữ n� tr�n cơ sở linh b�o của Gi�o hội truyền đạt m� tr�n cơ sở l� t�nh - n� đ�nh đỗ ở b�n trong. Ở Đức, mục ti�u lại thấp nữa: n� đi đến �ng Thượng đế của C�ng gi�o nhưng kh�ng qua Gi�o hội. V� thế những chủ nghĩa duy t�m v� thậm ch� thần b� cũng đ�ng vai tr� tiến bộ v� giải ph�ng phần n�o.

Bruno lấy lại một số � kiến của N�o-Platon, nhưng với � nghĩa vũ trụ h�a Thần th�nh.

Những đại biểu của phong tr�o ấy l� Nicolas de Cuse, Morcile Micius ở H� Lan, ph�a Bắc l� Erasme, c�c đại biểu n�y cho rằng với l� t�nh, đạo đức Hy La, ch�ng ta cũng c� thể trở n�n những người c�ng gi�o tốt, kh�ng qua gi�o hội.

Nhưng phong tr�o n�y cũng chỉ ti�u biểu cho giai cấp tư sản lớp tr�n, đối lập nhưng ph�t triển trong phong kiến (đối lập nhưng dung h�a).

3 - Những tầng lớp dưới gần sản xuất hơn n�n t�nh chất cao hơn: phong tr�o khoa học thực nghiệm nhưng chưa c� phương ph�p, phải chờ tới văn h�a phục hưng th� khoa học được thực nghiệm mới ph�t triển: 2 hướng chủ yếu của n� l� vạn vật v� vật l�.

- Vạn vật ph�t triển v�o hướng giải phẫu: vĩ đại nhất l� V�sale09] v� Servet. V�sale lần đầu ti�n giải phẫu cơ thể con người, in một cuốn giải phẫu học m� tả những bộ phận trong cơ thể một c�ch ch�nh x�c, đối lập với những s�ch giải phẫu cũ kh�ng căn cứ v�o thực nghiệm giải phẫu m� căn cứ v�o s�ch của cổ đại của Gallen v� Hippocrate (ở Trung Cổ cấm giải phẫu thực sự). Servet đi gần đến chỗ t�m ra hiện tượng tuần ho�n của m�u, �ng đ� biết rằng m�u từ tim qua phổi lại về tim mới th�nh m�u đỏ. Đứng về mặt tư tưởng, vấn đề n�y rất quan trọng v� lần đầu ti�n trong lịch sử nh�n loại, c� người d�m giải phẫu th�n thể con người, trước kia cấm v� cho l� đụng v�o cơ sở của linh hồn, n�n c�ng tr�nh giải phẫu c� một � nghĩa giải ph�ng tư tưởng đi đến quan niệm rằng cơ thể người ta cũng l� một vật thể, một thực tế kh�ch quan m� c� thể ph�n t�ch bằng th� nghiệm, kh�ng c� g� thần b� - một bước tiến bộ thực sự từ duy t�m sang duy vật, lần đầu ti�n d�m quan niệm con người l� một vật. Cả 2 người đều bị xử tử. Servet bị Calvin thi�u (một sự giải ph�ng c� hy sinh, d�m đụng đến một � căn bản của thần linh).

- Một nh� tư tưởng vĩ đại nhất của phong tr�o văn h�a phục hưng l� Leonardo da Vinci, ki�m cả 2 xu hướng vạn vật, vật l�. L� một nh� giải phẫu v� một kỹ sư, từ thế kỷ XV, đ� nghi�n cứu vấn đề t�u ngầm v� t�u bay. �ng giải phẫu v� nghi�n cứu những vấn đề vật l� trong con người: quy luật đ�n bẩy (g�n k�o xương) � quan niệm được: con người ta như một bộ m�y - tư tưởng cơ học. Ch�nh tư tưởng cơ học n�y đ� c� vai tr� giải ph�ng tư tưởng người ta, l�m họ c�n c� thể quan niệm được m�nh như l� vật thể trong tự nhi�n. �ng c�n l� một họa sĩ thi�n t�i.

- Hướng vật l� rất nhiều nhưng chủ yếu l� Copernic v� Galil�e. Copernic t�m ra 2 lối vận động của quả đất: quanh m�nh v� quanh mặt trời. N� c� một � nghĩa c�ch mạng. Trước kia quan niệm quả đất l� trung t�m của vũ trụ v� con người l� trung t�m quả đất - chủ quan con người l� trung t�m vũ trụ. Gi� trị con người l� ở linh hồn bất diệt. Thượng đế cứu thế. C�i � tưởng mặt trời quay quanh quả đất l� một trong những cơ sở tư tưởng của duy t�m thần b�. Thượng đế cứu thế n�n con người c� một gi� trị tuyệt đối, trung t�m vũ trụ .

Nếu quả đất quay quanh mặt trời th� con người chỉ l� một thực tế kh�ch quan nhỏ trong một thực tế lớn, chứ kh�ng phải l� một gi� trị g� tuyệt đối, huyền b�. Đ� l� một bước tiến thực sự từ duy t�m qua duy vật, từ chủ quan qua kh�ch quan - c� một gi� trị tư tưởng quan trọng c� hy sinh (Bruno).

[- Ph�t kiến của Copernic về phương diện cũng chỉ hữu hạn, v� cho n� đi đường tr�n, m�i sau với K�pler mới ho�n th�nh được to�n bộ gi� trị của n�, ti�n kiến được c�c h�nh tinh... Gi� trị căn bản của n� chỉ l� đ�nh đổ nh�n sinh quan căn bản của đạo Gia T�.

- Thuyết nh�n tố như thuyết ngũ h�nh ở Đ�ng Phương.

- C�i m� khoa học t�m hiểu l� những quy luật chung.

- Theo truyền thống Cổ Đại gọi l� h�nh thức - nội dung phổ cập. Cả thời Trung Cổ th� quan niệm h�nh thức n�y một c�ch cảm gi�c th�i, nắm lấy c�i nội dung cảm t�nh c� t�nh chất phổ cập l�m ch�n l� (c�y xanh v� c� t�nh xanh, v. v...) Từ văn h�a phục hưng th� người ta nắm nội dung c� t�nh chất khoa học (phổ cập l� t�nh) c� thể t�nh đo�n được. Từ h�nh thức chung chung của Cổ Đại v� Trung Cổ qua l� t�nh c� đi qua Bacon: chưa đến mức to�n l� - mới thực nghiệm thuần t�y (đặt bảng c� mặt,� kh�ng c� mặt v� thay đổi), do quy nạp n�n Bacon đạt đến những kết luận gần với ch�n l� (�nh s�ng l� một vận động tinh vi của vật chất) -� chưa đi đến to�n l� nhưng đ� đi v�o hướng to�n l�. Ưu điểm của� Bacon l� nắm tương đối vững lập trường duy vật: quy luật ở vật chất chứ kh�ng do l� tr� suy diễn. Khuyết điểm l� c�n thiếu l� t�nh. Đ� l� 2 đặc biệt của Bacon, phản �nh tư sản Anh đ� vững mạnh, đang l�n cầm quyền những khoa học c�n k�m. (So s�nh với Descartes th� �ng n�y nhiều l� t�nh hơn nhưng k�m duy vật - tư sản Ph�p)].