Thông báo nộp lệ phí trước bạ là gì

Thông báo nộp lệ phí trước bạ là gì

Thời hạn ra thông báo nộp lệ phí trước bạ: Chi cục Thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn 03 ngày làm việc (đối với tài sản là nhà, đất)

Kiến thức của bạn:

     Thời hạn ra thông báo nộp lệ phí trước bạ theo quy định mới nhất

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý:

  • Luật đất đai 2013;
  • Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ;

Nội dung kiến thức về thời hạn ra thông báo nộp lệ phí trước bạ

1. Thời hạn ra thông báo và nộp lệ phí trước bạ

     Chi cục Thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời hạn 03 ngày làm việc (đối với tài sản là nhà, đất) hoặc 01 ngày làm việc đối với tài sản khác kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

     Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuế trả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ nhà, đất) hoặc cho người có tài sản (đối với hồ sơ lệ phí trước bạ tài sản khác) theo thời hạn quy định tại điểm này.

     Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP; Thông báo nộp lệ phí trước bạ đối với tài sản khác được ghi ngay trên Tờ khai nộp lệ phí trước bạ của tài sản đó.

     Trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì Thông báo nộp lệ phí trước bạ được Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế trả về điện thoại, tài khoản giao dịch thuế điện tử hoặc thư điện tử của tổ chức, cá nhân theo từng mã giao dịch điện tử theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

     Người nộp lệ phí trước bạ thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước tại các cơ quan, tổ chức thu lệ phí trước bạ theo quy định của Luật quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế.

2. Nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ

– Đối với tài sản là nhà, đất: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Đối với tài sản khác: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai thuế điện tử.

Thông báo nộp lệ phí trước bạ là gì

                    Thời hạn ra thông báo nộp lệ phí trước bạ

3. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ

a. Đối với tài sản là nhà, đất:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.

– Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

b. Đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.

– Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.

– Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

– Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

– Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

c. Đối với tài sản là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam:

– Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số;

– Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.

d.Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử là Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01 (đối với tài sản là nhà, đất) và Mẫu số 02 (đối với tài sản khác) Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 140/2016 NĐ-CP, các giấy tờ hợp pháp kèm theo Tờ khai lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định của các cơ quan cấp đăng ký khi làm thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

     Để được tư vấn chi tiết về thời hạn ra thông báo nộp lệ phí trước bạ, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai miễn phí 24/7: 1900.6500 để để được luật sư tư vấn hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ Gmail:  . Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất!

     Xin chân thành cảm ơn!

Mẫu 01/TB-LPTB: Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất là gì, mục đích của thông báo? Mẫu 01/TB-LPTB: Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất? Hướng dẫn soạn thảo văn bản? Những quy định về nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất?

Đối với các tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì theo quy định sẽ phải hoàn thành khoản lệ phí này trước khi thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu. Thủ trưởng cơ quan thế sẽ có thông báo đối với các tổ chức cá nhân này về việc nộp lệ phí trước bạ. Vậy mẫu thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất có nội dung và hình thức ra sao, những quy định về nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất như thế nào?

Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

1. Mẫu 01/TB-LPTB: Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất là gì, mục đích của thông báo?

Lệ phí trước bạ có thể hiểu là lệ phí áp dụng với những cá nhân, tổ chức nhận tài sản thông qua việc mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng.

Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất là văn bản do thủ trưởng cơ quan thuế ban hành với các nội dung thông tin về người nộp thuế, thông tin về đất và tài sản gắn liền với đất, thông tin về thuế phải nộp…

Mục đích của thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất: khi thủ trưởng cơ quan thuế căn cứ vào các cơ sở nộp thuế của các cá nhân tổ chức và sẽ thực hiện thông báo nhằm mục đích thông báo đến cá nhân, tổ chức có thẩm quyền để các cá nhân, tổ chức này thực hiện việc nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất.

2. Mẫu 01/TB-LPTB: Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất:

Mu số: 01/TB-LPTB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN

Xem thêm: Mẫu thông báo công nợ, công văn đòi nợ, nhắc nợ mới nhất năm 2022

TÊN CƠ QUAN THUẾ

BAN HÀNH THÔNG BÁO
——–

Số: ………../TB-CT(CCT)

…., ngày …. tháng …. năm ….

THÔNG BÁO NỘP TIỀN

(Về lệ phí trước bạ nhà, đất)

Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành về lệ phí trước bạ;

Xem thêm: Thông báo là gì? Mẫu thông báo mới và chuẩn nhất năm 2022?

Căn cứ hồ sơ và phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính số……. ngày…. tháng ….. năm…. của …<Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất>…, hoặc căn cứ hồ sơ của người nộp lệ phí trước bạ.

…<Tên cơ quan thuế>… xác định và thông báo tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải nộp như sau:

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ

1. Tên người nộp thuế: …

2. Mã số thuế: ……

3. Địa chỉ: ……

4. Điện thoại: ……; Email: ……

5. Tên đại lý thuế (nếu có):

Xem thêm: Mẫu thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu và thủ tục thay đổi mẫu dấu

6. Mã số thuế: ……

7. Địa chỉ: ……

II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

1. Thông tin về đất:

1.1. Thửa đất số: ……; Tờ bản đồ số: ……

1.2. Địa chỉ:

1.2.1. Số nhà: ………. Tòa nhà: …..… Ngõ/Hẻm: …………

Đường/Phố:………. Thôn/xóm/ấp: ……

Xem thêm: Mẫu thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn

1.2.2. Phường/xã: ……

1.2.3. Quận/huyện.. …

1.2.4. Tỉnh/thành phố ……

1.3. Loại đất: ……

1.4. Vị trí theo Bảng giá đất:

1.4.1. Đường/đoạn đường/khu vực: ……

1.4.2. Vị trí thửa đất (1, 2, 3, 4…): ……

1.5. Diện tích thửa đất (m2): ……

Xem thêm: Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động chi nhánh, VPĐD, địa điểm kinh doanh

1.6. Đơn giá đất tính lệ phí trước bạ (đồng/m2): ……

2. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:

2.1. Loại nhà: …….. Cấp nhà:……….. Hạng nhà: …

2.2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà: …

2.3. Diện tích xây dựng: …… m2

2.4. Diện tích sàn xây dựng: … m2

2.5. Đơn giá một mét vuông sàn nhà tính lệ phí trước bạ (đồng/m2): ……

III. TÍNH THUẾ CỦA CƠ QUAN THUẾ

Xem thêm: Mẫu thông báo chương trình khuyến mại đến khách hàng

1. Tổng giá trị nhà, đất tính lệ phí trước bạ [(1) = (1.1) + (1.2)]: …. đồng

1.1. Đất [(1.1 = 1.5 x 1.6)]: …. đồng

1.2. Nhà [(1.2 = 2.2 x 2.4 x 2.5)]: …đồng

2. Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp [(2) = (1) x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)]: …… đồng

3. Miễn lệ phí trước bạ:

3.1. Lý do miễn: Thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại

3.2. Số tiền được miễn: …… đồng

4. Số tiền lệ phí trước bạ còn phải nộp [(4)=(2)-(3.2)]: ……….. đồng

Xem thêm: Mẫu thông báo về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài mới nhất

(Viết bằng chữ: …..)

5. Thời hạn nộp tiền:

<Thông báo lệ phí trước bạ đối với trường hợp không được ghi nợ lệ phí trước bạ hoặc hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ có chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo này>.

<Thông báo thuộc trường hợp được ghi nợ lệ phí trước bạ: Người nộp thuế thực hiện nộp tiền lệ phí trước bạ được ghi nợ theo quy định của pháp luật>.

III. THÔNG TIN NỘP NGÂN SÁCH(Người nộp thuế, ngân hàng, kho bạc nhà nước phải ghi đầy đủ các thông tin dưới đây trên chứng từ nộp tiền khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

1. Tên người nộp thuế: ………..

2. Mã số thuế: ………

3. Tài khoản thu ngân sách nhà nước của kho bạc nhà nước: <Tên kho bạc nhà nước>tỉnh, thành phố ………… mở tại ngân hàng: <Tên ngân hàng thương mại nơi kho bạc nhà nước mở tài khoản>.

Xem thêm: Mẫu thông báo số tài khoản đến khách hàng mới nhất năm 2022

4. Tên cơ quan quản lý thu: ……., Mã cơ quan quản lý thu: ………

5. Tên Chương: …………, Mã Chương: ………..

6. Tên nội dung kinh tế (Tiểu mục): ………, Mã Tiểu mục:…………

7. Tên địa bàn hành chính: ……….., Mã địa bàn hành chính: ……….

8. Mã định danh hồ sơ (nếu có): ……

Trường hợp người nộp thuế chậm nộp tiền lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp theo thông báo này thì ngoài số tiền lệ phí trước bạ phải nộp, người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp (= số ngày chậm nộp x 0,03%/ngày); nộp đầy đủ tiền lệ phí trước bạ phải nộp và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước.

Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với …(Tên cơ quan thuế)… theo số điện thoại….. địa chỉ: ……… để được hướng dẫn cụ thể.

…<Tên cơ quan thuế>… thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.

Xem thêm: Mẫu thông báo thay đổi số tài khoản ngân hàng mới nhất 2022

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
BAN HÀNH THÔNG BÁO

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Nơi nhận:

– <Người nộp thuế>;

– Các bộ phận có liên quan;

– Lưu: VT, bộ phận ban hành TB.

3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản:

Người soạn thảo Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một văn bản chính xác và có hiệu lực.

Theo đó về hình thức văn bản, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:

Xem thêm: Mẫu thông báo kết quả thẩm định báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng

Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của cơ quan thuế cấp trên, cơ quan thuế tiến hành thông báo;

Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.

Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;

Chính giữa văn bản là tên Thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất;

Về nội dung văn bản: người soạn thảo văn bản cần trình bày đầy đủ các nội dung thông báo, bao gồm thông tin người phải nộp lệ phí, thông tin về nhà và đất phải nộp phí.

Cuối văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định phải có chữ ký và xác nhận, đóng dấu của thủ trưởng cơ quan thuế nhằm xác nhận việc thông báo là đúng thẩm quyền và nội dung văn bản đã được xác nhận là chính xác.

4. Những quy định về nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất:

Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ đối với từng loại như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện chính xác việc xác định giá đất để thực hiện kê khai.

Xem thêm: Mẫu thông báo giao hàng chậm, thông báo thời gian giao hàng

Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:

Nếu cá nhân, tổ chức thuế đất của nhà nước mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = (Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất) / 70 năm

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc xác định giá nhà tại thời điểm kê khai lệ phí.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

+ Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Như vậy, đối với từng loại đất, nhà khác nhau thì cách xác định giá để tính phí trước bạ là khác nhau.

Xem thêm: Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng dịch vụ mới và chuẩn nhất

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của luật Dương Gia về mẫu thông báo nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất cũng như các nội dung về nộp tiền lệ phí trước bạ nhà, đất và các quy định liên quan.