Thể thông thường trong tiếng nhật là gì năm 2024

Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0866.443.453

Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline: 097.113.1221

Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 5: Số 449/116 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM Hotline: 0358.646.660

Cơ sở 6: 205 - 207 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline: 083.6446.333

Thể lịch sự được dùng khi giao tiếp với người lớn tuổi hơn, người vừa mới gặp lần đầu tiên, cấp trên, khi là nhân viên mới và các sự kiện nghiêm túc. Ngược lại, thể thông thường được dùng với những người kém tuổi hơn, người ngang tuổi, bạn thân, người trong gia đình… Ngoài ra, thể thông thường còn được dùng nhiều trong các văn bản, báo chí, luận văn.

Cách chuyển qua lại giữa thể lịch sự và thể thông thường

Độngtừ 書きます 書く 書きません 書かない 書きました 書いた 書きませんでした 書かなかった Tính từ -い 暑いです 暑い 暑くないです 暑くない 暑かったです 暑かった 暑くなかったです 暑くなかった Tínhtừ -なDanh từ 暇です 暇だ 暇じゃありません 暇じゃない 暇でした 暇だった 暇じゃありませんでした 暇じゃなかった Động từ -たい 飲みたいです 飲みたい Động từ に いきます 飲みに行きます 飲みに行く Động từ て ください 書いてください 書いて Động từ て います 書いています 書いている Động từ て もいいです 書いてもいいです 書いてもいい Động từ ない なくてもいいです 書かなくてもいいです 書かなくてもいい Động từ ない なければなりません 行かなければなりません 行かなければならない Động từ nguyên mẫuこと が できます 食べることができます 食べることができる Động từ nguyên mẫuこと です 食べることです 食べることだ Động từ た こと が あります 読んだことがあります 読んだことある Động từ たり V-たり します 読んだり書いたりします 読んだり書いたする

Bài viết liên quan

Thể thông thường trong tiếng nhật là gì năm 2024

Thể thông thường trong tiếng nhật là gì năm 2024

Trong tiếng Nhật có thể lịch sự và thể thông thường rất hay được sử dụng. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách dùng hai thể này sao cho đúng lúc. Vậy nên trong bài này, cùng Kiến Minh tìm hiểu về cách phân biệt và cách dùng nhé.

  1. Thể thông thường trong tiếng Nhật
  • Thể lịch sự: là cách nói mà kết thúc câu luôn là ですdesu (với tính từ, danh từ) và –ますmasu (với động từ) và các dạng phái sinh của nó (-でしたdeshita, -ではありませんdewa arimasen, -ませんmasen, -ましたmashita).
  • Thể thông thường (hay còn gọi là thể ngắn): là cách nói không có –ですdesu hay –ますmasu. Dùng luôn dạng cơ bản, dạng gốc và các dạng phái sinh dạng ngắn của các loại từ đó.

Thể thông thường trong tiếng nhật là gì năm 2024

II. Phân biệt thể thông thường và thể lịch sự

Thể lịch sự

Thể thông thường (thể ngắn)

Dùng trong các tình huống cần lịch sự:

- Nói chuyện với người mới quen, người không thân thiết

- Nói chuyện với người trên, người cấp trên

Dạng ngắn gọn của thể lịch sự.

Dùng thể thông thường để câu nói ngắn hơn.

Để phân biệt được mức độ thân thiết của một mối quan hệ.

- Nói với người thân quen: Gia đình, bạn bè

- Nói với người dưới

- Ghi chép cá nhân: nhật ký, sổ tay,...

III. Cách chia thể thông thường trong tiếng Nhật

Thể thông thường là cách nói ngắn gọn của thể lịch sự, vì vậy có thể quy thành cách chuyển đổi từ thể lịch sự sang thể thông thường, cụ thể như bảng:

Từ loại

Thì

Thể lịch sự

Thể thông thường

Động từ

Hiện tại

Vます

Vません

Vる (Thể từ điển)

Vない (Thể ない)

行(い)きます

行(い)く

行(い)きません

行(い)かない

ありません

ない

Quá khứ

Vました

Vませんでした

Vた (Thể た)

Vなかった (Quá khứ của thể ない)

呼(よ)びました

呼(よ)んだ

呼(よ)びませんでした

呼(よ)ばなかった

Danh từ

Hiện tại

Nです

Nじゃありません/

ではありません

Nだ

Nじゃない/

ではない

水(みず)です

水(みず)だ

水(みず)じゃありません/

水(みず)ではありません

水(みず)じゃない/

水(みず)ではない

Quá khứ

Nでした

Nじゃありませんでした/

ではありませんでした

Nだった

Nじゃなかった/

ではなかった

雨(あめ)でした

雨(あめ)だった

雨(あめ)じゃありませんでした/

雨(あめ)ではありませんでした

雨(あめ)じゃなかった/

雨(あめ)ではなかった

Tính từ đuôi い

Hiện tại

Aいです

Aくないです

Aい

Aくない

寒(さむ)いです

寒(さむ)い

寒(さむ)くないです

寒(さむ)くない

Quá khứ

Aかったです

Aくなかったです

Aかった

Aくなかった

おいしかったです

おいしかった

おいしくなかったです

おいしくなかった

Tính từ đuôi な

Hiện tại

A(bỏ な) です

A(bỏ な) じゃありません/

ではありません

A (bỏ な) だ

A (bỏ な) じゃない/

ではない

きれいです

きれいだ

きれいじゃありません/

きれいではありません

きれいじゃない/

きれいではない

Quá khứ

A(bỏ な) でした

A(bỏ な)じゃありませんでした/

ではありませんでした

A (bỏ な) だった

A(bỏ な)じゃなかった/

ではなかった

好(す)きでした

好(す)きだった

好(す)きじゃありませんでした/

好(す)きではありませんでした

好(す)きじゃなかった/

好(す)きではなかった

IV. Lưu ý về thể thông thường

1. Cuối câu nghi vấn, lược bỏ か

- Cần lên giọng từ ở cuối, hoặc thay bằng の ở cuối.

行(い)きますか?→ 行(い)く?hoặc 行(い)くの?

(Bạn đi à? → Đi à?)

- Câu hỏi mang tính rủ rê thì chia thể thông thường nhưng không lược bỏ か.

行(い)くか?(Đi chứ hả), 一緒いっしょに行いこうか? (Đi chung không?).

- Khi trả lời bạn chỉ cần nói thể thông thường với giọng hạ thấp ở cuối câu:

行く (Đi)、行かない (Không đi).

2. Danh từ và tính từ đuôi な bỏ だ

Câu hỏi ở thể thông thường có thể lược bỏ だ và đọc lên giọng ở cuối.

暇(ひま)ですか?→ 暇(ひま)?

(Bạn rảnh không? → Rảnh không?)

3. Có thể lược bỏ trợ từ は、が、を、へ

Lược bỏ trợ từ này không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu, người nghe vẫn có thể hiểu được.

もうご飯(はん)を食(た)べましたか?→ もうご飯食(はんた)べた?

Bạn đã ăn cơm chưa? → Cơm chưa?

Lưu ý, các trợ từ ảnh hưởng nhiều đến nghĩa của câu như で、に、から、まで、と sẽ không lược bỏ.

4. Các câu hiện tại tiếp diễn ~ている có thể lược bỏ い thành ~てる

Khi lược bỏ làm câu ngắn gọn hơn mà vẫn không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

何(なに)をしていますか?→ 何(なに)してる?

Bạn đang làm gì vậy? → Đang làm gì đấy?

5. Thay が bằng けど

- Khi nói “Nhưng…” ở cuối câu, dùng けど thay が.

日本語(にほんご)が難(むずか)しいですが、面白(おもしろ)いです → 日本語(にほんご)が難(むずか)しいけど、面白(おもしろ)い。

Tiếng Nhật tuy khó nhưng thú vị.

- Khi dùng が trong câu mào đầu cũng có thể thay bằng けど.

すみませんが、お金かねを貸かしてくれていいですか?

→わるいけど、お金(かね)を貸(か)してくれていい?

Xin lỗi, bạn cho tôi mượn tiền được không?

6. はい và いいえ có thể thay bằng うん và ううん

Có nhiều kiểu trả lời khác nữa, tùy đối tượng và địa phương.

Ví dụ như はい còn có mấy kiểu như おう!hay おっ!... Còn いいえ thường được nói là いや.

Hi vọng những kiến thức ở trên sẽ giúp bạn chinh phụ con đường học tiếng Nhật của bản thân dễ dàng và nhanh chóng. Chúc các bạn học tập tốt!