So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

Mặc dù lãi suất ngân hàng đang đi vào giai đoạn hạ nhiệt, nhưng khi gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm khách hàng vẫn có cơ hội nhận lãi suất lên đến 10,7%/năm.

Bước sang tháng 3, một số ngân hàng trong nước đã có động thái điều chỉnh lãi suất tiền gửi tiết kiệm, trong đó có kỳ hạn 1 năm (12 tháng). Theo khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước ngày 2/3, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm đang nằm trong khung từ 7,3%/năm đến 10,7%/năm.

So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

Nguồn: Freepik.

Có thể thấy, mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm cao nhất ghi nhận được ở thời điểm này đang ở mức 10,7%/năm, ghi nhận tại Nam A Bank. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần có số tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên và được sự phê duyệt của Tổng giám đống. Trong trường hợp số tiền gửi dưới mức quy định, khách hàng sẽ được nhận lãi suất là 8,6%/năm.

  • So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

    Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm: Cao nhất là bao nhiêu trong tháng 4/2023? 10/04/2023 - 18:21

Theo sau đó, mức lãi suất tiết kiệm cao thứ hai ở kỳ hạn 1 năm ghi nhận được là 9,5%/năm. Đang có ba ngân hàng cùng huy động tiền gửi với mức lãi suất này là HDBank, Techcombank và SCB. Trong đó duy nhất ngân hàng SBC không có kèm thêm điều kiện về số tiền gửi. Còn tại HDBank có kèm thêm yêu cầu số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên và Techcombank có điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên.

Ngoài ra, đang có khá nhiều ngân hàng huy động tiền gửi kỳ hạn 1 năm với lãi suất trên 9%/năm như: Saigonbank có lãi suất 9,4%/năm; VietBank có lãi suất 9,3%/năm; Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Đông Á có lãi suất 9,2%/năm; VPBank có lãi suất 9,1 - 9,2%/năm…

Nhiều ngân hàng có lãi suất tiết kiệm giảm so với hồi đầu tháng 2 như: Kienlongbank giảm 0,3 điểm %, Ngân hàng Đông Á giảm 0,3 điểm %, Ngân hàng Quốc dân (NCB) giảm 0,1 điểm %, Sacombank giảm 0,5 điểm %, Ngân hàng OCB giảm 0,5 điểm %, PVcomBank giảm 0,6 điểm %.

SeABank hiện là ngân hàng có lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng thấp nhất trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng lần này, niêm yết ở mức 7,3%/năm.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là hình thức đầu tư an toàn, ít rủi ro nhất. Bạn đã biết lãi suất ngân hàng nào cao nhất năm 2024 chưa? TOPI sẽ liên tục cập nhật và so sánh lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng giúp bạn tìm ra nơi gửi tiền tốt nhất.

I. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 2024

Từ đầu năm 2024, mặc dù đà tăng lãi suất đã chậm lại nhưng nhìn chung các gói tiền gửi tiết kiệm vẫn được các ngân hàng áp dụng mức lãi hấp dẫn nhằm thu hút tiền gửi vào. Để biết lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất, cạnh tranh nhất hiện nay, mời các bạn xem Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng mới nhất năm 2024.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất tháng 3/2024 - áp dụng cho khách hàng gửi tiền VNĐ tại Quầy (%/năm)

(Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất)

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,65

3

4,4

4,1

4,2

4,2

4,2

ACB

2,4

2,7

3,5

4,6

4,6

4,6

4,6

Agribank

1,7

2

3

4,8

4,8

4,9

-

Bảo Việt

3,4

3,55

4,7

5

5,5

5,5

5,5

Bắc Á

2,8

3

4,2

4,6

5,1

5,1

5,1

BIDV

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

BVBank

3,6

3,7

4,6

4,9

5,6

5,7

5,9

CBBank

3,5

3,7

4,4

4,5

4,8

4,8

4,8

Đông Á

3,5

3,5

4,5

5

5,2

5,2

5,2

Eximbank

2,7

3

3,8

4,8

5

5,1

5,1

GPBank

2,6

3,12

4,2

4,4

4,5

4,5

4,5

HDBank

2,45

2,45

4,5

4,7

5,6

5,4

5,4

Hong Leong

2,5

2,9

3,6

3,6

-

3,6

3,6

Indovina

2,6

2,9

4

5

5,3

5,4

5,4

Kiên Long

3

3

4,2

4,6

5,1

5,1

5,1

LPBank

1,8

2,1

3,2

5

5

5,3

5,3

MB Bank

2,3

2,6

3,6

4,6

4,8

5,7

5,7

MSB

3

3

3,6

4

4

4

4

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,4

5,08

5,6

5,31

5,18

NCB

3,3

3,5

4,55

5

5,5

5,5

5,5

OCB

2,9

3,1

4,5

4,8

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,3

5

5,4

5,4

5,7

PGBank

3,1

3,5

4,2

4,9

5,1

5,2

5,2

PublicBank

3

3

4

4,9

5,6

5,1

5,1

PVcomBank

2,85

2,85

4,5

4,6

4,9

4,9

4,9

Sacombank

2,4

2,7

3,7

4,8

5,4

5,5

6

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1,7

2

3

4

4

4

4

SeABank

2,9

3,1

3,5

4,05

4,8

4,8

4,8

SHB

2,5

2,9

3,9

4,6

4,9

5,3

5,6

Techcombank

2,3

2,7

3,4

4,4

4,4

4,4

4,4

TPBank

2,8

3

3,8

-

5

-

5,2

VIB

2,5

2,8

4

4,5

4,8

4,9

4,9

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

4,7

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

2,5

2,7

4,2

4,5

4,8

4,6

4,6

VRB

3

3,5

4,1

4,5

4,9

4,9

4,9

Lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 3/2024 dành cho khách hàng gửi online (%/năm):

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,65

3

4,4

4,1

4,2

4,2

4,2

ACB

2,7

3,2

3,7

4,8

-

-

-

Bảo Việt

3,5

3,85

4,8

5,3

5,5

5,5

5,5

BVBank

3,65

3,75

4,65

4,95

5,65

5,75

-

CBBank

3,6

3,8

4,5

4,65

4,9

4,9

4,9

Eximbank

2,8

3,1

3,9

4,9

5,1

5,2

5,2

GPBank

2,6

3,12

4,45

4,65

4,75

4,75

4,75

HDBank

2,95

2,95

4,6

4,8

5,7

5,5

5,5

Hong Leong

2,7

3,1

3,7

3,7

-

-

-

Kiên Long

3,2

3,2

4,4

4,8

5,3

5,3

5,3

LPBank

2,6

2,7

4

5

5,6

5,6

5,6

MSB

3,5

3,5

3,9

4,3

4,3

4,3

4,3

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,5

5,3

5,7

5,7

5,7

NCB

3,4

3,6

4,65

5,1

5,6

5,6

5,6

OCB

3

3,2

4,6

4,9

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,4

5

5,5

5,5

5,8

PublicBank

3

3

4,2

5,1

5,8

5,3

5,3

PVcomBank

2,85

2,85

4,8

4,9

5,2

5,2

5,2

Sacombank

2,6

2,9

3,9

5

5,6

5,7

6,2

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1.75

2,05

3,05

4,05

4,05

4,05

4,05

SHB

2,6

3

4,2

4,8

5,1

5,5

5,8

Techcombank

2,55

2,95

3,65

4,55

4,55

4,55

4,55

TPBank

2,8

3

4

4,8

5

5,1

5,2

VIB

2,7

3

4,1

-

4,9

5

5

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

-

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

2,6

2,8

4,3

4,6

4,6

4,7

4,7

II. So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất

1. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Bước sang tháng 3/2024, các ngân hàng tiếp tục hạ lãi suất huy động ngắn hạn, lãi suất huy động niêm yết cao nhất không quá 6% một năm và chỉ áp dụng cho kỳ hạn từ 36 tháng trở lên. Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng chỉ còn quanh mốc từ 1,7% đến 3%/năm. Lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở nhóm ngân hàng quốc doanh như Agribank, Vietcombank và SCB với 1,7% cho kỳ hạn 1 tháng và 2% cho kỳ hạn 3 tháng.

So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cao nhất theo hình thức gửi

- Gửi tiền trực tiếp tại quầy:

Ở kỳ hạn ngắn, chỉ còn ngân hàng BVBank và CBBank đang áp dụng mức 3,5% - 3,6% cho kỳ hạn 1 tháng và 3,7% cho kỳ hạn 3 tháng. Còn lại các ngân hàng chỉ giao động quanh mức 2 - 3%/năm.

Nhóm ngân hàng thuộc nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank hiện chỉ còn 1,7% - 1,9% cho kỳ hạn 1 tháng và 2% - 2,2% cho kỳ hạn 3 tháng. Trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam thì đây là mức lãi suất thấp nhất, mang tính chất ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng.

Một số đơn vị đang trả lãi tiết kiệm cao nhất thị trường gồm có OCB và Sacombank với lãi suất cao nhất chạm 6%/năm cho kỳ hạn dài 36 tháng. Tiếp theo là BVBank với 5,9%/năm và MB Bank, OceanBank với lãi suất cao nhất đạt 5,7%/năm.

So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

Hãy gửi tiết kiệm trực tuyến để hưởng lãi suất ưu đãi hơn

- Gửi tiết kiệm online:

Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến là khách hàng được hưởng mức lãi suất tiền gửi hấp dẫn hơn so với hình thức gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc chọn hình thức gửi online để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

Khi gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng BVBank đang áp dụng lãi suất cao nhất là 3,65% cho kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng Bảo Việt với 3,85% cho kỳ hạn 3 tháng. Ngân hàng Xây Dựng - CBBank không thay đổi lãi suất kể từ tháng 11/2023, trải qua biến động thì hiện nay mức lãi suất này đang giữ vị trí tương đối tốt trong ngắn hạn.

Với kỳ hạn 1 năm, chỉ còn Nam Á Bank và Bảo Việt áp dụng lãi suất 5,3%/năm. Thấp hơn một chút có NCB và PublicBank với 5,1%/năm.

Ở kỳ hạn dài từ 18 - 36 tháng, Sacombank dẫn đầu với 6,2% cho kỳ hạn 36 tháng, lãi suất cao nhất của PublicBank là 5,8% cho kỳ hạn 18 tháng và OCB với 5,8% cho kỳ hạn 24 tháng.

2. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường có lãi rất thấp

Tiền gửi không kỳ hạn thường là các khoản khách hàng gửi vào tài khoản của mình với mục đích phục vụ cho thanh toán, mua sắm nên tài khoản liên tục biến động hoặc khách hàng có việc cần phải rút trước kỳ đáo hạn. Chính vì không ấn định thời hạn nên lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của các ngân hàng cực kỳ thấp.

Lãi tiền gửi không kỳ hạn hiện nay ở hầu hết các ngân hàng đang duy trì mức 0,1% đến 0,5%. Nếu bạn chọn gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, có thể tham khảo mức lãi suất trên.

III. TOP 5 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay

1. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng OCB cao nhất 6%

Đứng TOP 1 về ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong tháng 3/2024 là Ngân hàng Phương Đông (OCB) với mức lãi suất huy động cao lên tới 6% cho kỳ hạn dài 36 tháng trở lên. Ngân hàng này cũng đứng đầu về lãi suất cho kỳ hạn 24 tháng với 5,8%. Lãi suất không kỳ hạn là 0,1%.

Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,9

3

3,1

6

4,5

12

4,8

18

5,4

24

5,8

36

6

2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Sacombank cao nhất 6%

Đứng thứ 2 là ngân hàng Sacombank với lãi suất cao nhất lên tới 6%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, 5,5% cho kỳ hạn 24 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,4

3

2,7

6

3,7

12

4,8

18

5,4

24

5,5

36

6

3. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BVBank cao nhất 5,9%

Đứng thứ 3 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 3/2024 còn có Ngân hàng Bản Việt - BVBank với mức cao nhất là 5,9% cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng, 5,7% cho kỳ hạn 24 tháng. Lãi suất kỳ hạn từ 1 - 3 tuần là 0,3%/năm. Mặc dù không phải là ngân hàng đứng đầu về lãi suất cao nhất nhưng BVBank lại có lãi suất khá tốt so với mặt bằng chung ở tất cả các kỳ hạn.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,6

3

3,7

6

4,6

12

4,9

18

5,6

24

5,7

36

5,9

4. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng MB Bank cao nhất 5,7%

Trong tháng 3/2024, ngân hàng Quân Đội MB Bank hiện đang áp dụng mức lãi suất huy động cao nhất lên tới 5,7% cho kỳ hạn 24 tháng trở lên. Lãi suất không kỳ hạn chỉ 0,1% và 0,5% cho kỳ hạn từ 1 - 3 tuần.

Mặc dù OceanBank và MBBank cũng có mức lãi suất cao nhất là 5,7% những lãi suất MBBank áp dụng cho các kỳ hạn khác vượt trội hơn.

Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,3

3

2,6

6

3,6

12

4,9

18

4,8

24

5,7

36

5,7

5. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng OceanBank cao nhất 5,7%

Đứng thứ 5 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 3/2024 còn có Ngân Hàng Đại Dương - OceanBank với mức cao nhất là 5,7% cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng trở lên và 5,4% có kỳ hạn 18 và 24 tháng. Lãi suất không kỳ hạn là 0,5%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,1

3

3,3

6

4,3

12

4,95

18

5,4

24

5,4

36

5,7

IV. Gửi tích lũy online tại TOPI lợi nhuận lên tới 9%

Gửi tiền tích lũy tại app TOPI cũng là một lựa chọn hấp dẫn. Khi đầu tư tiền gửi tại app, bạn có thể hưởng lợi nhuận ưu đãi lên tới 9%/năm.

Ứng dụng TOPI là một ứng dụng đầu tư được công ty CP Đầu tư VAM phát triển, dành cho khách hàng cá nhân. Bạn chỉ cần bắt đầu với mức chi phí khá thấp, chỉ từ 50.000VNĐ là có thể tích lũy và phát triển tài sản của mình cực kỳ hiệu quả.

Mặc dù ra mắt chưa lâu nhưng TOPI tỏ ra không hề thua kém những ứng dụng “sừng sỏ” trong lĩnh vực đầu tư như AFA Capital, VWA, Dragon Capital, PVCB Capital, Cộng đồng Cố vấn Tài chính Việt Nam…

Khi chọn tích lũy tài sản tại TOPI, bạn có thể lựa chọn gửi tiền không kỳ hạn hoặc nhiều kỳ hạn khác nhau với mức lãi suất vô cùng hấp dẫn, cao hơn rất nhiều so với gửi tiết kiệm ở ngân hàng. Lãi được trả hàng ngày, bạn hoàn toàn có thể theo dõi tiền lãi tăng lên từng ngày khi truy cập vào app, nếu bạn cần rút tiền trước hạn thì vẫn được trả lãi bình thường.

Lợi nhuận nhận được khi tích lũy tại TOPI:

Kỳ hạn gửi

Lợi nhuận (%/năm)

Không kỳ hạn

4,5

1 tuần

4,8

2 tuần

4,8

1 tháng

5,5

2 tháng

5,5

3 tháng

6,5

4 tháng

6,5

5 tháng

6,5

6 tháng

7

9 tháng

7

12 tháng

7,5

18 tháng

7,5

24 tháng

7,5

36 tháng

9

Bên cạnh sản phẩm tiền gửi tích lũy, bạn có thể lựa chọn các sản phẩm khác của TOPI để đầu tư như Chứng chỉ quỹ, đầu tư vào vàng và Quản lý tài chính cá nhân. Đội ngũ các chuyên gia phân tích và đầu tư tài chính sẽ giúp quản lý và phát triển nguồn tiền của bạn hiệu quả, giúp giảm thiểu rủi ro và sinh lời hấp dẫn.

Tài sản của nhà đầu tư gửi vào TOPI luôn được Ngân hàng và Trung tâm lưu ký chứng khoán Nhà nước giám sát. Khác với những app tích lũy khác, ứng dụng TOPI hoàn toàn không tính phí nạp và rút tiền, khách hàng chỉ bị trừ thuế thu nhập cá nhân theo Quy định của Nhà nước.

V. Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng

1. Tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà không có kỳ hạn kèm theo, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn như sau:

So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

Công thức tính lãi tiết kiệm không kỳ hạn

Lấy ví dụ đơn giản để các bạn dễ hiểu thế này: Giả sử bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi không kỳ hạn là 0.2%/năm. Nếu bạn rút số tiền đó sau 6 tháng (180 ngày) thì số tiền lãi của bạn được tình theo công thức là:

Tiền lãi = [100 triệu x 0,2% x 180] / 360 = 100.000 (đ)

Như vậy, số tiền của bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn sau 6 tháng sẽ được tiền lãi là 100.000đ.

2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Đối với dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền gửi sẽ được cam kết lãi suất kèm theo kỳ hạn cụ thể mà bên ngân hàng cung cấp trong hợp đồng. Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:

So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Ví dụ: Bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm, lãi suất bạn được hưởng khi rút lãi cuối kỳ là 7%/năm. Như vậy sau khi hết 1 năm bạn có thể rút tiền gốc và lãi với số tiền lãi là:

Tiền lãi = 100 triệu x 7% = 7.000.000 (đ)

Nếu bạn gửi kỳ hạn 6 tháng, vẫn mức lãi suất giả sử là 7% như trên thì số tiền lãi suất 6 tháng là:

Tiền lãi = [100 triệu x 7% x 180]/360 = 3,500,000 (đ)

Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, bạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với lãi không kỳ hạn, nhưng bạn phải chú ý rút tiền theo đúng thời gian đã cam kết, nếu rút trước hạn thì sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn mà thôi.

Xem thêm: Lãi kép là gì? Công thức tính lãi suất kép trong đầu tư và tích lũy

VI. Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Chắc hẳn bạn sẽ luôn băn khoăn lãi suất ngân hàng nào cao nhất, nên gửi tiền vào ngân hàng nào? Nếu bạn có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, thì nên chọn những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ bởi những ngân hàng ngày đang có mức lãi suất huy động khá cao lên tới 6%/năm.

So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

Những ngân hàng vừa và nhỏ sẽ có lãi suất hấp dẫn nhất

Trong khi đó, nhóm ngân hàng lớn (Vietcombank, Agribank, Vietinbank, BIDV…) lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 4.1%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn thường đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng bởi những ngân hàng này có uy tín cao, lâu năm, hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu.

Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dao động từ 6% – 10%/năm. Hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hơn 12 tháng. Điều này cho thấy các ngân hàng thương mại thường có nhu cầu sử dụng vốn dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.

VII. Kinh nghiệm nhận lãi suất ngân hàng cao nhất

Để nhận có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:

So sánh lãi xuất ngân hàng 3 2023 năm 2024

Không nên gửi toàn bộ số tiền tiết kiệm theo một kỳ hạn duy nhất

- Nên chọn kỳ hạn (thời gian) gửi tiết kiệm phù hợp sao cho đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.

- Hãy chia số tiền tích lũy thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn (Ví dụ chia một nửa số tiền gửi 2 năm, một phần gửi kỳ hạn 1 năm và một phần gửi 6 tháng. Như vậy khi bạn có việc gấp cần rút một khoản tiền nhỏ thì sẽ rút khoản kỳ hạn 6 tháng để không làm mất lãi của hai khoản kia).

- Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng.

Hy vọng những chia sẻ từ bài viết sẽ giúp bạn biết rõ lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2024 và có phương án gửi tiền phù hợp để tối ưu số tiền của mình. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo kênh tích lũy uy tín và lãi cực cao đến từ app TOPI để quản lý tài chính hiệu quả và khai thác tối đa lợi nhuận cho khoản đầu tư của mình.