So sánh giữa function và procedure năm 2024

Đây là một ví dụ tạo một thủ tục đầu tiên trên PL/SQL Developer. ví dụ này sẽ là khuôn mẫu giúp bạn vừa lập trình vừa kiểm tra lỗi nếu có vấn đề xẩy ra.

  1. Tạo một thủ tục (Procedure)
  2. Biên dịch thủ tục này
  3. Chạy thủ tục
  4. Debug thủ tục bằng PL/SQL Developer để xem chương trình chạy thế nào.
    Nếu bạn mới bắt đầu với PL/SQL bạn hãy xem chi tiết mục này, nó sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu các vấn đề tiếp theo được đề cập trong tài liệu này.

Tạo mới một thủ tục (Procedure):

Nhập vào tên của thủ tục, các tham số sẽ được viết sau:

  • Get_Employee_Infos

Thủ tục đã được PL/SQL Developer tạo ra. Tuy nhiên bạn cần sửa lại danh sách tham số, và viết code cho thủ tục này.

Sửa thủ tục của bạn như sau:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

`] `9 `PROCEDURE`0 `PROCEDURE`1 `OR`7 `PROCEDURE`3

PROCEDURE`4`PROCEDURE`5] `0 `PROCEDURE`7

PROCEDURE`4`PROCEDURE`9] `0 `PROCEDURE`7

PROCEDURE`4<procedure_name>3] 0 <procedure_name>5<procedure_name>`6

`REPLACE`0

<procedure_name>`8<procedure_name>9 `0 ``1

<procedure_name>`8 `3 ``4

`5 `6

`5 `8

<procedure_name>`8[0 [`1

`5[`3

`5[`5

<procedure_name>`8[7 [`8

<procedure_name>`8 `0 ``1

<procedure_name>`8<procedure_name>9 4 `5

<procedure_name>`8<procedure_name>9 `8 ``9

<procedure_name>`8<procedure_name>9[02 [`03

<procedure_name>`8<procedure_name>9[06 [`07

`[`08

<procedure_name>`8[10 [11[`12

[`7<procedure_name>9[`15 ``1

REPLACE`1 [`18

Nhấn vào biểu tượng Execute hoặc F8 để biên dịch thủ tục. Trong trường hợp có lỗi code, PL/SQL Developer sẽ thông báo cho bạn.

Test thủ tục trên PL/SQL Developer

Nhấn phải chuột vào thủ tục Get_Employee_Infos chọn Test:

Nhập tham số đầu vào, ví dụ:

  • p_Emp_Id = 1

Kết quả thực thi thủ tục:

Xem trên màn hình Console:

Test trường hợp khác với:

  • p_Emp_Id = 9999

Xem trên Console:

Debug thủ tục trên PL/SQL Developer

Debug trên PL/SQL Developer cho phép bạn xem một thủ tục, hàm đã được chạy thế nào, theo từng lệnh. Giúp bạn dễ dàng tìm ra các vị trí phát sinh lỗi. Bạn có thể xem hướng dẫn tại:

  • TODO

Hàm (Function)

Tương tự như thủ tục, hàm (function) cũng là nhóm các lệnh PL/SQL thực hiện chức năng nào đó. Khác với thủ tục, các hàm sẽ trả về một giá trị ngay tại lời gọi của nó. Hàm cũng có thể được lưu giữ ngay trên database dưới dạng Store procedure.

Với việc sử dụng hàm, trong một số trường hợp bạn có thể thấy được các lợi điểm như sau:

  1. Cho phép thực hiện các thao tác phức tạp(các phép tìm kiếm, so sánh phứctạp) ngay trong mệnh đề của câu lệnh SQL mà nếu không sử dụng hàm bạn sẽ không thể nào thực hiện được
  2. Tăng tính độc lập của dữ liệu do việc phân tích và xử lý dữ liệu được thực hiện ngay trên Server thay vì trả về dữ liệu trực tiếp cho ứng dụng dưới Client để chúng tiếp tục xử lý.
  3. Tăng tính hiệu quả của câu lệnh truy vấn bằng việc gọi các hàm ngay trong câu lệnh SQL
  4. Bạn có thể sử dụng hàm để thao tác trên các kiểu dữ liệu tự tạo. Cho phép thực hiện đồng thời các câu lệnh truy vấn

Một số hạn chế khi sử dụng hàm trong câu lệnh SQL

  1. Chỉ các hàm do người dùng định nghĩa được lưu trên database mới có thể sử dụng được cho câu lệnh SQL.
  2. Các hàm do người dùng định nghĩa chỉ được áp dụng cho điều kiện thực hiện trên các dòng dữ liệu (mệnh đề WHERE), không thể áp dụng cho các điều kiện thực hiện trên nhóm (mệnh đề GROUP).
  3. Tham số sử dụng trong hàm chỉ có thể là loại IN, không chấp nhận giá trị OUT hay giá trị IN OUT.
  4. Kiểu dữ liệu trả về của các hàm phải là kiểu dữ liệu DATE, NUMBER, NUMBER. Không cho phép hàm trả về kiểu dữ liệu như BOOLEAN, RECORD, TABLE. Kiểu dữ liệu trả về này phải tương thích với các kiểu dữ liệu bên trong Oracle Server .

Cú pháp tạo Hàm.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

CREATE [ OR REPLACE ] [`24 [`25

[`26[`

[`28[`0

[`30[`2

[`30[`4

[`34[`6

[`36[37 [`38

[`7[8 [`9`OR`0

`OR`1

`OR`2`OR`3

Ví dụ:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

CREATE OR REPLACE [`24 [50[51[52[53[52[`55

[`37 [`52

`OR`0

`REPLACE`0

<procedure_name>`8[61 [`62

`REPLACE`1`OR`3

CREATE OR REPLACE [`24 [`69

[`37 [`71

`OR`0

`REPLACE`0

<procedure_name>`8[61 [`76

`REPLACE`1`OR`3

Hủy Function:

1

2

3

] `6 [24 [`81

Gọi hàm.

1

2

3

4

5

6

7

8

[`82[`52`OR`3

`[`85

[`86[50[`88

Ví dụ tạo một hàm.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

] `9 `PROCEDURE`0 `PROCEDURE`1 [92 [`93

<procedure_name>`8[95 [96[`97

<procedure_name>`8[`99

`REPLACE`0

`<procedure_name>`8`REPLACE`0

[`7 `3 ``4

[`7[`0 `OR`08

[`7[7 [`8

[`7 `0 ``1

<procedure_name>`8[`08

[`7[10 [11[`12

``5`OR`22`OR`23`OR`3

`<procedure_name>`8`REPLACE`1`OR`3

<procedure_name>`8[`95 `OR`30

`REPLACE`1`OR`3

Các hàm không có tham số OUT, có thể tham gia vào câu lệnh SQL, ví dụ:

1

2

3

``3 `OR`34

`[`7`OR`36

`[`7 `OR`38

Kết quả chạy câu lệnh SQL trên:

Package

Package là một tập hợp các kiểu dữ liệu, biến lưu giữ giá trị và các thủ tục,hàm có cùng một mối liên hệ với nhau, được gộp chung lại. Đặc điểm nổi bật nhất của package là khi một phần tử trong package được gọi thì toàn bộ nội dung của package sẽ được nạp vào trong hệ thống. Do đó, việc gọi tới các phần tử khác trong package sau này sẽ không phải mất thời gian nạp vào hệ thống nữa. Từ đó, nâng cao tốc độ thực hiện lệnh của toàn bộ hàm, thủ tục có trong package.

Cấu trúc của Package:

Một package được cấu trúc làm hai phần. Phần mô tả (specification) định nghĩa các giao tiếp có thể có của package với bên ngoài. Phần thân (body) là các cài đặt cho các giao tiếp có trong phần mô tả ở trên.

Trong cấu trúc của package bao gồm 05 thành phần:

  1. Public variable (biến công cộng): là biến mà các ứng dụng bên ngoài có thể tham chiếu tới được.
  2. Public procedure (thủ tục công cộng): bao gồm các hàm, thủ tục của package có thể triệugọi từ các ứngdụngbên ngoài.
  3. Private procedure (thủ tục riêng phần): là các hàm, thủ tục có trong package và chỉ có thể được triệu gọi bởi các hàm hay thủ tục khác trong package mà thôi.
  4. Global variable (biến tổng thể): là biến được khai báo dùng trong toàn bộ package, ứng dụng bên ngoài tham chiếu được tới biến này .
  5. Private variable (biến riêng phần): là biến được khai báo trong một hàm, thủ tục thuộc package.Nó chỉ có thể được tham chiếu đến trong bản thân hàm hay thủ tục đó.

Khai báo Package:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

CREATE [ OR REPLACE `OR`43

[`8[`9`OR`0

`OR`2 `OR`48

CREATE [ OR REPLACE `OR`53

OR`54[8 [`9`OR`0

`OR`2 `OR`48

Tạo package trên PL/SQL Developer

PL/SQL Developer giúp bạn tạo nhanh package spec & package body.

Package đã được PL/SQL Developer tạo ra, với các gợi ý viết package được tự động sinh ra. Bạn có thể xóa hết chúng đi.

Bạn có thể xóa hết các code tự tạo ra tự động bởi PL/SQL Developer để có một package rỗng:

  • PKG_EMP (Package Spec)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

] `9 `PROCEDURE`0 `PROCEDURE`1 `OR`63<procedure_name>`6

OR`54[`92 `OR`67

OR`68[`95 `OR`70

OR`54[`92 `OR`73

OR`68[`95 `OR`76`OR`77`OR`78

`REPLACE`1 `OR`80

  • PKG_EMP (Package Body)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

] `9 `PROCEDURE`0 `PROCEDURE`1 `OR`84<procedure_name>`6

`OR`54`OR`7 `OR`88

OR`89`PROCEDURE`5] `0 `OR`92

OR`89`PROCEDURE`9] 0 `OR`96[`97

`OR`54`REPLACE`0

`OR`68`REPLACE`0

REPLACE`02 `3 ``4

REPLACE`05 `6

REPLACE`02[0 [`1

REPLACE`05[`3

REPLACE`02[7 [`8

REPLACE`02 `0 ``1

OR`68[`08

REPLACE`02[10 [11[`12

`REPLACE`25`OR`23`OR`3

`REPLACE`29`OR`23`OR`3

`OR`68`REPLACE`1`OR`3

`OR`54`REPLACE`1`OR`3

OR`54[`92 `OR`67

OR`68[95 `REPLACE`43[`97

`OR`68`REPLACE`46

`OR`68`REPLACE`48

`OR`54`REPLACE`0

`OR`68`REPLACE`52

`[`28`PROCEDURE`5

`[`28`REPLACE`56

[`30 `5

OR`68[`95 `REPLACE`61

`OR`54`REPLACE`1`OR`3

OR`54[`92 `OR`73

OR`68[95 `OR`76`OR`77`REPLACE`72[`97

`OR`68`REPLACE`75`OR`77`OR`78

`OR`54`REPLACE`0

`OR`68`REPLACE`0

REPLACE`02 `3 `REPLACE`84`OR`77

REPLACE`02[`0 `REPLACE`88

REPLACE`02[`7 `REPLACE`91

`REPLACE`05`REPLACE`93

REPLACE`02 `0 `REPLACE`96

`REPLACE`02`REPLACE`98 ``1

OR`68[`08

REPLACE`02[10 [11[`12

`] `07`OR`23`OR`3

`OR`68`REPLACE`1`OR`3

OR`68[95 ] `15

`OR`54`REPLACE`1`OR`3

`REPLACE`1 `OR`80

Test Package

Cũng giống như thủ tục và hàm, bạn cũng có thể test các thủ tục/hàm trên Package, điều này giúp bạn phát hiện ra các lỗi trong quá trình lập trình.

Chủ đề