130 1 MB 22 375 Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Phương pháp nghiên cứu
khoa học
Nguyễn Khánh Hoàng
Viện KHCN- QLMT- ĐHCN TP HCM Giới thiệu môn học
•
•
•
• Mã học phần: 2109232062
Số tín chỉ: 2 (2,0,4)
Trình độ: Sinh viên năm 2
Phân bố:
– Lên lớp: 30 tiết
– Thực tập: 0 tiết
– Thực hành: 0 tiết
– Tự học: 60 tiết Mục tiêu học phần
•
•
•
• Làm quen công tác NCKH
Vận dụng các PP NCKH để tạo ý tưởng
Xây dựng các bước tiến hành NCKH
Nội dung học phần:
– Các khái niệm trong quá trình NCKH
– Các bước cơ bản tiến hành NCKH • Nhiệm vụ sinh viên:
– Tham dự lớp, thảo luận, kiểm tra theo 43/2007 • Đánh giá
– Thường kỳ: Tự luận
– Giữa kỳ: tự luận
– Cuối kỳ: tự luận Tài liệu học tập- Tham khảo
• Bài giảng PP NCKH- Giảng viên phụ trách
– Vũ Cao Đàm- PPL NCKH- NXB KHKT, 1995
– Lê Huy Bá- PPL NCKH- NXB TP HCM, 2006
– Phan Dũng- PPL sáng tạo KHKT- UBKHKT,
1992
– Phạm Viết Lượng- PPL NCKH- NXB ĐHQG Hà
Nội, 2004 Nội dụng chi tiết
• Chương 1. Khái niệm về NCKH (4 tiết)
• Chương 2. Phương pháp NCKH (8 tiết)
• Chương 3. Nội dung các hoạt động NCKH (10
tiết- 9 tiết lý thuyết + 1 tiết kiểm tra)
• Chương 4. Hoàn thành công trình nghiên cứu
(8 tiết) Khoa học (Lê Huy Bá, 2006)
• Khoa học là một hệ thống kiến thức hợp thành,
có được bằng các
– Kết quả nghiên cứu
– Quan trắc
– Thí nghiệm
– Thực nghiệm • Các vấn đề thế giới vật chất, quy luật tự nhiên,
môi trường, xã hội nhân văn Các định nghĩa khoa học khác Hệ thống tri thức của khoa học Phân loại khoa học
• Phân loại theo hệ thống lĩnh vực
– Khoa học tự nhiên
• VD: Sinh học gồm: CNSH; Thực vật, Động vật; VSV… – Khoa học xã hội nhân văn
• Ngôn ngữ học: Thổ ngữ; Quốc tế ngữ… • Phân loại theo thời đại
– Cổ đại
– Cận đại
– Hiện đại Vai trò và ý nghĩa của khoa học
• Giải thích các quy luật tự nhiên, xã hội và các hiện tượng
tự nhiên, xã hội
• Giúp con người hiểu biết tự nhiên, xã hội đúng đắn và
khách quan từ đó có thái độ hợp lý trong các hoạt động
của mình
• Bảo vệ cuộc sống con người, sinh vật và tài nguyên thiên
nhiên
• Thúc đẩy xã hội phát triển bền vững
• Bản chất khoa học phải khách quan không phụ thuộc vào
ý thức hệ. Tuy nhiên, đôi khi khoa học phụ thuộc vào thái
độ của người sử dụng khoa học Chương 1. Khái niệm NCKH
• Nghiên cứu khoa học
– Là quá trình thu nhận kiến thức thông qua việc sử
dụng các phương pháp được công nhận để thu
thập, phân lọai, phân tích và diễn giải các dữ liệu.
(Fortin, 1996)
– Bản chất của pp NCKH là sử dụng một cách có ý
thức các quy luật vận động của đối tượng như một
phương tiện để khám phá chính đối tượng đó.
(Phạm Viết Vượng, 2004) Định nghĩa (Lê Huy Bá, 2006)
• Phương pháp nghiên cứu khoa học là phương cách thực hiện:
–
–
–
–
– Ý tưởng nghiên cứu
Theo một trình tự
Một cách thức nhất định
Hợp lý
Khoa học • Cho một đề tài nhất định, để tạo ra
– Một kết quả nhất định.
• Phương cách này sẽ trả lời câu hỏi
– “Tại sao?”
– “Làm như thế nào?” của một vấn đề mà chúng ta cần tìm hiểu Hoạt động nghiên cứu khoa học
• Nghiên cứu khoa học bao gồm:
– Họat động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử
nghiệm.
– Dựa trên những số liệu, tài liệu, kiến thức,… đạt
được từ các thí nghiệm NCKH
– Để phát hiện ra những cái mới về bản chất sự vật,
về thế giới tự nhiên và xã hội,
– Để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ thuật
mới cao hơn, giá trị hơn. Sự phát triển của KH
• Khoa học cổ đại
– Khoa học trung cận Đông cổ
– Khoa học Hy Lạp cổ
– Khoa học Ấn Độ cổ
– Khoa học Trung Hoa • 2 Nền Khoa học thời trung cổ
– Khoa học Hồi giáo
– Khoa học Châu Âu Khoa học hiện đại
• Khoa học tự nhiên
– Vật lý
– Hóa học
– Đại lý
– Thiên văn học
– Sinh học, Y học, Di truyền học
– Sinh thái học Khoa học hiện đại
• Khoa học xã hội
– Chính trị học cổ Ấn Độ
– Chính trị học Đông phương và Hồi giáo
– Chính trị học hiện đại
– Ngôn ngữ học
– Kinh tế học
– Tâm lý học
– Xã hội học
– Nhân chủng học Quy luật phát triển của KH Phân loại NCKH
• Aristote (384-322 trước CN) phân lọai theo mục
đích của khoa học
• Ampère (1775-1836) phân lọai khoa học dựa
trên đối tượng của khoa học là vật chất và tinh
thần
• Cournot (1801-1877) căn cứ vào đối tượng
phân chia khoa học thành 3 nhóm:
– Khoa học tóan
– Khoa học thực nghiệm
– Khoa học nhân văn Phân loại NCKH
• Marx (1818-1883) chia khoa học thành 2
nhóm:
– Khoa học tự nhiên: tóan, vật lý, sinh học, cơ học
– Khoa học xã hội hay khoa học về con người: lịch sử, kinh
tế, triết học, đạo đức học • Kedrov:
– Triết học, Tóan học, Khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật
và công nghệ, Khoa học nông nghiệp, Khoa học về sức
khỏe, Khoa học xã hội và nhân văn. Phân loại NCKH
• Unesco: 5 lĩnh vực
– Khoa học tự nhiên và khoa học chính xác
– Khoa học kỹ thuật
– Khoa học nông nghiệp
– Khoa học về sức khỏe
– Khoa học xã hội và nhân văn Phân loại NCKH
• Theo nguồn gốc: Khoa học thuần túy, lý thuyết, thực nghiệm,
thực chứng, qui nạp, diễn dịch
• Theo mục đích ứng dụng: Khoa học mô tả, phân tích, tổng
hợp, ứng dụng, hành động, sáng tạo….
• Theo mức độ khái quát: Cụ thể, trừu tượng, tổng quát…
• Theo tính tương liên giữa các khoa học: Liên ngành, đa
ngành…
• Theo cơ cấu hệ thống tri thức: Cơ sở, cơ bản, chuyên ngành…
• Theo đối tượng nghiên cứu: Tự nhiên, kỹ thuật, xã hội nhân
văn, công nghệ, nông nghiệp, y học Phân loại NCKH theo Ranjit Kumar (1996) • Nghiên cứu ứng dụng
– Lý thuyết phục vụ ứng dụng; Ứng dụng • Nghiên cứu mục tiêu
– Mô tả; So sánh; Giải thích; Khám phá • Nghiên cứu tìm kiếm thông tin
– Định tính; Định lượng • Nghiên cứu mô hình
Bốn hướng này không hoàn toàn tách biệt nhau Các hình thức NCKH
• Đề tài: được thực hiện để trả lời những câu hỏi mang tính
học thuật, có thể chưa để ý đến việc ứng dụng trong hoạt
động thực tế.
• Dự án: nhằm vào mục đích ứng dụng, xác định cụ thể
hiệu quả về kinh tế và xã hội, có ràng buộc thời gian và
nguồn lực.
• Đề án: là loại văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản
lý cao hơn. Sau khi đề án được phê chuẩn, sẽ hình thành
những dự án, chương trình, đề tài theo yêu cầu của đề án.
• Chương trình: là một nhóm đề tài hoặc dự án được tập
hợp theo một mục đích xác định. Giữa chúng có tính độc
lập tương đối cao. Tiềm lực KH
• Khám phá quy luật của tự nhiên và xã hội (vật
chất và tư duy)
• Cải thiện điều kiện sống của con người và
thiên nhiên
• Đáp ứng nhu cầu tìm tòi khám phá của loài
người về thế giới chung quanh Chương 2. PP NCKH
•
•
•
•
•
• Đối tượng phạm vi và ý nghĩa của NCKH
Các chức năng và đặc điểm của NCKH
PP NC thực tiễn
PP NC lý thuyết
PP NC phi thực nghiệm
PP tính toán trong NCKH • Đối tượng và phạm vi và ý nghĩa của PP NCKH
– Đối tượng của PP NCKH
• Tất cả các vấn đề cần nghiên cứu về tự nhiên, xã hội cần có
giải pháp, cần sự cải thiện hay cần sự thay đổi
(Adebo, 1974). • Bản chất của sự vật hay hiện tượng cần xem xét và làm rõ
trong nhiệm vụ nghiên cứu
• Phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu được khảo sát
trong trong phạm vi nhất định về mặt thời gian, không gian
và lãnh vực nghiên cứu – Ý nghĩa của PP NCKH: Đề xuất ra được những cái
mới, cái chưa từng có (GS. TS. Ngô Kiều Nhi) Các chức năng cơ bản của
nghiên cứu khoa học
• Mô tả: là trình bày bằng ngôn ngữ hình ảnh chung
nhất của sự vật, cấu trúc, trạng thái, sự vận động
của sự vật
• Giải thích: là làm rõ nguyên nhân sự hình thành
và qui luật chi phối quá trình vận động của sự vật
• Dự đoán: nhìn trước quá trình vận động của sự
vật trong tương lai.
• Sáng tạo: Sứ mệnh lớn lao của khoa học là sáng
tạo các giải pháp cải tạo thế giới. 8 nguyên tắc trong NCKH
•
•
•
•
•
•
•
• Tính sáng tạo
Tính đam mê
Tính trung thực, chuẩn xác, khách quan
Tính chủ quan của nhà nghiên cứu
Tính thời đại
Tính mới
Tính khoa học
Tính cá nhân (đặc trưng của mỗi ngành KH) 11 đặc điểm của NCKH
Tính tương tác Tính kế thừa Tính chính xác Tính kinh tế và phi kinh Tính hệ thống Tính kinh tế Tính kiểm chứng Tính phi kinh tế Tính thực nghiệm Tính chính trị và phi chính trị Tính phê bình Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
• Được sử dụng rộng rãi các lĩnh vực
– Nghiên cứu tư liệu
– Xây dựng khái niệm, phạm trù
– Thực hiện các phán đoán, suy luận • Không có bất cứ quan sát hoặc thực nghiệm
nào được tiến hành Phương pháp nghiên cứu
thực nghiệm
• Thực hiện những thí nghiệm trong điều kiện
các thông số thay đổi có chủ định
• Có thể thực hiện trên mô hình do người nghiên
cứu tạo ra
• Nghiên cứu thực nghiệm áp dụng phổ biến
không những trong khoa học tự nhiên, khoa
học kỹ thuật và công nghệ, y học, mà cả trong
khoa học xã hội và các lĩnh vực khoa học khác Phương pháp nghiên cứu phi
thực nghiệm
• Là phương pháp nghiên cứu dựa trên sự quan
sát, quan trắc những sự kiện đã hoặc đang tồn
tại,
• Thu thập những số liệu thống kê đã tích lũy. trên
cơ sở đó phát hiện qui luật của sự vật hoặc hiện
tượng.
• Người nghiên cứu chỉ quan sát, không có bất cứ
sự can thiệp nào gây biến đổi trạng thái của đối
tượng nghiên cứu Phương pháp tính toán trong
NCKH
PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH
Mục đích của phân tích
Diễn giải phương pháp định tính PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Diễn giải bằng việc lập bảng số liệu
Diễn giải bằng việc phân tích một biến
Diễn giải bằng phân tích số trung vị
Diễn giải bằng phân tích khoảng biến thiên R
Diễn giải bằng phân tích phương sai.
Diễn giải bằng phương pháp phân tích độ lệch chuẩn
Diễn giải bằng phương pháp kiểm định giả thuyết
Lập bảng chéo trong phân tích số liệu
Diễn giải bằng phân tích hồi quy tuyến tính giản đơn
Diễn giải bằng phân tích hồi quy tương quan bội
Diễn giải bằng phân tích các biến ảo trong phân tích hồi quy
Phân tích theo phương pháp biểu diễn bằng đồ hoạ Phương pháp Thu thập thông tin Khái niệm thu thập thông tin
Khái niệm:
Nghiên cứu khoa học là quá trình thu thập và
chế biến thông tin
Thông tin vừa là ”nguyên liệu”, vừa là “sản
phẩm” của nghiên cứu khoa học Mục đích thu thập thông tin
•
•
•
•
•
•
• Xác nhận lý do nghiên cứu
Tìm hiểu lịch sử nghiên cứu
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Phát hiện vấn đề nghiên cứu
Đặt giả thuyết nghiên cứu
Để tìm kiếm, phát hiện,chứng minh luận cứ
Cuối cùng để chứng minh giả thuyết Quá trình thu thập thông tin:
1.
2.
3.
4. Chọn phương pháp tiếp cận
Thu thập thông tin
Xử lý thông tin
Thực hiện các phép suy luận logic Liên hệ logic của các bước:
1. Hình thành luận điểm khoa học:
Sự kiện Vấn đề Giả thuyết
2. Chứng minh luận điểm khoa học
Tiếp cận (Khảo hướng),
Thu thập thông tin
Xử lý thông tin
Suy luận
Đưa ra kết luận của nghiên cứu Các phương pháp
thu thập thông tin
Nghiên cứu tài liệu
Phi thực nghiệm
Thực nghiệm
Trắc nghiệm / thử nghiệm Các phương pháp
thu thập thông tin
Gây biến Gây biến đổi
trạng thái đổi
môi
trường Không Không Không Không Thực nghiệm Có Có Trắc nghiệm Không Có Các phương
pháp
Nghiên cứu tài
liệu
Phi thực nghiệm Phương pháp Tiếp cận Phương pháp tiếp cận
Khái niệm:
Tiếp cận = Approach (E) / Approche (F)
Từ điển Oxford (1994): A way of dealing with
person or thing
Từ điển Le Petit Larousse (2002): Manière d’
aborder un sujet
Mục đích tiếp cận:
Để thu thập thông tin Các phương pháp tiếp cận
TIẾP CẬN
Nội quan / Ngoại
quan
Lịch sử / Logic
Hệ thống / Cấu trúc
Phân tích / Tổng
hợp
Cá biệt / So sánh
Từ dưới / Từ trên KẾT LUẬN
Nội quan
Logic
Hệ thống
Tổng hợp
Cá biệt
Từ trên Nội quan / Ngoại quan
Khái niệm:
• Nội quan: Từ mình suy ra
• Ngoại quan: Từ khách quan xem xét lại luận
điểm của mình Nội quan / Ngoại quan
Claude Bernard:
Không có nội quan thì không có bất cứ nghiên
cứu nào được bắt đầu
Nhưng chỉ với nội quan thì không có bất cứ
nghiên cứu nào được kết thúc Phương pháp Nghiên cứu tài liệu Phương pháp
nghiên cứu tài liệu
Mục đích nghiên cứu tài liệu: Kế thừa lý
thuyết và kinh nghiệm
• Nghiên cứu tài liệu của đồng nghiệp
• Nghiên cứu tài liệu nội bộ của ta: Tổng kết
kinh nghiệm
• Các bước tiến hành của PP nghiên cứu tài liệu
–
–
– Thu thập tài liệu
Phân tích tài liệu
Tổng hợp tài liệu Thu thập tài liệu
1.
•
•
• Nguồn tài liệu
Tài liệu khoa học trong ngành
Tài liệu khoa học ngoài ngành
Tài liệu truyền thông đại chúng
2. Cấp tài liệu
• Tài liệu cấp I (tài liệu sơ cấp)
• Tài liệu cấp II, III,… (tài liệu thứ cấp) Phân tích tài liệu (1)
1. Phân tích theo cấp tài liệu
• Tài liệu cấp I (nguyên gốc của tác giả)
• Tài liệu cấp II, III,… (xử lý từ tài liệu cấp trên)
1.
•
•
• Phân tích tài liệu theo chuyên môn
Tài liệu chuyên môn trong/ngoài ngành
Tài liệu chuyên môn trong/ngoài nước
Tài liệu truyền thông đại chúng Phân tích tài liệu (2)
3.
•
•
•
• Phân tích tài liệu theo tác giả:
Tác giả trong/ngoài ngành
Tác giả trong/ngoài cuộc
Tác giả trong/ngoài nước
Tác giả đương thời / hậu thế so với thời điểm
phát sinh sự kiện Phân tích tài liệu (3)
4.
•
•
•
•
• Phân tích tài liệu theo nội dung:
Đúng / Sai
Thật / Giả
Đủ / Thiếu
Xác thực / Méo mó / Gian lận
Đã xử lý / Tài liệu thô chưa qua xử lý Phân tích tài liệu (4)
Phân tích cấu trúc logic của tài liệu
Luận điểm (Luận đề): (Mạnh/Yếu)
(Tác giả muốn chứng minh điều gì?)
Luận cứ (Bằng chứng): (Mạnh/Yếu)
(Tác giả lấy cái gì để chứng minh?)
Phương pháp (Luận chứng):
(Tác giả chứng minh bằng cách nào?)
(Mạnh/Yếu) Tổng hợp tài liệu (1)
1.
•
•
• Chỉnh lý tài liệu
Thiếu: bổ túc
Méo mó / Gian lận: chỉnh lý
Sai: Phân tích phương pháp 2.
•
•
• Sắp xếp tài liệu
Đồng đại: Nhận dạng tương quan
Lịch đại: Nhận dạng động thái
Nhân quả: Nhận dạng tương tác. Tổng hợp tài liệu (2)
3.
•
•
•
• Nhận dạng các liên hệ:
Liên hệ so sánh tương quan
Liên hệ đẳng cấp
Liên hệ động thái
Liên hệ nhân quả Tổng hợp tài liệu (3)
Xử lý kết quả phân tích cấu trúc logic:
• • Cái mạnh được sử dụng để làm:
– Luận cứ (để chứng minh luận điểm của ta) – Phương pháp (để chứng minh luận điểm của ta) Cái yếu được sử dụng để:
– Nhận dạng Vấn đề mới (cho đề tài của ta) – Xây dựng Luận điểm mới (cho đề tài của ta) Phương pháp
Phi thực nghiệm Các phương pháp
phi thực nghiệm
Quan sát
Phỏng vấn
Hội nghị / Hội đồng
Điều tra chọn mẫu Phương pháp Quan sát Phân loại quan sát
Phân loại quan sát:
Theo quan hệ với đối tượng bị quan sát:
• Quan sát khách quan
• Quan sát có tham dự / Nghiên cứu tham dự
Theo tổ chức quan sát
• Quan sát định kỳ
• Quan sát chu kỳ
• Quan sát bất thường Phương tiện quan sát
- Quan sát bằng trực tiếp nghe / nhìn
- Quan sát bằng
phương tiện nghe nhìn
- Quan sát bằng
phương tiện đo lường Phương pháp Phỏng vấn Phỏng vấn (1)
Khái niệm:
• Phỏng vấn là quan sát gián tiếp
• Điều kiện thành công của phỏng vấn
– Thiết kế bộ câu hỏi để phỏng vấn
– Lựa chọn và phân tích đối tác Phỏng vấn (2)
Các hình thức phỏng vấn:
• Trò chuyện (thuật ngữ được sử dụng trong nghiên
cứu giáo dục học)
• Phỏng vấn chính thức
• Phỏng vấn ngẫu nhiên
• Phỏng vấn sâu
Người nghiên cứu có thể ghi âm cuộc phỏng vấn,
nhưng phải có sự thỏa thuận và xin phép đối tác
trước khi tiến hành phỏng vấn Phương pháp Hội nghị Phương pháp hội nghị (1)
Bản chất:
Đưa câu hỏi cho một nhóm chuyên gia thảo
luận
Hình thức
Các loại hội nghị khoa học Phương pháp hội nghị (2)
Ưu điểm:
Được nghe ý kiến tranh luận
Nhược điểm:
Quan điểm cá nhân chuyên gia dễ bị chi phối bởi
những người:
- có tài hùng biện
- có tài ngụy biện
- có uy tín khoa học
- có địa vị xã hội cao Tấn công não và Delphi
Tấn công não (Brainstorming):
Khai thác triệt để “não” chuyên gia bằng cách:
• Nêu câu hỏi
• Hạn chế thời gian trả lời hoặc số chữ viết
• Chống “nhiễu” để chuyên gia được tự do tư tưởng
Phương pháp Delphi:
• Chia nhóm chuyên gia thành các nhóm nhỏ
• Kết quả tấn công não nhóm này được xử lý để nêu
câu hỏi cho nhóm sau Các loại hội nghị khoa học
Tọa đàm
Bàn tròn
Seminar
Symposiu
m
Workshop 5 - 10 người; 1,5 – 2 ngày
5 - 10 người; 1,5 – 2 ngày
15 - 20 người; 1,5 – 2 ngày
15 - 20 người; 1,5 – 2 ngày 20 - trăm người; tuần /
tháng
Conference 50 - ngàn người; 1,5 – 5
ngày
Congress
Hàng ngàn người; 1,5 – 5
ngày Kỷ yếu hội nghị khoa học
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7. Bìa chính / Bìa lót / Bìa phụ
Thông tin về xuất xứ hội nghị
Chương trình của hội nghị
Bài phát biểu của chính giới
Các tham luận khoa học
Biên bản và tài liệu kết thúc hội nghị
Danh sách và địa chỉ các đại biểu Phương pháp Điều tra chọn mẫu Điều tra chọn mẫu (1)
Các công việc cần làm:
• Nhận dạng vấn đề (đặt câu hỏi) điều tra
• Đặt giả thuyết điều tra
• Xây dựng bảng câu hỏi
• Chọn mẫu điều tra
• Chọn kỹ thuật điều tra
• Chọn phương pháp xử lý kết quả điều tra Điều tra chọn mẫu (2)
Nguyên tắc xây dựng bảng câu hỏi:
• Cần đưa những câu hỏi một nghĩa
• Nên hỏi vào việc làm của đối tác
• Không yêu cầu đối tác đánh giá
“Nhân viên ở đây có yên tâm công tác không?” • Tránh đụng những chủ đề nhạy cảm
“Ông/Bà đã bị can án bao giờ chưa?” Điều tra chọn mẫu (3)
Nguyên tắc chọn mẫu:
• Mẫu quá lớn: chi phí lớn
• Mẫu quá nhỏ : Thiếu tin cậy.
• Mẫu phải được chọn ngẫu nhiên, theo đúng chỉ dẫn
về phương pháp:
- Ngẫu nhiên / Ngẫu nhiên hệ thống
- Ngẫu nhiên hệ thống phân tầng
- v.v... Điều tra chọn mẫu (4)
Xử lý kết quả điều tra:
• Mẫu nhỏ nên xử lý tay
• Mẫu lớn xử lý trên máy với phần mềm SPSS
(Statistic Package for Social Studies) Ví dụ: Xây dựng bảng hỏi gián tiếp
Ví dụ: Tìm hiểu trách nhiệm các cơ quan hữu quan
trong việc đưa nội dung giáo dục môi trường vào nhà
trường
Câu hỏi: Thày/Cô biết chủ trương giáo dục môi trường
bằng con đường nào:
•
•
•
•
• Nghe nói
Qua các phương tiện truyền thông đại chúng
Dự hội nghị tập huấn
Nhận một văn bản theo kênh chính thức
Con đường khác Phương pháp Thực nghiệm Các phương pháp
thực nghiệm
Thử và sai
Heuristic (Phân đoạn)
Tương tự Phương pháp Thực nghiệm
Thử và Sai Thử và sai (1)
Bản chất:
• Thực nghiệm đồng thời trên một hệ thống đa
mục tiêu
• Lặp lại một kiểu thực nghiệm: thử -̣ sai; lại
thử -̣ lại sai ..., cho đến khi hoàn toàn đúng
hoặc hoàn toàn sai so với giả thuyết thực
nghiệm. Thử và sai (2)
Nhược điểm:
• Mò mẫm lặp lại các thực nghiệm giống hệt
nhau
• Nhiều rủi ro; Tốn kém, nhất là thử và sai
trong các thực nghiệm xã hội Phương pháp
Thực nghiệm Phân đoạn
(Heuristic) Heuristic
Bản chất:
• Thử và sai theo nhiều bước.
• Mỗi bước chỉ thử và sai 1 mục tiêu
Thực hiện:
• Phân chia hệ thực nghiệm đa mục tiêu thành
các hệ đơn mục tiêu
• Xác lập thêm điều kiện để thử và sai trên các
hệ đơn mục tiêu Phương pháp Thực nghiệm
Mô hình Tương tự (1)
Bản chất:
Dùng mô hình thực nghiệm thay thế việc thực
nghiệm trên đối tượng thực
(vì khó khăn về kỹ thuật, nguy hiểm, độc hại,
và những nguyên nhân bất khả kháng khác) Tương tự (2)
Điều kiện thực nghiệm tương tự:
Giữa mô hình và đối tượng thực phải có:
• Tính đẳng cấu (isomorphism), nghĩa là giống
nhau trên những liên hệ căn bản nhất.
• Đẳng cấu lý tưởng sẽ tiến tới tính đồng cấu
(homomorphism) Tương tự (3)
Các loại mô hình:
Mô hình toán
Mô hình vật lý
Mô hình sinh học
Mô hình sinh thái
Mô hình xã hội Chương 3. Nội dung NCKH
• Đề cương nghiên cứu
–
–
–
–
–
–
–
–
–
–
– Lý do chọn
Mục đích
Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Giả thuyết
Nhiệm vụ
Giới hạn đề tài
Luận điểm bảo vệ
Tính mới của đề tài
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Dàn ý nội dung công trình
Tài liệu tham khảo Các bước tiến hành nghiên cứu
• Chọn chủ đề nghiên cứu
• Lập đề cương nghiên cứu
– Đề cương tổng quát
– Đề cương chi tiết Chọn chủ đề nghiên cứu
• Chủ đề nghiên cứu cần phải xác định trước
• Với một chủ đề phù hợp sẽ tạo ra một đề
cương có tính thuyết phục cao
– Phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn và
tạo thích thú cho người nghiên cứu
– Đáp ứng nhu cầu thực tế
– Đúng xu hướng phát triển của thời đại
– Khả năng kinh phí sẽ có Lập đề cương nghiên cứu
• Đề cương tổng quát (PROJECT CONCEPT) (Gồm 9 mục)
– Tên đề tài (title): ngắn gọn và thể hiện được mục tiêu sẽ đạt
được
– Người chủ trì và cán bộ phối hợp (principle investigator and
collaborators): nêu rõ ai là chủ trì và ai là cán bộ phối hợp
– Đặt vấn đề (justification / introduction): nêu lên tính cấp thiết
của đề tài
– Mục tiêu của đề tài (objectives): nêu được những mục tiêu
chính
– Kết quả cần đạt được (expected outputs): dự kiến sẽ đạt được
những kết quả như thế nào? và cần phải được lượng hóa các
kết quả • Đề cương tổng quát (PROJECT CONCEPT) (TT)
– Các nội dung nghiên cứu chính (activities): nêu lên những
nội dung nghiên cứu chính mà đề tài dự kiến sẽ làm
– Kế hoạch hoạt động của đề tài (workplan/ timeframe): trình
bày kế hoạch theo thời gian và nội dung công việc
– Dự toán kinh phí và phương tiện (budget estimation and
materials): nêu nhu cầu kinh phí cần thực hiện đề tài (chi
phí hoạt động và phương tiện cần có)
– Tài liệu tham khảo (references): Lập đề cương nghiên cứu
• Đề cương chi tiết (RESEARCH PROJECT)
–
–
–
–
–
– –
– Tên đề tài nghiên cứu (title)
Đặt vấn đề (justification / introduction)
Lược khảo tài liệu (reference / literature review)
Vật liệu và phương pháp nghiên cứu (materials and methods): quan trọng hàng
đầu để người đọc thể hiện sự tin tưởng vào kết quả và kết luận của đề tài đạt được
Kế hoạch thhực hiện của đề tài (workplan /timeframe)
Dự trù kinh phí và vật tự thiết bị (budget estimation and materials): liệt kê nhu cầu
kinh phí cần cho hoạt động nghiên cứu (chi phí hoá chất, công lao động, mẫu vật,
phương tiện thí nghiệp,..), những trang thiết bị cần thiết (máy móc,..) và có thể
mua tư liệu (mua số liệu, sách vở,...).
Tài liệu tham khảo (reference lists): liệt kê những tài liệu tham khảo dùng cho việc
chuẩn bị đề cương nghiên cứu.
Ngoài ra, cũng nêu thêm người thực hiện đề tài, cán bộ phối hợp thực hiện công
việc và kế cả người cố vấn cho đề tài ờ trang bìa của đề cương Chương 4. Hoàn thành công trình
nghiên cứu
• Công bố công trình nghiên cứu
– Khái niệm chung
– Kỹ năng viết báo cáo
– Kỹ năng thuyết trình công trình khoa học
– Trình bày ấn phẩm công bố • Đánh giá công trình khoa học
– Khái niệm chung
– Các phương pháp đánh giá
– Giới thiệu quy trình đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ Viết báo cáo 1.
2.
3.
4. Mục đích của báo cáo
Nội dung của báo cáo
Cấu trúc của báo cáo
Ngôn ngữ và trình bày báo cáo 1. Mục đích báo cáo
• Để trình bày với các nhà chức trách, tổ chức tài trợ và những người làm
nghiên cứu.
• Chứng minh bằng tài liệu về quy trình
và các kết quả nghiên cứu.
Báo cáo bằng văn bản là một dạng
báo cáo phổ biến. 2. Nội dung của báo cáo
• Vấn đề nảy sinh như thế nào? Và vì sao vấn
đề lại quan trọng?
• Giải pháp cụ thể là gì? Các kết quả dự kiến
là gì?
• Tác động nào đã được thực hiện? Trên đối
tượng nào? Và bằng cách nào? 2. Nội dung của báo cáo
• Đo các kết quả đầu ra bằng cách nào? Độ
tin cậy của phép đo ra sao?
• Kết quả nghiên cứu chỉ ra điều gì? Vấn đề
đã được giải quyết chưa?
• Có những kết luận và kiến nghị gì? 3. Cấu trúc của báo cáo Một báo cáo hoàn chỉnh
thường gồm những nội
dung sau: Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế
Quy trình
Đo lường
Phân tích dữ liệu và kết quả
Bàn luận
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
109 Tên đề tài:
• Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
• Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng
tham gia và tác động được thực hiện.
• Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
• Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ 1: Nâng cao kết quả học tập môn Toán của HS lớp 2
thông qua sử dụng PP trò chơi học tập. (Trường X…) .
hoặc Sử dụng PP trò chơi có nâng cao kết quả học môn
Toán của HS lớp 2 (trường X…) không ? 110 Ví dụ 2
Nâng cao số lượng và chất lượng sáng kiến
kinh nghiệm của GV THPT tỉnh A thông
qua việc bồi dưỡng quy trình nghiên cứu
KHSPƯD.
Hoặc: Bồi dưỡng quy trình nghiên cứu
KHSPƯD có nâng cao số lượng và chất
lượng sáng kiến kinh nghiệm của GV THPT
tỉnh A không ? Tên tác giả & tổ chức
• Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê
tên trưởng nhóm trước.
• Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác
giả cùng trường được đặt cạnh nhau. 112 Tóm tắt
• Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ
nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
• Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
• Mục đích
• Quy trình nghiên cứu
• Kết quả 113 Giới thiệu
• Nêu tóm tắt lý do thực hiện nghiên cứu.
• Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã
được các GV/CBQLGD hoặc các nhà nghiên cứu
khác thực hiện.
• Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên
cứu. 114 Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo,
quy trình và các kỹ thuật phân tích dữ liệu được
thực hiện trong nghiên cứu. a. Khách thể nghiên cứu
Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia
trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về:
giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành
vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
115 b. Thiết kế
• Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng
thiết kế đã chọn
• Sử dụng các loại hình kiểm tra.
• Sử dụng các phép kiểm chứng.
• Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung:
VD: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
Nhóm KT trước Tác động KT sau N1 O1 X O3 N2 O2 --- O4 116 c. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu,
trả lời các câu hỏi:
• Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
• Tác động kéo dài bao lâu?
• Tác động như thế nào ?
• Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt
động nào được thực hiện? 117 d. Đo lường
• Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động
về:
- Nội dung
- Dạng câu hỏi
- Số lượng câu hỏi
• Mô tả quy trình đánh giá
• Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
(Nội dung chi tiết ghi rõ ở phần phụ lục)
118 Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
• Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ
ra kết quả phân tích.
• Kết quả:
- Giá trị TB
- Độ lệch chuẩn
- Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương…
- Mức độ ảnh hưởng
- Hệ số tương quan
Ghi chú: không đưa dữ liệu thô
119 Phân tích dữ liệu và kết quả
Như trong Bảng 1 dưới đây, điểm TB bài kiểm tra sau tác
động của nhóm thực nghiệm là 28,5 (SD=3,54) và của nhóm
đối chứng là 23,1 (SD=4,01). Thực hiện phép kiểm chứng ttest độc lập với các kết quả trên tính được giá trị p là 0,02. Kết
luận chênh lệch giá trị trung bình giữa nhóm thực nghiệm và
nhóm đối chứng là có ý nghĩa (thay đổi không phải do ngẫu
nhiên (Hình 1).
Bảng 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Số
HS Giá trị TB Độ lệch chuẩn
(SD) Nhóm thực nghiệm 15 28,5 3,54 Nhóm đối chứng 12 23,1 4,01 p = 0,02
120 Phân tích dữ liệu và kết quả 30
25 Trong trường hợp
này, các kết quả so
sánh được thể hiện
gồm: giá trị trung
bình, độ lệch chuẩn
và giá trị p của phép
kiểm chứng t-test. 20
15
10
5
0
NhómProject
thực nghiệm Comparison
Nhóm
đối chứng Hình 1:
So sánh
kết quả điểm trung
bình bài
Figure
1. Comparison
on post-test
kiểm tra sau tác động
121 Bàn luận
• Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không?
Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trong
DH/QLGD trước đó hay không?
• Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong
DH/QLGD và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/
mở rộng.
• Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm
giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện
nghiên cứu. 122 Kết luận và khuyến nghị
Kết luận:
• Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả
lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
• Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên
cứu.
Khuyến nghị:
Gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng
tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ
liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong
các lĩnh vực khác…
123 Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái
lần lượt tên tác giả, các bài viết và
nghiên cứu được đề cập ở phần
trước, đặc biệt là trong phần giới
thiệu. 124 Phụ lục
Các tài liệu minh chứng cho quá trình
NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu
hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu, báo cáo,
băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của
người NC và đối tượng nghiên cứu, các
số liệu thống kê chi tiết...
125 4. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức
tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ
ràng
Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn
bản. 126 Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
• Giới thiệu: Vấn đề nghiên cứu không được trình
bày hoặc diễn đạt rõ ràng. Người đọc phải cố gắng
suy đoán để tìm ra vấn đề nghiên cứu.
• Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu không đo các
dữ liệu để trả lời cho các vấn đề nghiên cứu.
• Bàn luận: Phần bàn luận không tập trung vào các
vấn đề nghiên cứu. 127 Một số lỗi thường gặp trong các báo cáo
• Kết luận:
- Không tóm tắt các kết quả trả lời cho vấn đề
nghiên cứu.
- Người nghiên cứu bàn về một vấn đề mới.
- Các khuyến nghị nêu ra không dựa trên các kết quả
nghiên cứu. 128 Hình thức trình bày báo cáo
Trang bìa Tên đề tài
Tên tác giả và Tổ chức Trang 1 Mục lục 129 Hình thức trình bày báo cáo
Các trang tiếp theo
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
Khách thể nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu
Đo lường và thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
|