Ngữ pháp tiếng Trung là nền tảng cơ bản để sử dụng Hán ngữ một cách chính xác nhất. Nắm vững cấu trúc ngữ pháp là cơ sở để bạn thông thạo tiếng Trung nhanh chóng và trở nên chuyên nghiệp hơn. Vậy bạn đã nắm rõ các cấu trúc và từ loại trong tiếng Trung Quốc chưa? Dưới đây sẽ tổng hợp tất cả ngữ pháp có trong tiếng Hoa mà trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn gửi đến bạn. Show
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ giàu kinh nghiệm. Ngữ Pháp Tiếng Trung Là Gì?Ngữ pháp tiếng Trung về cơ bản bao gồm những từ loại (thực từ, hư từ) và thành phần câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh. XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả, nhớ lâu. 1. Cấu trúc câu trần thuật: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữVí dụ: 全班同学已经做好了作业。 我们 喜欢 汉语. 2. Cấu trúc câu hỏi (nghi vấn)a. Câu hỏi 吗 (ma)? Ví dụ: 你喜欢咖啡吗? / Nǐ xǐhuān kāfēi ma / Bạn có thích cà phê không? b. Câu hỏi sử dụng đại từ nghi vấn Một vài đại từ nghi vấn thường gặp là:
Ví dụ: 你什么时候去上班 ? / Nǐ shénme shíhòu qù shàngbān /: Lúc nào bạn đi làm? c. Câu hỏi chính phản Sử dụng hình thức khẳng định đi liền với hình thức phủ định cho vấn đề bạn muốn hỏi. Có thể đứng đầu câu, cuối câu và đứng trước vị ngữ. Ví dụ: 那个人是不是你的哥哥? TÌM HIỂU THÊM: Học tiếng Trung tại TPHCM. d. Câu hỏi mang tính lựa chọn A hay là B Ví dụ: 你喜欢红色的还是绿色的? e. Câu nghi vấn dùng “吧” Đối với một sự việc nào đó đã có dự đoán trước nhưng chưa chắc chắn thì dùng trợ từ “吧” để hỏi. Ví dụ: 我们明天一起去吧? f. Câu nghi vấn dùng “呢” Khi phía trước đã có nội dung mô phỏng hoặc giải thích để trả lời, ta có thể dùng để hỏi. Trước thường là danh từ, ngữ danh từ hoặc đại từ. Ví dụ: 我今年二十岁, 你呢? 3. Dùng “是。。。的。” / Shì… De / để nhấn mạnh nội dungVí dụ: 他是坐出租车来的。 4. Cấu trúc biểu thị nguyên nhân kết quả: “因为。。。所以。。。” / Yīnwèi… Suǒyǐ... /Ví dụ: 因为妈妈喜欢吃水果,所以我经常买水果回家。 5. Cấu trúc mặc dù..., nhưng...: “虽然。。。但是。。。” / Suīrán… Dànshì... /Ví dụ: 虽然读书很辛苦,但是还是要坚持。 6. Cấu trúc Không những… mà còn...: 不但。。。而且。。。 / Búdàn… Érqiě... /Ví dụ: 她不但长得漂亮,而且很聪明。 7. Chỉ có… mới có thể...: 只有。。。才能。。。/ Zhǐyǒu… Cáinéng…/Ví dụ: 只有努力才能成功。 8. Cấu trúc vừa… vừa…: 一边 。。。一边。。。/ Yībiān… Yībiān… /Biểu đạt quan hệ song song, tức quan hệ giữa các mệnh đề là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 我一边眺望远方,一边回忆童年时光。 9. Mặc dù... Nhưng...: 尽管。。。可是。。。/ Jǐnguǎn… Kěshì… /Biểu đạt quan hệ chuyển hướng, tức mệnh đề chính biểu đạt ý nghĩa ngược lại với mệnh đề phụ. Ví dụ: 尽管隔着千山万水,可是他们心里都互相挂念彼此。 10. Không phải... Mà là...: 不是。。。而是。。。/ Bùshì… Ér shì… /Trong câu biểu đạt quan hệ song song, tức giữa các mệnh đề biểu đạt ý nghĩa, sự kiện hoặc động tác là quan hệ bình đẳng. Ví dụ: 这不是你一个人的功劳,而是集体努力的结果。 Từ Loại Trong Ngữ Pháp Tiếng TrungTừ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại và hư từ bao gồm 4 loại. 1. Danh từ - 名词 / míngcí /Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian, địa điểm. Danh từ chủ yếu đảm nhiệm vai trò chủ ngữ. Danh từ gồm 4 loại:
2. Động từ – 动词 / dòngcí /Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất… Động từ gồm 8 loại:
3. Tính từ – 形容词 / xíngróngcí /Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ gồm 2 loại lớn:
4. Từ khu biệt (Tính từ phi vị ngữ) - 区别词 / qūbié cí /Biểu thị đặc trưng và thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Gồm hình thức phụ gia và phức hợp. (色:彩色、米色、茶色; 无:无机、无声、五毒; 非:非法、非正义、非理性). 5. Số từ - 数词 / shù cí /Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số. Số từ bao gồm 2 loại:
6. Lượng từ – 量词 / liàngcí /Lượng từ là loại từ thường đứng sau số từ và trước danh từ để biểu thị đơn vị cho người, sự vật hay hành vi. Lượng từ bao gồm 2 loại:
7. Phó từ (Trạng từ) - 副词 / fùcí /Được bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ trong câu. Biểu thị thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí hoặc mức độ. (非常 / Fēicháng /: Cực kì, 马上 / Mǎshàng /: Ngay lập tức, 毕竟 / Bìjìng /: Sau tất cả). 8. Đại từ – 代词 / dàicí /Đại từ là loại từ đại diện, thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, sự việc... Đại từ bao gồm 3 loại:
9. Từ tượng thanh – 拟声词 / nǐ shēng cí /Từ tượng thanh là những từ miêu tả, mô phỏng lại các âm thanh. Như trong tiếng Việt, chúng ta có các từ tượng thanh như: Lộp bộp, xào xạc, rì rào, vi vu, líu lo... Ví dụ: 当当 / dāngdāng /: Choang choang “嘭” 的一声让我醒过来。 10. Thán từ - 叹词 / tàn cí /Biểu thị thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. (啊, 呵呵, 哎, 吓) 11. Giới từ – 介词 / jiècí /Giới từ trong tiếng Trung là một loại hư từ, biểu thị mối quan hệ giữa từ với từ, hoặc từ với câu, giới từ không thể đứng độc lập để tạo ra câu. Giới từ thường đặt trước danh từ hoặc đại từ tạo thành kết cấu giới từ trong tiếng Trung. Giới từ có 5 loại chính:
12. Liên từ – 连词 / liáncí /Liên từ trong tiếng Trung là những hư từ dùng để liên kết từ với từ, cụm từ với cụm từ hoặc câu với câu. Liên từ biểu thị quan hệ: Liệt kê, giả thiết, chuyển ngoặt, lựa chọn, tăng tiến, điều kiện, nhân quả… Liên từ có thể chia thành 3 loại:
13. Trợ từ – 助词 / zhùcí /Trợ từ là một lại hư từ, có tác dụng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ, hay câu. Trợ từ có thể được đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu, thường biểu thị ngữ khí của câu hoặc quan hệ kết cấu câu. Trợ từ chia thành 4 loại:
14. Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí /Đứng cuối câu để bểu thị ngữ khí, đứng ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí chia thành 4 loại: Ngữ khí trần thuật: 的、了、吧…… Thành Phần Câu Trong Tiếng TrungĐể tạo nên một câu cần phải có thành phần câu. Những câu đơn thường gặp: Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu sai khiến, câu cảm thán. Các dạng câu phức gồm: Câu song song, câu thăng tiến, câu chuyển ý, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu mục đích, câu giả thiết. 1. Chủ ngữ - 主语 / zhǔyǔ /Là thành phần nêu người hay sự vật là chủ sự việc. (我唱歌, 他学汉语) 2. Vị ngữ - 谓语 / wèiyǔ /Là thành phần nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của con người, con vật, sự việc được nêu ở chủ ngữ. (妈妈看电视,小李真漂亮) 3. Tân ngữ - 宾语 / bīnyǔ /Thuộc thành phần vị ngữ, chỉ đối tượng bị chủ ngữ tác động. (爸爸听音乐, 姐姐玩游戏) 4. Định ngữ - 定语 / dìngyǔ /Giữ vai trò là thành phần phụ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ. (小红是一个漂亮的姑娘) 5. Trạng ngữ - 状语 / zhuàngyǔ /Dùng để bổ nghĩa cho cụm chủ vị trung tâm. (今天就你一个迟到) 6. Bổ ngữ - 补语 / bǔyǔ /Bổ sung ý nghĩa cho thành phần trong câu. (这本书我已经读三遍了) 7. Động ngữ – 动语 / dòng yǔ /Là cụm từ tự do có quan hệ chính phụ và có động từ làm thành tố trung tâm. (他吃过了不少苦头) 8. Trung tâm ngữ – 中心语 / zhōngxīn yǔ /Là đối tượng chính được nhắc đến của câu, thường đứng sau 的 và được định ngữ bổ sung ý nghĩa. (这是我的书) Phân Biệt Một Số Cụm Từ Dễ Nhầm LẫnTrong tiếng Trung có rất nhiều từ hoặc cụm từ có cách đọc giống nhau, nghĩa giống nhau, nhưng cách sử dụng lại khác nhau. Dưới đây mà cách phân biệt những từ dễ dùng sai nhất cho bạn. 1. Phân biệt jiu và cai trong tiếng TrungĐều là phó từ chỉ thời gian, số lượng ít. Dịch nghĩa là "chỉ".
2. Phân biệt you và zai trong tiếng TrungĐều là trạng từ biểu thị hàng động được lặp lại.
3. Phân biệt ci và bian trong tiếng TrungĐều chỉ số lần, số lượt.
4. Phân biệt yi dian và you dianĐều mang ý nghĩa biểu thị "Một chút, một ít"
5. Phân biệt er và liang trong tiếng TrungĐều có nghĩa là 2 "hai".
6. Cách dùng 3 chữ de trong tiếng TrungĐều có cùng cách phát âm là "de".
Cách Học Ngữ Pháp Tiếng Trung Hiệu QuảHọc ngữ pháp tiếng Trung nhanh chóng và hiệu quả là vấn đề được nhiều bạn học quan tâm nhất hiện nay. 1. Phân biệt jiu và cai trong tiếng TrungĐều là phó từ chỉ thời gian, số lượng ít. Dịch nghĩa là "chỉ".
2. Phân biệt you và zai trong tiếng TrungĐều là trạng từ biểu thị hàng động được lặp lại.
3. Phân biệt ci và bian trong tiếng TrungĐều chỉ số lần, số lượt.
4. Phân biệt yi dian và you dianĐều mang ý nghĩa biểu thị "Một chút, một ít"
5. Phân biệt er và liang trong tiếng TrungĐều có nghĩa là 2 "hai".
6. Cách dùng 3 chữ de trong tiếng TrungĐều có cùng cách phát âm là "de".
5/5 - (11 votes) Nguyễn Thế Hòa Tác giả là chuyên viên thiết kế sản phẩm nội thất của SMLIFE kể từ ngày sáng lập SMLife. Phụ trách tư vấn và hỗ trợ khách hàng thiết kế ra sản phẩm đẹp nhất và hoàn hảo nhất. Đam mê ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung… và hiện nay đang làm cộng tác viên SEO cho website VVS. |