Mount trong linux la gi

Contents:

Nội dung chính

  • IT FROM ZERO
  • Mount / Umount ổ cứng hay thiết bị trên Linux
  • Tại sao phải mount/umount trên Linux
  • Mount ổ cứng
  • Unmount ổ cứng
  • Bài viết liên quan
  • Recent Posts
  • Hướng dẫn nhắn tin Telegram trên Linux Terminal
  • Cài đặt Apache Tomcat 9 trên Ubuntu 20.04
  • 04/2020 Build PC chơi game giá 20 triệu
  • Sử dụng Microsoft Edge Chromium: Thay đổi tìm kiếm mặc định, cài Chrome Extensions
  • CentOS 8 Những thay đổi và tính năng
  • Top 5 Laptop cho dân văn phòng 2019

  • 1 Tại sao phải mount/umount trên Linux
  • 2 Mount ổ cứng
    • 2.1 Mount ổ cứng bằng device file
    • 2.2 Mount ổ cứng bằng UUID
      • 2.2.1 Tại sao phải mount ổ cứng bằng UUID?
      • 2.2.2 Kiểm tra UUID của ổ cứng
      • 2.2.3 Mount ổ cứng sử dụng UUID
  • 3 Unmount ổ cứng

Tại sao phải mount/umount trên Linux

Khác với Windows, trên Linux để có thể truy cập/sử dụng các thiết bị như USB, đĩa CD/DVD, file ISO, phân vùng ổ cứng, các tài nguyên được chia sẻ qua mạng (gọi chung là thiết bị) thì trước hết các thiết bị này các được gắn kết (mount) vào 1 thư mục trống (gọi là mount point). Và khi muốn tháo gỡ thiết bị đang hoạt động khỏi hệ thống thì bạn phải ngắt kết nối (umount) giữa thiết bị với mount point trước đó. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng 2 lệnhmountumounttrên Linux để thực hiện công việc gắn kết và tháo gỡ ổ cứng (HDD) trên Linux.

Mount ổ cứng

Mount ổ cứng bằng device file

Khi bạn gắn thêm ổ cứng vào máy tính/server chạy hệ điều hành Linux, hệ thống sẽ nhận ổ cứng đó với một device file đặt ở thư mục /dev.

Để kiểm tra danh sách ổ cứng và phân vùng được nhận trên Linux bạn sử dụng lệnh sau:

[[email protected] ~]# lsblk NAME MAJ:MIN RM SIZE RO TYPE MOUNTPOINT sda 8:0 0 1.5T 0 disk sda1 8:1 0 190M 0 part /boot/efi sda2 8:2 0 286M 0 part /boot sda3 8:3 0 1.5T 0 part centos-root 253:0 0 1.5T 0 lvm / centos-swap 253:1 0 14.9G 0 lvm [SWAP] sdb 8:16 0 2.7T 0 disk sdb1 8:17 0 2.7T 0 part sr0 11:0 1 1024M 0 rom

Như trên ta thấy có một ổ cứng mới được gắn vào hệ thống có đường dẫn device file là /dev/sdb với phân vùng /dev/sdb1

Nếu một ổ cứng mới hoàn toàn chưa được tạo phân vùng bạn có thể xem bài viết sau:Sử dụng lệnh Fdisk trên Linux

Cú pháp lệnh mount:

mount -t <type> -o <option> <device file> <mount point>

Ví dụ để mount ổ cứng trên vào thư mục /home/tmp có sẵn, mình sẽ sử dụng câu lệnh sau:

mount -t ext4 -o defaults /dev/sdb1 /home/tmp/

o default ở đây bao gồmrw, suid, dev, exec, auto, nouser, và async. Để xem các option khác, các bạn truy cậphttp://man7.org/linux/man-pages/man8/mount.8.html

Để kiểm tra quá trình mountthành công hay chưa, các bạn thực thi lệnh df -h.Nếu console log tương tự như bên dưới là thành công.

[[email protected]~]# df -h ファイルシス サイズ 使用 残り 使用% マウント位置 /dev/mapper/centos-root 1.5T 611G 864G 42% / devtmpfs 7.8G 0 7.8G 0% /dev tmpfs 7.8G 0 7.8G 0% /dev/shm tmpfs 7.8G 410M 7.4G 6% /run tmpfs 7.8G 0 7.8G 0% /sys/fs/cgroup /dev/sda2 280M 204M 77M 73% /boot /dev/sda1 190M 12M 179M 6% /boot/efi tmpfs 1.6G 0 1.6G 0% /run/user/0 overlay 1.5T 611G 864G 42% /var/lib/docker/overlay2/dfd5690478c7ba2412aba77f0e3bb34f97d16d0d6bbbea4fe5077eb713b3da55/merged overlay 1.5T 611G 864G 42% /var/lib/docker/overlay2/7d702e53c1f8d85babe9b7fd2caada8be1261922162fe305c72a10bcff5993d2/merged shm 64M 0 64M 0% /var/lib/docker/containers/b52efbdf8024607db210b3d71622b068e4dffc6a10e4917c531dbb0afc03d0a3/mounts/shm shm 256M 0 256M 0% /var/lib/docker/containers/f444d78ff9b2b49f271028b3394c12fbcd04dcee4d6c53026fb0a41a82d33009/mounts/shm overlay 1.5T 611G 864G 42% /var/lib/docker/overlay2/1d89897d12ac3481157b421df1fa5d091178a31417fdeb26090bea461b1186c1/merged overlay 1.5T 611G 864G 42% /var/lib/docker/overlay2/250571fd08e889490d878eccd1452f2089b10e95e0767383cbcee424fc95a743/merged shm 500M 8.0K 500M 1% /var/lib/docker/containers/01ee3ddbd4c6700c91c78d1eefe7787b899dc3dcec9baa5e10dbda8656a83f05/mounts/shm shm 500M 8.0K 500M 1% /var/lib/docker/containers/0c27373b715a59712547b0ee9ce2115ce56cb73b6fab02361369a962752e96c8/mounts/shm /dev/sdb1 2.7T 815G 1.8T 32% /home/tmp

Mở file /etc/fstab và thêm dòng sau vào cuối file:

/dev/sdb1 /home/tmp/ ext4 defaults 0 0

Hoặc thực thi lệnh sau:

echo "/dev/sdb1 /home/tmp/ ext4 defaults 0 0" >> "/etc/fstab"

Mount ổ cứng bằng UUID

Tại sao phải mount ổ cứng bằng UUID?

Nếu bạn chỉ gắn thêm vào hệ thống một ổ cứng thì chỉ cần mount theo device file như trên là ok, nhưng nếu bạn gắn 2 ổ cứng trở lên, khi khởi động lại máy sẽ gặp trường hợp ổ cứng này được mount vào thư mục kia. Nguyên nhân ở việc hệ thống nhận ngẫu nhiên device file của ổ cứng khi khởi động lại máy.

Ví dụ:

HDD1 có device file là /dev/sdb1

HDD2 có device file là /dev/sdc1

Nhưng sau khi khởi động lại thì HDD2 lại là /dev/sdb1, và ngược lại.

Để khắc phục điều này, mỗi ổ cứng đều có một UUID duy nhất, do đó nếu mount ổ cứng theo UUID sẽ khắc phục được vấn đề trên.

Kiểm tra UUID của ổ cứng

Để kiểm tra UUID của ổ cứng các bạn thực thi lệnh sau:

lsblk -o NAME,UUID,SIZE

Kết quả:

[[email protected] ~]# lsblk -o NAME,UUID,SIZE NAME UUID SIZE sda 1.5T sda1 BFB9-329D 190M sda2 4cb3b1b4-xxxx-xxxx-a512-9b847e02398c 286M sda3 rvUPeD-xxxx-xxxx-lQPC-H2CG-knMA-nqcaoM 1.5T centos-root 0858fae6-xxxx-xxxx-b4e0-06b1d9d40f86 1.5T centos-swap defc7d4f-xxxx-xxxx-8465-60742549ccc5 14.9G sdb 2.7T sdb1 fb315fe6-xxxx-xxxx-8d30-80f44a874420 2.7T sr0 1024M

Mount ổ cứng sử dụng UUID

Để mount ổ cứng theo UUID bạn chỉnh sửa file /etc/fstab:

Mở file /etc/fstab và thêm dòng sau vào cuối file:

UUID=fb315fe6-xxxx-xxxx-8d30-80f44a874420 /home/tmp/ ext4 defaults 0 0

Hoặc thực thi câu lệnh sau:

echo "UUID=fb315fe6-xxxx-xxxx-8d30-80f44a874420 /home/tmp/ ext4 defaults 0 0" >> "/etc/fstab"

Kiểm tra file /etc/fstab

# # /etc/fstab # Created by anaconda on Wed Jan 16 15:15:23 2019 # # Accessible filesystems, by reference, are maintained under '/dev/disk' # See man pages fstab(5), findfs(8), mount(8) and/or blkid(8) for more info # /dev/mapper/centos-root / xfs defaults 0 0 UUID=4cb3b1b4-xxxx-xxxx-a512-9b847e02398c /boot xfs defaults 0 0 UUID=BFB9-329D /boot/efi vfat umask=0077,shortname=winnt 0 0 /dev/mapper/centos-swap swap swap defaults 0 0 UUID=fb315fe6-xxxx-xxxx-8d30-80f44a874420 /home/tmp/ ext4 defaults 0 0

Unmount ổ cứng

Để unmount ổ cứng các bạn sử dụng lệnh umount (không phải unmount).

Câu lệnh như sau:

umount /dev/sdb1

Hoặc

umount /home/tmp

Các bạn nhớ xóa luôn trong /etc/fstab để không tự động mount lại khi khởi động lại máy nhé.

Trên đây là hướng dẫn mount/unmount ổ cứng trên Linux. Đối với các thiết bị khác cách làm cũng tương tự như ổ cứng. Chúc các bạn thành công