Mẫu Ma trận de kiểm tra môn Tiếng Anh

Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Anh 12 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • Mẫu Ma trận de kiểm tra môn Tiếng Anh
    ma_tran_de_kiem_tra_mon_tieng_anh_12_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_2.docx

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Anh 12 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I -LỚP 12 ( 2020- 2021) THỜI GIAN : 45 PHÚT - Tiết PPCT : 51(CB), 71(TC) I. AIMS Knowledge: To help Students consolidate and apply the knowledge from unit 1– unit 8 II. SKILLS To test students’ knowledge on Phonetic , Vocabulary & Grammar , Reading Comprehension, and Writing III. ATTITUDE Careful , exact and eager to learn . IV. APPROACHING ABILITY To be able to do tasks in the test. Số lượng câu: 40 Hình thức: Trắc nghiệm 100 % Tổng Số Tỉ lệ Chủ đề Nội dung Loại hình NB TH VDT VDCao điểm câu % - Pronuciation /s/ MCQs 2 0.5 PHONETICS - Pronunciation /ed/ 4 10% - Stress in 2 syllable words MCQs 2 0.5 - Stress in 3 syllable word - Gap-fills with vocabulary related to the topics: Unit 1 (Home life) Unit 2 (Cultural diversity) Unit 3 (Ways of socializing) MCQs 3 3 1.5 Unit 4 (School education system) Unit 6 (Future job) Unit 8 (Life in the future). One question per unit - Synonym and Antonym of the words MCQs 2 0.5 VOCABULARY& GRAMMAR - Gap-fills related to grammar points: 18 45% Tenses Reported speech Passive voice MCQs 2 4 1 1.75 Conditionals Prepositions Articles - Mistake identification related to: Tenses MCQs 3 0.75 Articles Passive voice
  2. - Communicative situations in the textbook COMMUNICATION Responding to compliment MCQs 2 0.5 2 5% Giving opinions - Reading a passage about one of the topics in the textbook and choose the best word or phrase MCQs 2 3 1.25 READING to fill in the gap 10 25% - Reading a passage about one of the topics in MCQs 1 4 1.25 the textbook and choose the best answer - Sentence transformation related to: Tenses MCQs Passive voice 1.0 2 2 Reported speech WRITING Conditional inversion 6 15% - Combining Sentences : Relative clause MCQs 2 0.5 Clause of concession/ purpose/ result Tổng số câu 40 11 15 10 2 10 điểm 100% câu

Cấu trúc đề kiểm tra tiếng Anh lớp 6 học kì 2 năm 2021

Cấu trúc - Ma trận đề thi học kì 2 tiếng Anh lớp 6 mới dưới đây nằm trong bộ đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn Anh năm 2020 - 2021 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Cấu trúc đề thi môn tiếng Anh lớp 6 học kì 2 giúp các em nắm chắc những chuyên đề Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh học kì 2 lớp 6 hiệu quả.

MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ 2 MÔN TIẾNG ANH LỚP 6

Năm học 2020-2021

- Thời gian cho 3 kỹ năng (Nghe, đọc, viết): 40 phút

- Số điểm cho 3 kỹ năng (Nghe, đọc, viết): 7.5

- Số điểm cho kỹ năng nói 2.5 (Giáo viên tổ chức kiểm tra trước hoặc sau bài kiểm tra 3 kỹ năng)

A. Objectives:

- To evaluate the students’ target language learnt in Units 7 to 11.

- To enable students to get used to various forms of exercises through aspects: Reading comprehension; Listening comprehension; Speaking; Writing

- To check up 4 language skills.

B. Language content:

Vocabulary: Topics: Television, Sports and games, Cities of the world, Our houses in the future, Our greener world

Grammar: Conjunctions, Wh-question words, the past simple, imperatives, the present perfect, the modals: will/ might, conditional sentences-type 1, superlatives of long adjectives

Skills: Listening, Speaking, Reading and Writing.

C. Teaching aids: Laptop/ computer, loudspeaker, copies of the test

D. Procedure

Matrix

Tên Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

LISTENING 1

Topics: Television, Sports and games, Cities of the world, Our houses in the future, Our greener world

Listen and choose the correct answer/ True or false statements/ Listen and match

Listen and choose the correct answer/ True or false statements/ Listen and match

Số câu: 6

Số điểm: 1,5 Tỉ lệ %: 15%

Số câu: 3

Số điểm: 0,75

Số câu: 3

Số điểm: 0,75

LISTENING 2

Topics: Television, Sports and games, Cities of the world, Our houses in the future, Our greener world

Listen and complete/ Answer the questions

Listen and complete/ Answer the questions

Số câu: 4

Số điểm: 1,0 - Tỉ lệ %: 10%

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Số câu: 2

Số điểm: 0.5

Speaking

Topics: Television, Sports and games, Cities of the world, Our houses in the future, Our greener world

I. Personal questions

II. Topics:

1. Talk about one of the given topics (individuals/ pairs/ groups)

2. Ask and answer questions about the given topics/ situations (individuals/pairs/ groups)

I. Personal questions

II. Topics:

1. Talk about one of the given topics (individual)

2. Ask and answer questions about the given topics/ situations (individuals/pairs/ groups)

I. Personal questions

II. Topics:

1. Talk about one of the given topics (individual)

2. Ask and answer questions about the given topics/ situations (individuals/pairs/ groups)

Số câu: tương đương 10 câu

Số điểm: 2,5 - Tỉ lệ %: 25%

Số câu: tương đương 3 câu

Số điểm: 0,75

Số câu: tương đương 3 câu

Số điểm: 0,75

Số câu: tương đương 4 câu

Số điểm: 1,0

READING 1

Topics: Television, Sports and games, Cities of the world, Our houses in the future, Our greener world

Read the passage and choose the best option/ True or false statements

Read the passage and choose the best option / True or false statements

Read the passage and choose the best option/ True or false statements

Số câu: 5

Số điểm: 1,25- Tỉ lệ %: 12,5%

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

READING 2

Topics: Television, Sports and games, Cities of the world, Our houses in the future, Our greener world

Read and answer the questions/ Gap fill (cloze/ guided)

Read and answer the questions/ Gap fill (cloze/ guided)

Read and answer the questions/ Gap fill (cloze/ guided)

Số câu: 5

Số điểm:1,25

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Số câu: 1

Số điểm: 0,25

WRITING 1

Conjunctions, wh-question words, the past simple, imperatives, the present perfect, the modals: will/ might, conditional sentences-type 1, superlatives of long adjectives

Sentence transformation/ Rearrange the words to make a complete sentence/ Complete sentences using the given words

Số câu: 4

Số điểm: 1,0 - Tỉ lệ %: 10%

Số câu: 4

Số điểm: 1,0

WRITING 2

Topics: Television, Sports and games, Cities of the world, Our houses in the future, Our greener world

Paragraph writing

Write an email/a letter/a postcard, paragraph of 80-100 words

Số câu: tương đương 6 câu

Số điểm: 1,5 - Tỉ lệ %: 15%

Số câu: tương đương 6 câu

Số điểm: 1,5

TỔNG: Số câu: 40

Số điểm: 10

Tỉ lệ %: 100%

Số câu: 12

Số điểm: 3,0

30%

Số câu: 12

Số điểm: 3,0

30%

Số câu: 10

Số điểm: 2,5

25%

Số câu: 6

Số điểm: 1,5

15%

Trên đây là Cấu trúc đề thi tiếng Anh học kì 2 lớp 6 năm 2021. Bên cạnh đó, mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác như: Để học tốt Tiếng Anh 6, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 6, Đề thi học kì 1 lớp 6, Đề thi học kì 2 lớp 6,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 - 8 - 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TIỀN GIANG TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VỀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA, XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN TIẾNG ANH CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞTiền Giang, tháng 4 năm 20111PHẦN THỨ HAIHƯỚNG DẪN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA VÀ VÍ DỤ THAM KHẢOA. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA (Kèm theo công văn số /BGDĐT-GDTrH ngày tháng 12 năm 2010 của Bộ GDĐT)Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một hoạt động rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên, các giải pháp của các cấp quản lí giáo dục và cho bản thân học sinh, để học sinh học tập đạt kết quả tốt hơn. Đánh giá kết quả học tập của học sinh cần sử dụng phối hợp nhiều công cụ, phương pháp và hình thức khác nhau. Đề kiểm tra là một trong những công cụ được dùng khá phổ biến để đánh giá kết quả học tập của học sinh.Để biên soạn đề kiểm tra cần thực hiện theo quy trình sau:Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm traĐề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm traĐề kiểm tra có các hình thức sau:1) Đề kiểm tra tự luận;2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn. Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (bảng mô tả tiêu chí của đề kiểm tra)Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng ở cấp độ thấp và vận dụng ở cấp độ cao).Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi. Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức. 2KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ)Tên Chủ đề(nội dung, Nhận biết Thông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấp Cấp độ caoChủ đề 1 Chuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traSố câuSố điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu điểm= %Chủ đề 2 Chuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traSố câuSố điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu điểm= % Chủ đề n Chuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traSố câuSố điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu điểm= %Tổng số câuTổng số điểmTỉ lệ %Số câuSố điểm%Số câuSố điểm%Số câuSố điểm%Số câuSố điểmKHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)Tên Chủ đề(nội dung, chương…)Nhận biết Thông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TLChủ đề 1Chuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traSố câuSố điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu điểm= %Chủ đề 2Chuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traSố câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số 3Số điểm Tỉ lệ %Số điểmSố điểmSố điểmSố điểmSố điểmSố điểm Số điểmSố điểmcâu điểm= % Chủ đề nChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traChuẩn KT, KNcần kiểm traSố câuSố điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câuSố điểmSố câu điểm= %Tổng số câuTổng số điểmTỉ lệ %Số câuSố điểm%Số câuSố điểm%Số câuSố điểm%Số câuSố điểmCác bước cơ bản thiết lập ma trận đề kiểm tra: (minh họa tại phụ lục)B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương ) cần kiểm tra; B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương );B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương ) tương ứng với tỉ lệ %;B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Cần lưu ý:- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác; + Mỗi một chủ đề (nội dung, chương ) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá;+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương ) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương ) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương ):Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương ) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.4- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứngCăn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh.+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng, trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trậnViệc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra) a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn 1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững kiến thức;7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của học sinh;8) Phương án đúng của câu hỏi này phải độc lập với phương án đúng của các câu hỏi khác trong bài kiểm tra;9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;10) Mỗi câu hỏi chỉ có một phương án đúng, chính xác nhất;11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”.b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số điểm tương ứng;3) Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực hiện yêu cầu đó;6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;7) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;59) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận; Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.10) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểmViệc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra cần đảm bảo các yêu cầu:- Nội dung: khoa học và chính xác; - Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;- Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.Cách tính điểma. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi. Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm. Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:ax10mXX, trong đó+ X là số điểm đạt được của HS;+ Xmax là tổng số điểm của đề.Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm, một học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là: 10.32840= điểm.b. Đề kiểm tra kết hợp hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quanCách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được 30,2512=điểm.Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1 điểm, sai được 0 điểm.Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo công thức sau: .TN TLTLTNX TXT=, trong đó+ XTN là điểm của phần TNKQ;+ XTL là điểm của phần TL; + TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TL.+ TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ.Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức: 6ax10mXX, trong đó+ X là số điểm đạt được của HS;+ Xmax là tổng số điểm của đề.Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm của phần tự luận là: 12.601840TLX = =. Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30. Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì quy về thang điểm 10 là: 10.27930= điểm.c. Đề kiểm tra tự luậnCách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh).Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm traSau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra, gồm các bước sau:1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.Ví dụ: THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA(BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ 1, MÔN TIẾNG ANH LỚP 6)Bước 1. Liệt kê các chủ đề (nội dung, chương)Tên chủ đề/ Đơn vị bài họcNhận biết Thông hiểu Vận dụngCộngTNKQ TL TNKQ TLCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL1. Personal information/ Unit : tiếtSố câu hỏiSố điểm2. Education12 tiếtSố câu hỏiSố điểmTS câu hỏi7Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm traTS điểmBước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy.Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụngCộngTNKQ TL TNKQ TLCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL1. Personal information…. tiết- Names of household objects: living room, chair, stereo, …- Words describing family members: father, mother, brother, sister, …- Names of occupations: engineer, teacher, student, …- Numbers to 100- Simple present of to be (am, is, are)- Wh-questions: How? How old? How many? What? Where? Who?- Personal pronouns: I, we, she, he, you, they- Possessive pronouns: my, her, his, your- Indefinite articles: a / an- Imperative (commands): come in, sit down, stand up- This / That / These / Those- There is … / There are…Số câu hỏiSố điểm2. Education12 tiếtSố câu hỏiSố điểmTS câu hỏiTS điểm8Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duyBước 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương )Tên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụngCộngTNKQ TL TNKQ TLCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL1. Personal information… tiết- Names of household objects: living room, chair, stereo, …- Words describing family members: father, mother, brother, sister, …- Names of occupations: engineer, teacher, student, …- Numbers to 100- Simple present of to be (am, is, are)- Wh-questions: How? How old? How many? What? Where? Who?- Personal pronouns: I, we, she, he, you, they- Possessive pronouns: my, her, his, your- Indefinite articles: a / an- Imperative (commands): come in, sit down, stand up- This / That / These / Those- There is … / There are…Số câu hỏiSố điểm40%1.Số câu hỏiSố điểm 60%TS câu hỏiTS điểm 10Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra9B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm traViết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duyBước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đềTên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụngCộngTNKQ TL TNKQ TLCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL1. Personal information… tiết- Names of household objects: living room, chair, stereo, …- Words describing family members: father, mother, brother, sister, …- Names of occupations: engineer, teacher, student, …- Numbers to 100Số câu hỏiSố điểm4,0 (40%)2…tiếtSố câu hỏiSố điểm6,0 (60%)TS câu hỏiTS điểm 10Bước 6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứngTên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụngCộngTNKQ TL TNKQ TLCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL1. Personal information… tiết- Names of household objects: living room, chair, stereo, …- Words describing family 10B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm traB5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề40% × 10 điểm = 4 điểmB6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng(Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)members: father, mother, brother, sister, …- Names of occupations: engineer, teacher, student, …- Numbers to 100Số câu hỏi 2 (4')Số điểm 1,04,0 (40%) 2. ……… tiếtSố câu hỏi4 (8')Số điểm2,06,0 (60%)TS câu hỏiTS điểm 10Bước 7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cộtTên chủ đềNhận biết Thông hiểu Vận dụngCộngTNKQ TL TNKQ TLCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TL TNKQ TL1. Personal information… tiết- Names of household objects: living room, chair, stereo, …- Words describing family members: father, mother, brother, sister, …- Names of occupations: engineer, teacher, student, …- Numbers to 10011Số câu hỏiSố điểm4,0 (40%)Chương 2. Điện từ học12 tiếtSố câu hỏiSố điểm6,0 (60%)TS câu hỏi 6TS điểm3,0 30%10Bước 8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;Bước 9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Thực hiện các bước tiến hành trên ta có ma trận như sau:12B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột (Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột (Dựa vào bảng tính số câu hỏi cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)13