Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, trình tự thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức địa chính cấp xã). 2. Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Điều 3. Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai 1. Đánh giá thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất và đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 2. Làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 3. Làm cơ sở đề xuất điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai. 4. Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội. Điều 4. Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai 1. Loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các chỉ tiêu khác được thống kê, kiểm kê phải theo đúng hiện trạng tại thời điểm thống kê, kiểm kê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này. 2. Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định thì thống kê, kiểm kê theo loại đất, loại đối tượng sử dụng đất ghi trong quyết định; đồng thời phải thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng vào biểu riêng (các biểu 05/TKĐĐ và 05a/TKĐĐ) để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật đất đai; trừ trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng chưa được bàn giao đất trên thực địa vẫn được thống kê, kiểm kê theo hiện trạng sử dụng. 3. Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục đích sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng, đồng thời kiểm kê theo mục đích được ghi trên hồ sơ địa chính và tổng hợp các trường hợp này vào biểu riêng (các Biểu 06/TKĐĐ và 06a/TKĐĐ) để kiểm tra, thanh tra, xử lý theo quy định của pháp luật. 4. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì vẫn thống kê, kiểm kê theo loại đất trồng lúa; đồng thời kiểm kê diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng vào biểu riêng (Biểu 02a/TKĐĐ). 5. Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngoài việc thống kê, kiểm kê theo mục đích sử dụng đất chính, còn phải thống kê, kiểm kê thêm theo mục đích sử dụng đất kết hợp vào biểu riêng (Biểu 07/TKĐĐ). Mục đích sử dụng đất chính được xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. 6. Số liệu kiểm kê đất đai định kỳ được tổng hợp từ kết quả điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kiểm kê đất đai đối với toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính của đơn vị kiểm kê. Số liệu thống kê đất đai hàng năm được tổng hợp từ bản đồ kiểm kê đất đai đã được chỉnh lý đối với các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê theo quy định. 7. Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã theo đơn vị mét vuông (m2); số liệu diện tích trên các biểu thống kê, kiểm kê đất đai thể hiện theo đơn vị hécta (ha); được làm tròn số đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,01 ha) đối với cấp xã, làm tròn số đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy (0,1 ha) đối với cấp huyện và làm tròn số đến 01 ha đối với cấp tỉnh và cả nước. Điều 5. Thời điểm và thời gian thực hiện thống kê đất đai 1. Thời điểm thống kê đất đai định kỳ hàng năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm (trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai). 2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai định kỳ hàng năm được quy định như sau:
đ) Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định. Điều 6. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1. Thời điểm kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9. 2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau:
đ) Thời gian thực hiện quy định tại các điểm b và c khoản này nếu trùng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán thì việc nộp báo cáo kết quả được lùi thời gian bằng số ngày được nghỉ Tết Nguyên đán theo quy định. 3. Thời điểm và thời gian thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 7. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ như sau:
đ) Thống kê đất đai, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước do Tổng cục Quản lý đất đai giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước trình Thủ tướng Chính phủ, ký quyết định công bố kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của cả nước;
2. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề như sau:
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương để quy định việc thuê đơn vị tư vấn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định, bảo đảm yêu cầu chất lượng và thời gian thực hiện ở địa phương theo Thông tư này. Tổng cục Quản lý đất đai được thuê đơn vị tư vấn thực hiện một số công việc cụ thể thuộc nhiệm vụ của Tổng cục Quản lý đất đai trong việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định. Chương II THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ Mục 1. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU, BIỂU THỐNG KÊ VÀ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ Điều 8. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đất Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất và được phân chia từ tổng thể đến chi tiết theo quy định như sau: 1. Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
đ) Đất nông nghiệp khác. 2. Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
đ) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác;
3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng cây. 4. Đất có mặt nước ven biển gồm đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản; đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn; đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác. 5. Việc giải thích, hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 9. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đối tượng sử dụng đất; loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất 1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất bao gồm:
đ) Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo, bao gồm: - Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc cộng đồng người Việt Nam có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; - Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động. 2. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất, bao gồm:
3. Việc giải thích, hướng dẫn thống kê, kiểm kê đối với từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 10. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ theo khu vực tổng hợp 1. Đất khu dân cư nông thôn: Kiểm kê các loại đất thuộc khu vực được xác định sử dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình công cộng phục vụ đời sống, sinh hoạt của người dân; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ khu đô thị mới trong trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này. Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có. Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao thông hoặc dân cư sinh sống riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy hoạch khu dân cư nông thôn được duyệt thì chỉ thống kê diện tích thửa đất có nhà ở và vườn, ao gắn liền với nhà ở; trường hợp không xác định được phạm vi ranh giới phần đất ở và vườn, ao gắn liền thì chỉ thống kê diện tích đất ở đã được công nhận, trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 2. Đất khu công nghệ cao: Kiểm kê các loại đất thuộc khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao. 3. Đất khu kinh tế: Kiểm kê các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất cho Ban quản lý khu kinh tế để quản lý và giao lại đất, cho thuê đất sử dụng vào các mục đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế. 4. Đất khu nông nghiệp công nghệ cao: Kiểm kê đối với khu vực, dự án sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp được áp dụng công nghệ mới, tiên tiến, bao gồm: công nghiệp hóa (cơ giới hóa), tự động hóa quá trình sản xuất; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ sinh học vào lai tạo giống, sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở canh tác hữu cơ. 5. Đất đô thị: Thống kê, kiểm kê các loại đất thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; các khu đô thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 6. Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Kiểm kê đất các khu bảo tồn thiên nhiên (gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan) đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 7. Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Kiểm kê đất các cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị; lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học. 8. Đất ngập nước: Kiểm kê đất vùng đầm lầy, than bùn và vùng đất ngập nước thường xuyên khác hoặc đất ngập nước theo mùa; kể cả các vùng biển có độ sâu không quá 6 mét khi ngấn nước thủy triều thấp nhất đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp và bảo tồn thiên nhiên. Điều 11. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định bao gồm toàn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành chính đã được xác định theo quy định của pháp luật. 2. Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn vị hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên biển (nếu có); được tính đến đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm; trường hợp chưa xác định được đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước biển thấp nhất tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nước ven biển ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục đích thì được thống kê riêng, không tổng hợp vào tổng diện tích của đơn vị hành chính đó. 3. Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc không thống nhất về địa giới hành chính thì thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:
Điều 12. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ bao gồm:
đ) Biểu 05/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để tổng hợp đối với các trường hợp đã có quyết định và đã được bàn giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa sử dụng đất theo quyết định. Mục đích sử dụng đất trong biểu này được tổng hợp theo hai loại đất: Loại đất theo mục đích được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và loại đất theo hiện trạng đang sử dụng; Biểu 05a/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ để liệt kê danh sách các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích nhưng chưa thực hiện;
2. Nội dung, mã ký hiệu chỉ tiêu, hình thức các mẫu biểu thống kê, kiểm kê đất đai thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. 3. Các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ và 03/TKĐĐ quy định tại khoản 1 Điều này ngoài việc sử dụng để thống kê, kiểm kê toàn bộ diện tích trong phạm vi địa giới hành chính, còn được sử dụng để thống kê, kiểm kê và báo cáo riêng diện tích đất khu vực tranh chấp địa giới hành chính quy định tại điểm b khoản 3 Điều 11 của Thông tư này. Mục 2. NỘI DUNG THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI À LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ Điều 13. Nội dung thực hiện thống kê đất đai định kỳ 1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước. 2. Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trên bản đồ kiểm kê đất đai. 3. Xử lý, tổng hợp số liệu vào các biểu thống kê đất đai ở các cấp theo quy định. 4. Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 5. Xây dựng báo cáo thống kê đất đai. 6. Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả thống kê đất đai. Điều 14. Nội dung thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 1. Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê. 2. Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục số 03.1 kèm theo Thông tư này. 3. Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất. 4. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất. 6. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 7. Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Điều 15. Báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Nội dung Báo cáo kết quả thống kê đất đai bao gồm:
2. Nội dung Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai bao gồm:
Mục 3. PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ Điều 16. Phương pháp thực hiện thống kê đất đai định kỳ 1. Việc thống kê đất đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê (do Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp chuyển đến theo mẫu Phụ lục số 03.2 kèm theo Thông tư này) với thực tế sử dụng đất để cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai và tổng hợp số liệu thống kê đất đai. 2. Việc tổng hợp số liệu thống kê đất đai ở các cấp, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thực hiện trên máy tính điện tử bằng phần mềm thống kê, kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3. Đối với xã chưa có điều kiện cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số thì Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, đối chiếu bảng tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê (do Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp chuyển đến) với thực tế sử dụng đất; xác nhận thông tin hiện trạng sử dụng từng thửa đất vào bảng tổng hợp các trường hợp biến động và gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường để thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số và tổng hợp số liệu thống kê đất đai bằng phần mềm kiểm kê đất đai. 4. Việc cập nhật, chỉnh lý khoanh đất (về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất) trên bản đồ kiểm kê đất đai được thực hiện bằng phương pháp chuyển vẽ, cập nhật, chỉnh lý từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai đã được giải quyết; bảo đảm các yêu cầu quy định tại các khoản 2, 5 và 6 Điều 17 của Thông tư này. Điều 17. Phương pháp thực hiện kiểm kê đất đai định kỳ 1. Việc kiểm kê đất đai ở cấp xã được thực hiện trên cơ sở điều tra khoanh vẽ, chỉnh lý các khoanh đất theo từng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này vào bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê quy định tại khoản 3 Điều này. Kết quả khoanh vẽ chỉnh lý lập thành bản đồ kiểm kê đất đai ở cấp xã để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 2. Bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã được quy định như sau:
- Ranh giới khoanh đất phải khép kín và được chuyển vẽ từ bản đồ sử dụng trong điều tra kiểm kê với độ chính xác cao nhất, không được tổng hợp, không khái quát hóa; - Phải thể hiện nhãn khoanh đất gồm số thứ tự khoanh đất; diện tích khoanh đất; mã loại đất; mã loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lý đất theo hình thức như sau: Mã loại đất Số thứ tự khoanh đất Mã đối tượng Diện tích khoanh đất - Trường hợp khoanh đất sử dụng kết hợp vào nhiều mục đích đối với toàn bộ diện tích khoanh đất thì mã loại đất thể hiện loại đất chính trước, loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn: Mã loại đất chính (Mã loại đất phụ 1; mã loại đất phụ 2;...); trường hợp loại đất phụ chỉ chiếm một phần diện tích của khoanh đất thì sau mã loại đất phụ thể hiện thêm diện tích của loại đất phụ như: Mã loại đất chính (Mã loại đất phụ 1: diện tích loại đất phụ 1; Mã loại đất phụ 2: diện tích loại đất phụ 2;...); - Trường hợp khoanh đất có nhiều mục đích sử dụng mà xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích (như trường hợp khu dân cư có cả đất ở và đất nông nghiệp) thì thể hiện mã từng loại đất và diện tích kèm theo trong ngoặc đơn như: Mã loại đất 1 (diện tích loại đất 1); Mã loại đất 2 (diện tích loại đất 2);...; - Trường hợp khoanh đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất đối với toàn bộ diện tích khoanh đất thì quy ước thể hiện mã loại đối tượng có số lượng nhiều nhất; Trường hợp khoanh đất có nhiều loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất mà xác định được diện tích của từng loại đối tượng (như trường hợp khoanh đất nông nghiệp có cả đất của hộ gia đình và đất công ích của xã) thì thể hiện lần lượt mã của từng loại đối tượng và diện tích kèm theo: Mã đối tượng 1 (diện tích của đối tượng 1); Mã đối tượng 2 (diện tích của đối tượng 2);...; - Khoanh đất thuộc khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại đất khác thì thể hiện thêm mã của loại đất sau khi chuyển đổi theo quy định tại Biểu 02a/TKĐĐ vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên một phần diện tích của khoanh đất thì thể hiện thêm diện tích chuyển đổi: Mã loại đất sau khi chuyển đổi: diện tích chuyển đổi. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang nhiều loại đất khác nhau thì thể hiện thêm diện tích chuyển đổi: Mã loại đất sau khi chuyển đổi 1: diện tích chuyển đổi 1; Mã loại đất sau khi chuyển đổi 2: diện tích chuyển đổi 2;...; - Khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp cần thống kê theo quy định tại Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ thì thể hiện thêm mã của các khu vực tổng hợp vào vị trí thích hợp trong khoanh đất. Trường hợp chỉ có một phần diện tích của khoanh đất nằm vào khu vực tổng hợp trên thì thể hiện như sau: Mã khu vực tổng hợp: diện tích trong khu vực tổng hợp. Trường hợp khoanh đất thuộc nhiều khu vực tổng hợp thì thể hiện riêng biệt mã của từng khu vực tổng hợp; - Nhãn khoanh đất được tạo dưới dạng cell hoặc text. Mã ký hiệu loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này; - Số thứ tự khoanh đất được thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi toàn xã, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, theo đường zích zắc (ziczac). Đối với các yếu tố chiếm đất không tạo thành khoanh đất được khép vùng theo đường địa giới hành chính và được đánh số thứ tự như khoanh đất;
3. Loại bản đồ, dữ liệu sử dụng để điều tra kiểm kê đất đai ở cấp xã được quy định như sau:
4. Xử lý, tổng hợp các nguồn bản đồ, dữ liệu phục vụ điều tra, khoanh vẽ thành lập bản đồ kiểm kê đất đai:
5. Việc điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý ranh giới các khoanh đất và các đối tượng chiếm đất khác có liên quan trên thực địa được thực hiện như sau:
6. Việc lập bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã được thực hiện như sau:
đ) Độ chính xác số hóa, chuyển vẽ, khoanh vẽ các yếu tố nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai thực hiện như sau: - Bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết không vượt quá 0,2 mm và đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ; - Sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ±0,5 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất không được vượt quá ± 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
7. Tính diện tích các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất theo quy định như sau: Trên bản đồ kiểm kê đất đai, các đối tượng cần tính diện tích (các khoanh đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất) phải được khép vùng, xác định quan hệ không gian (topology). Trường hợp các đối tượng dạng vùng cùng kiểu (cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc cùng kiểu đối tượng thủy văn…), giao cắt cùng mức thì đối tượng được tính theo đường ranh giới chiếm đất ngoài cùng. Trường hợp các đối tượng dạng vùng không cùng kiểu (không cùng kiểu đối tượng giao thông hoặc không cùng kiểu đối tượng thủy văn) hoặc cùng kiểu nhưng giao cắt không cùng mức thì diện tích phần giao nhau của hình chiếu thẳng đứng của các đối tượng đó trên mặt đất được tính cho đối tượng nằm trực tiếp trên mặt đất. Diện tích các khoanh đất được tính bằng phương pháp giải tích trên bản đồ dạng số và được tổng hợp để kiểm tra đối chiếu với tổng diện tích của đơn vị hành chính cấp xã tính bằng phương pháp giải tích theo đường địa giới hành chính; trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu tổng hợp từ các khoanh đất với số liệu tính theo đường địa giới hành chính thì phải kiểm tra, để xử lý các trường hợp bị tính trùng hoặc bỏ sót. Kết quả tính diện tích các khoanh đất được tổng hợp vào Bảng liệt kê các khoanh đất thể hiện các thông tin: Mã số khoanh đất, diện tích khoanh đất, thuộc tính khoanh đất tương ứng với các chỉ tiêu kiểm kê đất đai theo quy định. 8. Phương pháp tổng hợp số liệu kiểm kê thực hiện như sau:
Điều 18. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, vùng kinh tế - xã hội và cả nước để thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai. 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thành lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản đồ kiểm kê đất đai. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính cấp tỉnh. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng kinh tế - xã hội. 3. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:
4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp được lập theo quy định như sau: Đơn vị hành chính Diện tích tự nhiên (ha) Tỷ lệ bản đồ Cấp xã Dưới 120 1: 1000 Từ 120 đến 500 1: 2000 Trên 500 đến 3.000 1: 5000 Trên 3.000 1: 10000 Cấp huyện Dưới 3.000 1: 5000 Từ 3.000 đến 12.000 1: 10000 Trên 12.000 1: 25000 Cấp tỉnh Dưới 100.000 1: 25000 Từ 100.000 đến 350.000 1: 50000 Trên 350.000 1: 100000 Cấp vùng 1: 250000 Cả nước 1: 1000000 Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây. 5. Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được quy định như sau:
đ) Nhóm lớp ranh giới và số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai khi in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã: - Nhóm lớp này sẽ được in bên dưới lớp ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Số thứ tự các khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai chỉ thể hiện cho những khoanh đất trên bản đồ kiểm kê đất đai có ranh giới khoanh đất không trùng với ranh giới khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 6. Hình thức thể hiện nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này. 7. Việc biên tập, tổng hợp, khái quát hóa nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp bảo đảm yêu cầu sau:
- Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất (gồm mã và màu loại đất) theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Khoanh đất tổng hợp của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp tỉnh, các vùng kinh tế - xã hội và cả nước được thể hiện bằng ranh giới và ký hiệu loại đất theo các chỉ tiêu tổng hợp quy định tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này; - Ký hiệu loại đất gồm mã và màu loại đất. Trường hợp khoanh đất tổng hợp có mục đích chính và mục đích phụ thì thể hiện màu của khoanh đất là màu của loại đất chính; mã loại đất thể hiện mã loại đất chính trước, mã loại đất phụ thể hiện sau trong ngoặc đơn: Mã loại đất chính (Mã loại đất phụ); Trường hợp khoanh đất tổng hợp có nhiều mục đích và xác định được diện tích sử dụng riêng vào từng mục đích thì màu của khoanh đất là màu của loại đất có diện tích lớn nhất (như trường hợp đất đô thị, khu dân cư nông thôn); mã loại đất thể hiện mã của từng loại đất, được sắp xếp theo thứ tự diện tích nhỏ dần: Mã loại đất 1, Mã loại đất 2,... Trường hợp khoanh đất thuộc các khu vực tổng hợp quy định tại Điều 10 của Thông tư này thì thể hiện thêm mã của khu vực tổng hợp theo quy định tại các Biểu 08/TKĐĐ, 09/TKĐĐ và 10/TKĐĐ của Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. - Các khoanh đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp phải bảo đảm ranh giới khép kín, không có phần diện tích chồng, hở giữa các khoanh đất. Ranh giới khoanh đất phải được khái quát hóa, làm trơn, bảo đảm diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ như sau: Tỷ lệ bản đồ Diện tích khoanh đất trên bản đồ Từ 1:1000 đến 1:10000 ≥ 16 mm2 Từ 1:25000 đến 1:100000 ≥ 9 mm2 Từ 1:250000 đến 1:1000000 ≥ 4 mm2 Trường hợp khoanh đất có diện tích nhỏ hơn theo quy định trên đây thì được ghép vào khoanh đất lớn hơn liền kề. Riêng đối với các đảo có diện tích nhỏ hơn quy định trên đây thì vẫn phải được thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm theo ghi chú tên đảo (nếu có) mà không thực hiện tổng quát hóa;
đ) Các đối tượng địa lý khác, ghi chú địa danh, tên riêng, thuyết minh tiến hành lựa chọn, cập nhật hoặc loại bỏ đảm bảo phù hợp về mật độ thông tin, khả năng đọc và tính mỹ quan của bản đồ;
- Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 10cm x 10cm; - Đối với bản đồ tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilômét, với kích thước ô vuông lưới kilômét là 8cm x 8cm; - Đối với bản đồ tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và 1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến với kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến như sau: Tỷ lệ bản đồ đồ hiện trạng sử dụng đất Kích thước ô lưới kinh tuyến, vĩ tuyến 1:50000 5’x5’ 1:100000 10’x10’ 1:250000 20’ x 20' 1:1000000 10 x 10 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được bàn giao ở dạng số, dạng giấy cùng với báo cáo thuyết minh kèm theo. 8. Việc biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số ngoài việc thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 của Điều này, còn phải thực hiện theo các yêu cầu:
9. Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các nội dung:
đ) Đánh giá chất lượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất về mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung;
Điều 19. Trình tự thực hiện thống kê đất đai định kỳ 1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau:
2. Tổ chức thực hiện thống kê đất đai ở các cấp như sau:
Điều 20. Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 1. Công tác chuẩn bị ở các cấp như sau:
2. Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp như sau:
Điều 21. Thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, an ninh. 1. Việc thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện. 2. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà soát các địa điểm và diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về số liệu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương. 3. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh bao gồm các loại đất theo quy định tại Điều 61 của Luật Đất đai. Biểu thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh thực hiện theo mẫu Biểu 16/TKĐĐ quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. 4. Việc nộp kết quả thống kê, kiểm kê định kỳ đất quốc phòng, đất an ninh quy định như sau:
đ) Việc gửi kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh về Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: - Hồ sơ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai được gửi gồm biểu số liệu hiện trạng sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh của từng tỉnh và cả nước; báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của cả nước theo quy định tại các điểm b, c khoản này; - Thời gian gửi kết quả thống kê, kiểm kê: Trước ngày 16 tháng 02 của năm sau năm thực hiện thống kê đất đai (đối với kết quả thống kê đất đai); trước ngày 16 tháng 4 của năm sau năm thực hiện kiểm kê đất đai (đối với kết quả kiểm kê đất đai). Mục 4. KIỂM TRA, GIAO NỘP, QUẢN LÝ KẾT QUẢ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ Điều 22. Kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Nội dung kiểm tra gồm:
đ) Tính thống nhất số liệu giữa các biểu thống kê, kiểm kê đất đai với bản đồ kiểm kê đất đai của cấp xã; giữa các biểu số liệu thống kê, kiểm kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
2. Trách nhiệm kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:
đ) Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện của cấp tỉnh trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
3. Việc kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này phải được lập thành văn bản theo quy định tại Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai. Điều 23. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Hồ sơ giao nộp kết quả thống kê đất đai quy định như sau:
2. Hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất quy định như sau:
Điều 24. Lưu trữ, quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ 1. Tài liệu kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của các cấp xã, huyện, tỉnh và cả nước (dạng giấy và dạng số) nêu tại Điều 23 của Thông tư này được quản lý, lưu trữ lâu dài; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động (dạng giấy) được quản lý đến thời điểm công bố kết quả kiểm kê đất đai. 2. Biểu số liệu, báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp xã được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Phòng Tài nguyên và Môi trường; bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã (dạng số) được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan tài nguyên và môi trường các cấp huyện, tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường; bản đồ sử dụng để điều tra kiểm kê đã cập nhật, chỉnh lý biến động (dạng giấy) được quản lý tại Ủy ban nhân dân cấp xã. 3. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp huyện được lưu tại Phòng Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường. 4. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của cấp tỉnh được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5. Tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai của vùng và cả nước được lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. 6. Việc quản lý và cung cấp dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện theo quy định về quản lý và cung cấp dữ liệu hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Chương III KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ Điều 25. Kiểm kê đất đai chuyên đề 1. Kiểm kê đất đai chuyên đề là việc kiểm kê chuyên sâu về một hoặc một số chỉ tiêu loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này và các nội dung khác có liên quan theo yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai trong từng thời kỳ. 2. Nội dung, phạm vi thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm kê đất đai chuyên đề, Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm xây dựng trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp, kế hoạch thực hiện và hồ sơ giao nộp kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề để tổ chức chỉ đạo, thực hiện theo yêu cầu. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 26. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung. Điều 27. Tổ chức thực hiện 1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở địa phương bảo đảm yêu cầu chất lượng, thời gian thực hiện, thời điểm báo cáo kết quả gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Thông tư này. 3. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này. 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ (CKSQLSDĐ). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Phương Hoa PHỤ LỤC SỐ 01 GIẢI THÍCH CÁCH XÁC ĐỊNH LOẠI ĐẤT, LOẠI ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐẤT, LOẠI ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất)
Số thứ tự Loại đất Giải thích cách xác định - Mã loại đất 1 Nhóm đất nông nghiệp - NNP Nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó). 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp - SXN Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm. 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm - CHN Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một (01) năm; kể cả cây hàng năm được lưu gốc để thu hoạch trong thời gian không quá năm (05) năm và trường hợp trồng cây hàng năm theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác. 1.1.1.1 Đất trồng lúa - LUA Đất trồng lúa là ruộng và nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính và trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP, khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP. Trường hợp đất trồng lúa nước có kết hợp nuôi trồng thủy sản thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng lúa nước còn phải thống kê theo mục đích phụ là nuôi trồng thủy sản. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước - LUC Đất chuyên trồng lúa nước là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm. 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại - LUK Đất trồng lúa nước còn lại là ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hàng năm chỉ trồng được một vụ lúa, kể cả trường hợp trong năm có thuận lợi mà trồng thêm một vụ lúa hoặc trồng thêm cây hàng năm khác hoặc do khó khăn đột xuất mà không sử dụng trong thời gian không quá một năm. 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương - LUN Đất trồng lúa nương là đất chuyên trồng lúa trên sườn đồi, núi dốc từ một vụ trở lên, kể cả trường hợp trồng lúa không thường xuyên theo chu kỳ và trường hợp có luân canh, xen canh với cây hàng năm khác. 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác - HNK Đất trồng cây hàng năm khác là đất trồng các cây hàng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc. Đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. 1.1.1.2.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác - BHK Đất bằng trồng cây hàng năm khác là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác. 1.1.1.2.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác - NHK Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác là đất trồng cây hàng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hàng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ. 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm - CLN Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường, bao gồm : - Cây công nghiệp lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm dùng làm nguyên liệu để sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu, dừa, v.v; - Cây ăn quả lâu năm: Là cây lâu năm cho sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài, v.v; - Cây dược liệu lâu năm là cây lâu năm cho sản phẩm làm dược liệu như hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm, v.v; - Các loại cây lâu năm khác là các loại cây lâu năm để lấy gỗ, làm bóng mát, tạo cảnh quan (như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng, v.v); kể cả trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm khác nhau hoặc có xen lẫn cây lâu năm và cây hàng năm. Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó). 1.2 Đất lâm nghiệp - LNP Đất lâm nghiệp: Thống kê, kiểm kê đối với diện tích đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. Trường hợp các loại cây lâu năm đã trồng trên đất thuộc quy hoạch lâm nghiệp mà phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì vẫn thống kê, kiểm kê vào đất lâm nghiệp. Trường hợp đất lâm nghiệp được phép sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh dịch vụ khác thì ngoài việc thống kê theo mục đích lâm nghiệp còn phải thống kê thêm theo các mục đích kết hợp khác (nuôi trồng thủy sản; sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê cả hai mục đích phụ đó). Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng. 1.2.1 Đất rừng sản xuất - RSX Đất rừng sản xuất: Thống kê, kiểm kê đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Đất rừng sản xuất bao gồm đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất có rừng sản xuất là rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng sản xuất. 1.2.1.1 Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên - RSN Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng quy định tại Điều 51 của Luật Lâm nghiệp (gồm: vườn ươm; khu nghiên cứu thực nghiệm; đường lâm nghiệp; công trình phòng trừ sâu bệnh hại rừng; các công trình phục vụ cho phòng chống cháy rừng như: đường ranh cản lửa, chòi canh lửa rừng, kênh, mương, bể chứa nước, hồ chứa nước cho chữa cháy rừng; trạm bảo vệ rừng; các biển báo, cột mốc, ranh giới tiểu khu, khoảnh, lô rừng và các công trình hạ tầng kỹ thuật lâm sinh khác). 1.2.1.2 Đất có rừng sản xuất là rừng trồng - RST Đất có rừng sản xuất là rừng trồng: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng sản xuất đạt tiêu chuẩn rừng trồng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng, cải tạo rừng tự nhiên, trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này. 1.2.1.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất - RSM Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng sản xuất và đã, đang được trồng rừng (rừng mới trồng) hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này. 1.2.2 Đất rừng phòng hộ - RPH Đất rừng phòng hộ: Thống kê, kiểm kê đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, góp phần bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Đất rừng phòng hộ bao gồm: đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, đất có rừng phòng hộ là rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ. 1.2.2.1 Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên - RPN Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng phòng hộ đạt tiêu chuẩn rừng tự nhiên theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này. 1.2.2.2 Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng - RPT Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng phòng hộ đạt tiêu chuẩn rừng trồng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng, cải tạo rừng tự nhiên, trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này. 1.2.2.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng phòng hộ - RPM Đất đang được sử dụng để phát triển rừng phòng hộ: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng phòng hộ và đã, đang được trồng rừng (rừng mới trồng) hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này. 1.2.3 Đất rừng đặc dụng - RDD Thống kê, kiểm kê đối với đất đang có rừng và đất đang được sử dụng để phát triển rừng cho mục đích chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngưỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dưỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trường rừng (như vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngưỡng; rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vườn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia). Đất rừng đặc dụng bao gồm: đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, đất có rừng đặc dụng là rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng. 1.2.3.1 Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên - RDN Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng đặc dụng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này. 1.2.3.2 Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng - RDT Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng: Thống kê, kiểm kê diện tích đất có rừng đặc dụng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này. 1.2.3.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng đặc dụng - RDM Đất đang được sử dụng để phát triển rừng đặc dụng: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đã được giao, cho thuê sử dụng vào mục đích rừng đặc dụng và đã, đang được trồng rừng (rừng mới trồng) hoặc đang trong giai đoạn khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hoặc khoanh nuôi tái sinh có kết hợp trồng bổ sung cây lâm nghiệp theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng; kể cả diện tích các hạng mục công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật trong rừng theo thiết kế phục vụ cho bảo vệ, phát triển rừng như nêu tại điểm 1.2.1.1 Phụ lục này. 1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản - NTS Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt. 1.4 Đất làm muối - LMU Đất làm muối là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. 1.5 Đất nông nghiệp khác - NKH Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. 2 Nhóm đất phi nông nghiệp - PNN Nhóm đất phi nông nghiệp gồm các loại đất sử dụng vào mục đích không thuộc nhóm đất nông nghiệp, bao gồm đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác. 2.1 Đất ở - OTC Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở. Trường hợp thửa đất có vườn ao gắn liền với nhà ở mà chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 2.1.1 Đất ở tại nông thôn - ONT Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý. 2.1.2 Đất ở tại đô thị - ODT Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã được thực hiện thuộc phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thành phố, thị xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nhưng đến thời điểm thống kê, kiểm kê vẫn do xã quản lý. 2.2 Đất chuyên dùng - CDG Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng. 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan - TSC Đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. 2.2.2 Đất quốc phòng - CQP Đất quốc phòng là đất được sử dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; đất sử dụng xây dựng căn cứ quân sự; đất sử dụng xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng; đất sử dụng làm ga, cảng quân sự; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng; đất sử dụng xây dựng kho tàng quân sự; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà công vụ của quân đội; đất xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng quản lý; trừ trường hợp đất có công trình của quốc phòng xây dựng ngầm dưới lòng đất nhưng trên bề mặt đang sử dụng vào các mục đích khác. Trường hợp đất quốc phòng (vẫn thuộc quy hoạch đất quốc phòng) nhưng được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích khác (như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) thì ngoài việc thống kê vào mục đích quốc phòng phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo thực tế sử dụng. Trường hợp đã có điều chỉnh quy hoạch không còn là đất quốc phòng nhưng vẫn đang sử dụng vào mục đích quốc phòng thì thống kê theo hiện trạng sử dụng là đất quốc phòng. Trường hợp đất không thuộc quy hoạch đất quốc phòng nhưng do đơn vị quốc phòng sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp thì thống kê vào loại đất theo hiện trạng sử dụng. 2.2.3 Đất an ninh - CAN Đất an ninh là đất được sử dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; đất sử dụng xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về an ninh; đất xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho an ninh; đất làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; đất xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà công vụ của công an; đất xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Công an quản lý. Trường hợp đất an ninh được phép kết hợp sử dụng vào các mục đích khác (như sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) thì ngoài việc thống kê vào mục đích an ninh phải thống kê theo mục đích phụ là đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo thực tế sử dụng. Trường hợp đã có điều chỉnh quy hoạch không còn là đất an ninh nhưng vẫn đang sử dụng vào mục đích an ninh thì thống kê theo hiện trạng sử dụng là đất an ninh. Trường hợp đất không thuộc quy hoạch đất an ninh nhưng do đơn vị an ninh sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh nông nghiệp, phi nông nghiệp thì thống kê vào loại đất theo hiện trạng sử dụng. 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp - DSN Đất xây dựng công trình sự nghiệp là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập, ngoài công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác. 2.2.4.1 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp - DTS Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là đất xây dựng trụ sở hoặc văn phòng đại diện của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; trụ sở của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (trừ các cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, dịch vụ xã hội). 2.2.4.2 Đất xây dựng cơ sở văn hóa - DVH Đất xây dựng cơ sở văn hoá là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về văn hóa bao gồm: Quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, trung tâm văn hóa, cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi, cung văn hóa lao động, nhà văn hóa lao động, nhà văn hóa thôn, câu lạc bộ thôn, nhà bảo tàng, nhà triển lãm, thư viện, cơ sở sáng tác văn học, cơ sở sáng tác nghệ thuật, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, trụ sở của các đoàn nghệ thuật, nhà bán sách, báo, văn hoá phẩm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát và các công trình văn hóa khác. 2.2.4.3 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội - DXH Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình dịch vụ xã hội gồm: khu nuôi dưỡng người già, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; cơ sở chuyên dịch vụ tổ chức lễ cưới và các cơ sở dịch vụ xã hội khác được Nhà nước cho phép hoạt động. 2.2.4.4 Đất xây dựng cơ sở y tế - DYT Đất cơ sở y tế là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về y tế bao gồm: bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế, trạm y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác; cơ sở phục hồi chức năng; nhà an dưỡng; cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm văn phòng, làm nơi kinh doanh, dịch vụ như bán thuốc, nhà hàng, nhà nghỉ cho người nhà bệnh nhân, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế (trừ cơ sở y tế do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý). 2.2.4.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo - DGD Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ giáo dục và đào tạo bao gồm: nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường phổ thông, trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện, cơ sở dạy nghề và các cơ sở giáo dục và đào tạo khác; kể cả phần diện tích làm văn phòng, ký túc xá cho học sinh, sinh viên, làm nơi bán đồ dùng học tập, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở giáo dục và đào tạo (trừ cơ sở giáo dục và đào tạo do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý). 2.2.4.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao - DTT Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình phục vụ thể dục thể thao bao gồm: khu liên hợp thể thao, trung tâm thể thao, sân vận động, sân gôn, bể bơi và cơ sở tập luyện, huấn luyện, thi đấu thể dục, thể thao khác; kể cả phần diện tích làm văn phòng, nơi bán vé, bán đồ lưu niệm, bán dụng cụ thể dục thể thao, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi đỗ xe và các khu chức năng khác thuộc phạm vi cơ sở thể dục thể thao (trừ cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý). 2.2.4.7 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ - DKH Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ (trừ đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản). 2.2.4.8 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao - DNG Đất xây dựng cơ sở ngoại giao là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của các đại sứ quán, lãnh sự quán, văn phòng đại diện của các tổ chức ngoại giao nước ngoài, các tổ chức phi Chính phủ có chức năng ngoại giao; cơ sở ngoại giao đoàn do Nhà nước quản lý. 2.2.4.9 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác - DSK Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về xử lý môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, kiểm dịch động thực vật, khí tượng, thủy văn, đăng kiểm và các công trình sự nghiệp khác. 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp - CSK Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (kể cả trụ sở, văn phòng đại diện, sân kho và nhà kho của tổ chức kinh tế); đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. 2.2.5.1 Đất khu công nghiệp - SKK Đất khu công nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng các công trình sản xuất hàng công nghiệp, công trình dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, kể cả các công trình hạ tầng thuộc phạm vi khu công nghiệp được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2.2.5.2 Đất cụm công nghiệp - SKN Đất cụm công nghiệp là đất để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, công trình dịch vụ phục vụ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kể cả công trình hạ tầng thuộc phạm vi cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập. 2.2.5.3 Đất khu chế xuất - SKT Đất khu chế xuất là đất để xây dựng các công trình chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, kể cả công trình hạ tầng thuộc phạm vi khu chế xuất được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 2.2.5.4 Đất thương mại, dịch vụ - TMD Đất thương mại, dịch vụ là đất sử dụng xây dựng các cơ sở kinh doanh, dịch vụ, thương mại và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, dịch vụ, thương mại (kể cả trụ sở; văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế; đất làm kho, bãi để hàng hóa của tổ chức kinh tế không thuộc khu vực sản xuất; bãi tắm). 2.2.5.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp - SKC Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là đất làm mặt bằng để xây dựng các công trình sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp, nhà máy nước nằm độc lập ngoài các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung (kể cả trụ sở và các công trình khác phục vụ cho sản xuất hoặc cho người lao động gắn liền với cơ sở sản xuất; đất làm sân kho, nhà kho, bãi của cơ sở sản xuất). 2.2.5.6 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản - SKS Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là đất để thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản, đất xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động khoáng sản (kể cả trụ sở, nhà nghỉ giữa ca và các công trình khác phục vụ cho người lao động gắn liền với khu vực khai thác khoáng sản) và hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; trừ khoáng sản là đất, đá, cát, sỏi sử dụng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, sứ, thuỷ tinh. 2.2.6 Đất sử dụng vào mục đích công cộng - CCC Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào các mục đích giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và công trình công cộng khác. 2.2.6.1 Đất giao thông - DGT Đất giao thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình giao thông bao gồm đường sắt, đường tàu điện, đường bộ (kể cả đường tránh, đường cứu nạn, đường trong khu dân cư và đường trên đồng ruộng phục vụ nhu cầu đi lại chung của mọi người, cầu, cống, kè, vỉa hè, tường chắn, hệ thống thoát nước, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện phục vụ cho giao thông đường sắt, đường tàu điện, đường bộ, đường thủy và đường hàng không, hành lang bảo vệ an toàn công trình giao thông mà phải thu hồi đất để lưu không); điểm dừng xe, điểm đón trả khách, trạm thu phí giao thông, bến phà, bến ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt; cảng đường thuỷ nội địa, bến cảng, cảng cá và công trình đường thủy khác; cảng hàng không (kể cả đất xây dựng trụ sở các cơ quan nhà nước hoạt động thường xuyên và đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, khu vực cất, hạ cánh và sân đỗ tàu bay; cơ sở kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, nhà kho, sân kho, cơ sở chế biến thức ăn phục vụ hành khách, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện giao thông, khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng thuộc phạm vi cảng hàng không, cảng đường thuỷ, ga đường sắt, ga tàu điện, bến xe ô tô). Đối với các công trình giao thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình giao thông) thì không thống kê vào đất giao thông. 2.2.6.2 Đất thuỷ lợi - DTL Đất thuỷ lợi là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình thủy lợi bao gồm đê điều, hệ thống dẫn nước để cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước (kể cả hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi mà phải thu hồi đất); các công trình thuỷ lợi đầu mối như trạm bơm, trạm điều hành, trạm xử lý nước thải (kể cả nhà làm việc, nhà kho, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình thuỷ lợi thuộc phạm vi công trình đầu mối); kè, cống, đập và hồ chứa nước phục vụ mục đích thủy lợi là chính. Đối với các công trình thủy lợi ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình thuỷ lợi) thì không thống kê vào đất thủy lợi. Trường hợp đất công trình thủy lợi có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích thuỷ lợi còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 2.2.6.3 Đất có di tích lịch sử - văn hoá - DDT Đất có di tích lịch sử - văn hoá là đất có các di tích lịch sử - văn hoá đã được Nhà nước xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; kể cả diện tích mặt nước, vườn cây gắn liền với công trình di tích lịch sử - văn hóa và diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghỉ và các công trình khác phục vụ tham quan du lịch nằm trong khu di tích lịch sử - văn hoá; trừ đất các di tích lịch sử văn hóa đang sử dụng vào mục đích đất ở; cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, rừng đặc dụng và các loại đất phi nông nghiệp khác. 2.2.6.4 Đất danh lam thắng cảnh - DDL Đất danh lam thắng cảnh là đất có các danh lam, thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ phục vụ cho tham quan thắng cảnh; kể cả diện tích làm nơi bán vé, nhà hàng, nhà bán đồ lưu niệm, bãi đỗ xe, khách sạn, nhà nghỉ và các công trình khác phục vụ tham quan du lịch nằm trong khu danh lam thắng cảnh. Đối với diện tích đất có rừng thuộc các khu danh lam thắng cảnh thì thống kê vào diện tích đất rừng đặc dụng. 2.2.6.5 Đất sinh hoạt cộng đồng - DSH Đất sinh hoạt cộng đồng là đất làm nơi hội họp và các hoạt động khác của cộng đồng dân cư, như hội trường, salatel (của đồng bào Khmer), trụ sở của thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố, ... 2.2.6.6 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng - DKV Đất khu vui chơi, giải trí công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình hoặc không có công trình nhưng được xác định chủ yếu cho các hoạt động vui chơi giải trí công cộng, gồm công viên, vườn hoa, bãi tắm, và khu vực dành cho vui chơi giải trí công cộng khác (trừ cơ sở chiếu phim, rạp xiếc, nhà hát, cơ sở dịch vụ trò chơi). 2.2.6.7 Đất công trình năng lượng - DNL Đất công trình năng lượng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình về năng lượng bao gồm nhà máy điện và các công trình phụ trợ của nhà máy điện như bãi để nguyên liệu, nhiên liệu, chất thải, trạm biến thế, hệ thống làm mát, nhà điều hành…; công trình đập, kè, hồ chứa nước, đường dẫn nước phục vụ chủ yếu cho nhà máy thuỷ điện; hệ thống tải điện như cột điện, đường dây tải điện, trạm biến áp; hệ thống đường ống dẫn, kho chứa, trạm bơm xăng, dầu, khí (kể cả hành lang bảo vệ an toàn công trình năng lượng mà phải thu hồi đất); cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí; các công trình kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình, thiết bị thuộc phạm vi nhà máy điện và cơ sở khai thác, cơ sở chế biến xăng, dầu, khí. Đối với các công trình năng lượng ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình năng lượng) thì không thống kê vào đất công trình năng lượng. Trường hợp đất công trình năng lượng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích năng lượng còn phải thống kê mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 2.2.6.8 Đất công trình bưu chính, viễn thông - DBV Đất công trình bưu chính, viễn thông là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình về bưu chính, viễn thông gồm hệ thống cột và đường cáp truyền thông tin; các trạm thu - phát, xử lý tín hiệu viễn thông (kể cả hành lang bảo vệ an toàn công trình bưu chính, viễn thông mà phải thu hồi đất); cơ sở giao dịch với khách hàng; các công trình kinh doanh dịch vụ như văn phòng, nhà làm việc, cơ sở sản xuất - sửa chữa - bảo dưỡng công trình, thiết bị thuộc phạm vi công trình bưu chính, viễn thông; điểm bưu điện - văn hoá xã. Đối với các công trình bưu chính viễn thông ngầm dưới lòng đất hoặc trên không mà không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất trên bề mặt (không phải thu hồi đất để giao xây dựng công trình bưu chính viễn thông) thì không thống kê vào đất công trình bưu chính viễn thông. 2.2.6.9 Đất chợ - DCH Đất chợ là đất xây dựng công trình hoặc không có công trình dành làm nơi buôn bán, trao đổi hàng hóa, trừ đất sử dụng làm trung tâm thương mại, siêu thị. 2.2.6.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải - DRA Đất bãi thải, xử lý chất thải là đất sử dụng làm bãi để chất thải, rác thải, làm khu xử lý chất thải, rác thải nằm ngoài các khu công nghiệp. 2.2.6.11 Đất công trình công cộng khác - DCK Đất công trình công cộng khác là đất xây dựng các công trình phục vụ cho cộng đồng ngoài các công trình đã quy định tại các điểm trên (từ điểm 2.2.6.1 đến 2.2.6.10). 2.3 Đất cơ sở tôn giáo - TON Đất cơ sở tôn giáo là đất có các công trình tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo; đất trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động. Trường hợp đất do cơ sở tôn giáo sử dụng có cả rừng cây, vườn cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, hồ nước gắn liền với các công trình xây dựng cho mục đích tôn giáo thì chỉ thống kê loại đất cơ sở tôn giáo theo quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp; diện tích còn lại phải thống kê vào loại đất theo giấy tờ về quyền sử dụng đất đã cấp; trường hợp đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng chưa được công nhận quyền sử dụng đất thì diện tích rừng cây, vườn cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, hồ nước có mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản được thống kê vào loại đất theo hiện trạng đang sử dụng (đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác,...). 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng - TIN Đất cơ sở tín ngưỡng là đất có các công trình tín ngưỡng gồm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ. 2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng - NTD Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng là đất để làm nơi mai táng tập trung, đất có công trình làm nhà tang lễ và công trình để hỏa táng. 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối - SON Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng tuyến không có ranh giới khép kín để tạo thành thửa đất được hình thành tự nhiên hoặc nhân tạo phục vụ cho mục đích thoát nước, dẫn nước. Trường hợp đất sông suối và mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng - MNC Đất có mặt nước chuyên dùng là đất có mặt nước của các đối tượng thủy văn dạng ao, hồ, đầm có ranh giới khép kín để hình thành thửa đất, thuộc phạm vi các đô thị và các khu dân cư nông thôn hoặc ngoài khu đô thị, khu dân cư nông thôn nhưng không sử dụng chuyên vào mục đích chuyên nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện, thủy lợi. Trường hợp sông cắt ngang các hồ chứa nước thì cần xác định phần diện tích sông theo dòng chảy liên tục; diện tích hồ sẽ không gồm phần đã tính vào diện tích sông. Trường hợp đất mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh - dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê vào mục đích chuyên dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. 2.8 Đất phi nông nghiệp khác - PNK Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở. 3 Nhóm đất chưa sử dụng - CSD Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây. 3.1 Đất bằng chưa sử dụng - BCS Đất bằng chưa sử dụng là đất chưa sử dụng tại vùng bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên. 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng - DCS Đất đồi núi chưa sử dụng là đất chưa sử dụng trên đất dốc thuộc vùng đồi, núi. 3.3 Núi đá không có rừng cây - NCS Núi đá không có rừng cây là đất chưa sử dụng ở dạng núi đá mà trên đó không có rừng cây. 4 Đất có mặt nước ven biển - MVB Đất có mặt nước ven biển: Thống kê, kiểm kê đối với diện tích đất có mặt nước biển ngoài đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm đang được sử dụng vào các mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp; bao gồm các loại: đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản, đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn, đất mặt nước ven biển sử dụng vào mục đích khác. 4.1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản - MVT Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước ven biển đang sử dụng để nuôi trồng thủy sản. 4.2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn - MVR Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn là đất có mặt nước ven biển đang có rừng ngập mặn. Trường hợp đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn được giao kết hợp nuôi trồng thủy sản và các mục đích khác thì vẫn được thống kê, kiểm kê vào đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn. 4.3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác - MVK Đất mặt nước ven biển có mục đích khác là đất có mặt nước ven biển đang sử dụng làm nơi tắm biển, du lịch biển, nơi neo đậu tàu thuyền, nơi thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản biển. II. Người sử dụng, quản lý đất Số thứ tự Người sử dụng, quản lý đất - Mã đối tượng Giải thích cách xác định 1 Người sử dụng đất - NSD Người sử dụng đất là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất hoặc đang sử dụng đất chưa được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; bao gồm hộ gia đình, cá nhân; tổ chức (trong nước); tổ chức nước ngoài; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo. 1.1 Hộ gia đình, cá nhân trong nước - GDC Hộ gia đình, cá nhân trong nước là người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và nhận quyền sử dụng đất. 1.2 Tổ chức kinh tế - TKT Tổ chức kinh tế là tổ chức trong nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. 1.3 Cơ quan, đơn vị của Nhà nước - TCN Cơ quan, đơn vị của Nhà nước bao gồm cơ quan của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị quốc phòng, an ninh; Ủy ban nhân dân cấp xã. 1.4 Tổ chức sự nghiệp công lập - TSN Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập, có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật. 1.5 Tổ chức khác - TKH Tổ chức khác gồm tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác (không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế). 1.6 Tổ chức, cá nhân nước ngoài - NNG Tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước giao đất theo quy định của pháp luật, cho thuê đất; bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo qui định của pháp luật về nhà ở. 1.6.1 Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - TVN Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư được Nhà nước cho thuê đất. 1.6.2 Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài - TNG Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cá nhân nước ngoài gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước cho thuê đất; cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở. 1.7 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài - CNN Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm các trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ngoài ra còn thống kê, kiểm kê đối với cả các trường hợp doanh nghiệp liên doanh giữa người Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. 1.8 Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo - CDS Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc cộng đồng người Việt Nam có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo. 2 Người được giao quản lý đất - NQL Người được giao quản lý đất là tổ chức trong nước, cộng đồng dân cư, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được Nhà nước giao đất để quản lý trong các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai. 2.1 Uỷ ban nhân dân cấp xã - UBQ Uỷ ban nhân dân cấp xã là người được Nhà nước giao quản lý đất chưa giao, chưa cho thuê; đất xây dựng các công trình công cộng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý gồm (công trình giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm tại các xã, thị trấn); đất sông, ngòi, rạch, suối, đất có mặt nước chuyên dùng; đất do Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp quy định tại các khoản 1 Điều 64 và các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Đất do nhà nước thu hồi giao cho Ủy ban nhân dân xã quản lý được thống kê, kiểm kê vào loại đất chưa sử dụng cho đến khi Nhà nước giao, cho thuê sử dụng thì thống kê, kiểm kê theo loại đất được giao, được thuê. 2.2 Tổ chức phát triển quỹ đất - TPQ Tổ chức phát triển quỹ đất là tổ chức được thành lập theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được Nhà nước giao quản lý đất thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 64, các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai. Đất do nhà nước thu hồi giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý được thống kê, kiểm kê vào loại đất chưa sử dụng cho đến khi Nhà nước giao, cho thuê sử dụng thì thống kê, kiểm kê theo loại đất được giao, được thuê. 2.3 Cộng đồng dân cư và tổ chức khác - TKQ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lý đối với đất lâm nghiệp để bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; Tổ chức khác là tổ chức được Nhà nước giao quản lý đối với đất có công trình công cộng gồm đường giao thông, cầu, cống từ liên xã trở lên; đường giao, hệ thống thoát nước, đất có mặt nước chuyên dùng trong đô thị; hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập, sông, suối liên xã trở lên; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh quản lý; các đảo chưa có người ở; tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT). PHỤ LỤC SỐ 02 DANH MỤC BIỂU MẪU (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất) STT Ký hiệu biểu Tên biểu 1 Biểu 01/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đai 2 Biểu 02/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất nông nghiệp 3 Biểu 02a/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo quy định 4 Biểu 03/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phi nông nghiệp 5 Biểu 04/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất phân theo đơn vị hành chính 6 Biểu 05/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đã được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện 7 Biểu 05a/TKĐĐ Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện 8 Biểu 06/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng khác với hồ sơ địa chính 9 Biểu 06a/TKĐĐ Danh sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính 10 Biểu 07/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất có sử dụng kết hợp vào mục đích khác 11 Biểu 08/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học 12 Biểu 09/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất ngập nước 13 Biểu 10/TKĐĐ Kiểm kê định kỳ diện tích đất trong các khu vực tổng hợp 14 Biểu 11/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất đô thị 15 Biểu 12/TKĐĐ Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại đất 16 Biểu 13/TKĐĐ Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất 17 Biểu 14/TKĐĐ Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất 18 Biểu 15/TKĐĐ So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 19 Biểu 16/TKĐĐ Thống kê, kiểm kê định kỳ diện tích đất quốc phòng, đất an ninh Biểu 01/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính Diện tích đất theo đối tượng sử dụng Diện tích đất theo đối tượng quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Tổ chức, cá nhân nước ngoài (NNG) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Tổng số UBND cấp xã (UBQ) Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài (TNG) (1) (2) (3) (4)=(5)+(15) (5)=(8)+(9)+…+(14) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)=(16)+...+(18) (16) (17) (18) I Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) Ngày tháng năm TM. Ủy ban nhân dân (Chủ tịch ký tên, đóng dấu) Biểu 02/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất nông nghiệp của đơn vị hành chính Diện tích đất theo đối tượng sử dụng Diện tích đất theo đối tượng quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Tổng số UBND cấp xã (UBQ) Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) (1) (2) (3) (4)=(5)+(14) (5)=(6)+…+(13) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14)=(15)+..+(17) (15) (16) (17) 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương LUN 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.1.2.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 1.1.1.2.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.1.1 Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN 1.2.1.2 Đất có rừng sản xuất là rừng trồng RST 1.2.1.3 Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng sản xuất RSM 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.2.1 Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên RPN 1.2.2.2 Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng RPT 1.2.2.3 Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ RPM 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.2.3.1 Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên RDN 1.2.3.2 Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng RDT 1.2.3.3 Đất đang sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng đặc dụng RDM 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 02a/TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA ĐÃ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG THEO QUY ĐỊNH (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu Mã Diện tích đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu theo loại đối tượng sử dụng Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) (1) (2) (3) (4)=(5+…+(12) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) Đất trồng lúa đã chuyển đổi cơ cấu cây trồng LCĐ 1 Đất chuyên trồng lúa nước đã chuyển đổi cơ cấu LUC 1.1 Chuyển đổi để trồng cây hàng năm khác HNK 1.2 Chuyển đổi để trồng cây lâu năm CLN 1.3 Chuyển đổi để nuôi trồng thủy sản NTS 2 Đất trồng lúa nước còn lại đã chuyển đổi cơ cấu LUK 2.1 Chuyển đổi để trồng cây hàng năm khác HNK 2.2 Chuyển đổi để trồng cây lâu năm CLN 2.3 Chuyển đổi để nuôi trồng thủy sản NTS 3 Đất trồng lúa nương đã chuyển đổi cơ cấu LUN 3.1 Chuyển đổi để trồng cây hàng năm khác HNK 3.2 Chuyển đổi để trồng cây lâu năm CLN Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) Biểu 03/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất phi nông nghiệp của đơn vị hành chính Diện tích đất theo đối tượng sử dụng Diện tích đất theo đối tượng quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Tổ chức, cá nhân nước ngoài (NNG) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Tổng số UBND cấp xã (UBQ) Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài (TNG) (1) (2) (3) (4)=(5)+(15) (5)=(8)+(9)+…+(14) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)=(16)+...+(18) (16) (17) (18) 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.4.1 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 2.2.4.2 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 2.2.4.3 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 2.2.4.4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 2.2.4.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 2.2.4.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 2.2.4.7 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 2.2.4.8 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 2.2.4.9 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.5.1 Đất khu công nghiệp SKK 2.2.5.2 Đất cụm công nghiệp SKN 2.2.5.3 Đất khu chế xuất SKT 2.2.5.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 2.2.5.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 2.2.5.6 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.2.5.7 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.2.6.1 Đất giao thông DGT 2.2.6.2 Đất thủy lợi DTL 2.2.6.3 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 2.2.6.4 Đất danh lam thắng cảnh DDL 2.2.6.5 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 2.2.6.6 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 2.2.6.7 Đất công trình năng lượng DNL 2.2.6.8 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV 2.2.6.9 Đất chợ DCH 2.2.6.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 2.2.6.11 Đất công trình công cộng khác DCK 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) Biểu 04/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp dưới trực thuộc (1) (2) (3) (4)=(5)+….+(18) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) I Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển(quan sát) MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ghi chú: Đối với các huyện, tỉnh có các khu vực đang tranh chấp địa giới hành chính (giữa các đơn vị hành chính trực thuộc) thì tổng hợp diện tích của khu vực tranh chấp vào cột cuối cùng của biểu. Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) Biểu 05/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC GIAO, ĐƯỢC THUÊ, ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Tổ chức ngoại giao (TNG) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của quyết định Theo loại đất hiện trạng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) I Tổng diện tích đất 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, NTL, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ghi chú: Biểu này chỉ tổng hợp các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà tại thời điểm thống kê, kiểm kê đã bàn giao đất trên thực địa nhưng chưa sử dụng đất theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển mục đích. Ngày tháng năm Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm Ủy ban nhân dân cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Chủ tịch ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 05a/TKĐĐ TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIAO, ĐƯỢC THUÊ, ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NHƯNG CHƯA THỰC HIỆN (Đến ngày 31/12/…………) Xã: ………………………….. huyện: ………………………... tỉnh:………………….. Thứ tự Số hiệu khoanh, thửa đất Tên người được giao, được thuê, được chuyển mục đích Địa chỉ khoanh, thửa đất Diện tích chưa thực hiện theo quyết định (m2) Mã loại đất Mã đối tượng Theo hiện trạng Theo quyết định Theo hiện trạng Theo quyết định (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Tổng số Ghi chú: Biểu này chỉ tổng hợp các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và tại thời điểm thống kê, kiểm kê đã bàn giao đất trên thực địa nhưng chưa sử dụng đất theo mục đích được giao, được thuê, được chuyển mục đích. Ngày tháng năm Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm TM. Ủy ban nhân dân (cấp xã) (Chủ tịch ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 06/TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÃ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KHÁC VỚI HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Tổ chức ngoại giao (TNG) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Đối tượng được giao quản lý Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng Theo loại đất của hồ sơ Theo loại đất hiện trạng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (24) (25) I Tổng diện tích đất 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ngày tháng năm Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm Ủy ban nhân dân cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Chủ tịch ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 06a/TKĐĐ DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG HỢP ĐÃ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT KHÁC VỚI HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH (Đến ngày 31/12/…………) Xã: ………………………….. huyện: ………………………... tỉnh:………………….. Thứ tự Số hiệu khoanh, thửa đất Người sử dụng Địa chỉ khoanh, thửa đất Diện tích đã chuyển mục đích sử dụng (m2) Mã loại đất sử dụng Mã đối tượng Theo hồ sơ địa chính Theo hiện trạng đang sử dụng Theo hồ sơ địa chính Theo hiện trạng đang sử dụng (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Ngày tháng năm Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm TM. Ủy ban nhân dân (cấp xã) (Chủ tịch ký tên, đóng dấu) Biểu 07/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT CÓ SỬ DỤNG KẾT HỢP VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Tổ chức nước ngoài (NNG) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Tổ chức ngoại giao (TNG) (1) (2) (3)=(4)+…+(12) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 1 Đất trồng lúa Trong đó: Kết hợp nuôi trồng thủy sản 2 Đất trồng cây lâu năm Trong đó: Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 3 Đất lâm nghiệp Trong đó: Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 4 Đất ở Trong đó: Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 5 Đất quốc phòng Trong đó: Kết hợp sản xuất nông nghiệp Kết hợp lâm nghiệp Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 6 Đất an ninh Trong đó: Kết hợp sản xuất nông nghiệp Kết hợp lâm nghiệp Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 7 Đất Thủy lợi Trong đó: Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 8 Đất công trình năng lượng Trong đó: Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 9 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối Trong đó: Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 10 Đất có mặt nước chuyên dùng Trong đó: Kết hợp nuôi trồng thủy sản Kết hợp sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 08 /TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Tổng diện tích Diện tích đất phân theo loại đối tượng đang sử dụng Diện tích đất do các loại đối tượng đang quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) (1) (2) (3)=(4)+ (13) (4)=(5)+…+(12) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) I Tổng số (1) +(2) 1 Đất khu bảo tồn thiên nhiên (KBT) 1.1 Thuộc đất rừng phòng hộ 1.2 Thuộc đất rừng đặc dụng 1.3 Thuộc đất nuôi trồng thủy sản 1.4 Thuộc đất sông suối và mặt nước chuyên dùng 1.5 Thuộc đất bằng chưa sử dụng 1.6 Thuộc đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn 1.7 Thuộc đất mặt nước ven biển có mục đích khác 1.8 Thuộc các loại đất khác còn lại 2 Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (KĐD) 2.1 Thuộc đất rừng đặc dụng 2.2 Thuộc các loại đất nông nghiệp khác còn lại 2.3 Thuộc đất xây dựng trụ sở cơ quan sự nghiệp 2.4 Thuộc đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ 2.5 Thuộc đất công trình sự nghiệp khác 2.6 Thuộc đất khu vui chơi giải trí 2.7 Thuộc các loại đất phi nông nghiệp khác còn lại Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 09/TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT NGẬP NƯỚC (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Tổng diện tích Diện tích đất phân theo đối tượng đang sử dụng Diện tích do các loại đối tượng đang quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) (1) (2) (3)=(4)+ (13) (4)=(5)+…+(12) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) 1 Đất ngập nước nội địa (ĐNN) 1.1 Đất nông nghiệp ngập nước 1.1.1 Đất trồng lúa nước 1.1.2 Đất lâm nghiệp ngập nước 1.1.2.1 Rừng sản xuất ngập nước Trong đó: Rừng sản xuất ngập mặn 1.1.2.2 Rừng phòng hộ ngập nước Trong đó: Rừng phòng hộ ngập mặn 1.1.2.3 Rừng đặc dụng ngập nước Trong đó: Rừng đặc dụng ngập mặn 1.1.3 Đất nuôi trồng thủy sản 1.1.4 Đất làm muối 1.2 Đất phi nông nghiệp ngập nước 1.2.1 Đất thủy lợi ngập nước (Kênh, mương, hồ thủy lợi) 1.2.2 Đất công trình năng lượng ngập nước (Hồ thủy điện) 1.2.3 Đất có mặt nước chuyên dùng 1.2.4 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 1.3 Đất bằng chưa sử dụng ngập nước (bãi bồi ven sông) 2 Đất có mặt nước ven biển 2.1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản 2.2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn 2.3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác Tổng cộng đất ngập nước (1+2): Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 10/TKĐĐ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT TRONG CÁC KHU VỰC TỔNG HỢP (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Đất khu dân cư nông thôn (DNT) Đất khu công nghệ cao (CNC) Đất khu kinh tế (KKT) Đất nông nghiệp công nghệ cao (NNC) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) I Tổng diện tích đất các khu vực tổng hợp của đơn vị hành chính (1+2+3) 1 Đất nông nghiệp trong khu vực tổng hợp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp trong khu vực tổng hợp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng trong khu vực tổng hợp CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển (quan sát) MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên ) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 11/TKĐĐ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất đô thị của đơn vị hành chính (DTD) Diện tích đất theo các loại đối tượng sử dụng Diện tích đất theo các loại đối tượng quản lý Tổng số Hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Tổ chức, cá nhân nước ngoài (NNG) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và Cơ sở tôn giáo (CDS) Tổng số UBND cấp xã (UBQ) Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Tổ chức ngoại giao, cá nhân nước ngoài (TNG) (1) (2) (3) (4)=(5)+(15) (5)=(8)+…+(14) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)=(16)+...+(18) (16) (17) (18) I Tổng diện tích đất đô thị của đơn vị hành chính (1+2+3) DTD 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên ) Ngày tháng năm Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 12/TKĐĐ PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN TĂNG, GIẢM DIỆN TÍCH CỦA CÁC LOẠI ĐẤT (Từ ngày ... /... /......đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Năm ….. LUA HNK CLN RSX RPH RDD NTS LMU NKH ONT ODT TSC CQP CAN DSN CSK CCC TON TIN NTD SON MNC PNK BCS DCS NCS Giảm khác (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) (29) (30) (31) 1 Đất trồng lúa LUA - 2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK - 3 Đất trồng cây lâu năm CLN - 4 Đất rừng sản xuất RSX - 5 Đất rừng phòng hộ RPH - 6 Đất rừng đặc dụng RDD - 7 Đất nuôi trồng thủy sản NTS - 8 Đất làm muối LMU - 9 Đất nông nghiệp khác NKH - 10 Đất ở tại nông thôn ONT - 11 Đất ở tại đô thị ODT - 12 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC - 13 Đất quốc phòng CQP - 14 Đất an ninh CAN - 15 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN - 16 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK - 17 Đất có mục đích công cộng CCC - 18 Đất cơ sở tôn giáo TON - 19 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN - 20 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, NTL,, NHT NTD - 21 Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối SON - 22 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC - 23 Đất phi nông nghiệp khác PNK - 24 Đất bằng chưa sử dụng BCS - 25 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS - 26 Núi đá không có rừng cây NCS - 27 Tăng khác Diện tích năm thống kê, kiểm kê - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm Ủy ban nhân dân cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 13/TKĐĐ CƠ CẤU DIỆN TÍCH THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG, QUẢN LÝ ĐẤT (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính Cơ cấu diện tích loại đất so với tổng diện tích đơn vị hành chính Cơ cấu diện tích theo đối tượng sử dụng Cơ cấu DT theo đối tượng quản lý Hộ gia đình cá nhân trong nước(GDC) Tổ chức trong nước (TCC) Tổ chức nước ngoài (NNG) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài (CNN) Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo (CDS) UBND cấp xã (UBQ) Tổ chức phát triển quỹ đất (TPQ) Cộng đồng dân cư và Tổ chức khác (TKQ) Tổ chức kinh tế (TKT) Cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) Tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) Tổ chức khác (TKH) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (TVN) Tổ chức ngoại giao (TNG) Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % Diện tích % (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20) (21) (22) (23) (24) (25) (26) (27) (28) (29) I Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, NTL, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS II Đất có mặt nước ven biển(quan sát) MVB 1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 2 Đất mặt nước ven biển có rừng ngập mặn MVR 3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 14/TKĐĐ BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Năm ........ so với năm ......... và năm ........ Đơn vị báo cáo: Xã:….............…......………… Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Mục đích sử dụng Mã Diện tích năm…. So với năm…. So với năm…. Ghi chú Diện tích Tăng (+) giảm (-) Diện tích Tăng (+) giảm (-) (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) - (5) (7) (8) = (4) - (7) (9) Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên ) Ngày tháng năm UBND cấp xã/Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Biểu 15/TKĐĐ SO SÁNH HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị báo cáo: Huyện:......................……….. Tỉnh:…………………………. Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Loại đất Mã So sánh hiện trạng sử dụng đất và chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê, kiểm kê So sánh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai với chỉ tiêu chuyển mục đích theo kế hoạch sử dụng đất được duyệt Diện tích theo thống kê, kiểm kê đất đai Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất So sánh Diện tích chuyển đi Diện tích chuyển đến Diện tích giảm trong kỳ theo thống kê, kiểm kê đất đai Diện tích giảm trong kỳ theo kế hoạch sử dụng đất So sánh Diện tích tăng trong kỳ theo thống kê, kiểm kê đất đai Diện tích tăng trong kỳ theo kế hoạch sử dụng đất So sánh (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4)-(5) (7) (8) (9)=(7)-(8) (10) (11) (12)=(10)-(11) Tổng diện tích đất của ĐVHC (1+2+3) 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 1.4 Đất làm muối LMU 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 2.2 Đất chuyên dùng CDG 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 2.2.3 Đất an ninh CAN 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 2.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT NTD 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên ) Ngày tháng năm Cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) Biểu 16/TKĐĐ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ DIỆN TÍCH ĐẤT QUỐC PHÒNG, ĐẤT AN NINH Tỉnh, thành phố:………………………. (Đến ngày 31/12/…………) Đơn vị tính diện tích: ha Thứ tự Đơn vị (hoặc điểm) sử dụng đất Địa chỉ sử dụng đất Diện tích đất quốc phòng/đất an ninh Trong đó diện tích kết hợp vào mục đích khác Tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính, cấp GCN Ghi chú Diện tích Loại đất kết hợp Diện tích đã đo đạc Số Giấy chứng nhận đã cấp Diện tích đã cấp giấy chứng nhận (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) Ngày tháng năm Đơn vị lập biểu (Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu) Ngày tháng năm Bộ Quốc phòng/Bộ Công an (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Phụ lục số 03.1 BẢNG LIỆT KÊ DANH SÁCH CÁC KHOANH ĐẤT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI (Đến ngày 31/12/…………) Xã: ………………………….. huyện: ………………………... tỉnh:………………….. (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất) Thứ tự khoanh đất Diện tích (m2) Mã loại đất Mã loại đất SD kết hợp Mã đối tượng Mã khu vực tổng hợp Ghi chú Hiện trạng Kỳ trước Hiện trạng Kỳ trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm TM. Ủy ban nhân dân (cấp xã) (Chủ tịch ký tên, đóng dấu) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Phụ lục số 03.2 TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP BIẾN ĐỘNG TRONG KỲ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI (Đến ngày 31/12/…………) Xã: ………………………….. huyện: ………………………... tỉnh:………………….. (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất) Thông tin do Văn phòng ĐKĐĐ và Phòng TNMT xác định Kết quả kiểm tra thực địa của cấp xã Số hiệu thửa đất Tên người sử dụng đất Địa chỉ khoanh đất, thửa đất Diện tích có biến động (m2) Mã loại đất Mã loại đối tượng Số hiệu khoanh đất Nội dung thay đổi Trước biến động Sau biến động Trước biến động Sau biến động Trước biến động Sau biến động (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (Ký, ghi rõ họ tên) Ghi chú: - Trường hợp thay đổi loại đối tượng sử dụng đất (do chuyển quyền hoặc do nhà nước thu hồi để giao hoặc cho đối tượng khác thuê, ...) thì tại cột 3 ghi lần lượt đối tượng trước khi biến động và đối tượng sau khi biến động. - Trường hợp có biến động về loại đất hoặc loại đối tượng sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì chỉ cần thể hiện thông tin đối với phần diện tích có thay đổi về loại đối tượng sử dụng, loại đất. Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày tháng năm Văn phòng Đăng ký đất đai (Giám đốc ký tên, đóng dấu) Ngày tháng năm Công chức địa chính cấp xã (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC SỐ 04 KÝ HIỆU VÀ PHÂN LỚP CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất)
1. Ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất được áp dụng thống nhất để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, vùng kinh tế - xã hội và cả nước. 2. Ký hiệu gồm có 3 loại:
3. Mỗi ký hiệu có tên gọi, mẫu trình bày và giải thích nguyên tắc thể hiện. 4. Kích thước và ghi chú lực nét bên cạnh ký hiệu tính bằng mi li mét (mm), nếu ký hiệu không có ghi chú lực nét bên cạnh thì qui ước lực nét là 0,15 mm. Ký hiệu nửa theo tỷ lệ chỉ ghi kích thước qui định cho phần không theo tỷ lệ, phần còn lại vẽ theo tỷ lệ bản đồ thành lập. 5. Trong phần giải thích ký hiệu chỉ giải thích những ký hiệu chưa được phổ biến rộng rãi hoặc ký hiệu dễ gây hiểu nhầm lẫn và giải thích một số quy định, chỉ dẫn biểu thị. 6. Tâm của ký hiệu xác định như sau:
7. Những ký hiệu có kèm theo dấu (*) là ký hiệu quy định biểu thị trên bản đồ hiện trạng có tỷ lệ lớn nhất của cột tỷ lệ bản đồ đó. 8. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, huyện và tỉnh được lập ở kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như sau: STT Tỉnh, Thành phố Kinh độ STT Tỉnh, Thành phố Kinh độ 1 Lai Châu 103000' 33 Tiền Giang 105045' 2 Điện Biên 103000' 34 Bến Tre 105045' 3 Sơn La 104000' 35 TP. Hải Phòng 105045' 4 Kiên Giang 104030' 36 TP. Hồ Chí Minh 105045' 5 Cà Mau 104030' 37 Bình Dương 105045' 6 Lào Cai 104045' 38 Tuyên Quang 106000' 7 Yên Bái 104045' 39 Hoà Bình 106000' 8 Nghệ An 104045' 40 Quảng Bình 106000' 9 Phú Thọ 104045' 41 Quảng Trị 106015' 10 An Giang 104045' 42 Bình Phước 106015' 11 Thanh Hoá 105000' 43 Bắc Kạn 106030' 12 Vĩnh Phúc 105000' 44 Thái Nguyên 106030' 13 Đồng Tháp 105000' 45 Bắc Giang 107000' 14 TP. Cần Thơ 105000' 46 Thừa Thiên - Huế 107000' 15 Bạc Liêu 105000' 47 Lạng Sơn 107015' 16 Hậu Giang 105000' 48 Kon Tum 107030' 17 TP. Hà Nội 105000' 49 Quảng Ninh 107045' 18 Ninh Bình 105000' 50 Đồng Nai 107045' 19 Hà Nam 105000' 51 Bà Rịa - Vũng Tàu 107045' 20 Hà Giang 105030' 52 Quảng Nam 107045' 21 Hải Dương 105030' 53 Lâm Đồng 107045' 22 Hà Tĩnh 105030' 54 TP. Đà Nẵng 107045' 23 Bắc Ninh 105030' 55 Quảng Ngãi 108000' 24 Hưng Yên 105030' 56 Ninh Thuận 108015' 25 Thái Bình 105030' 57 Khánh Hoà 108015' 26 Nam Định 105030' 58 Bình Định 108015' 27 Tây Ninh 105030' 59 Đắk Lắk 108030' 28 Vĩnh Long 105030' 60 Đắk Nông 108030' 29 Sóc Trăng 105030' 61 Phú Yên 108030' 30 Trà Vinh 105030' 62 Gia Lai 108030' 31 Cao Bằng 105045' 63 Bình Thuận 108030' 32 Long An 105045' II. KÝ HIỆU BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT 1. Biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp và khoanh đất 2. Đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội 3. Đường giao thông và các đối tượng có liên quan 4. Địa hình 5. Màu loại đất 6. Ghi chú 7. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
đ) Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất MẪU BIỂU ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
8. Loại đất thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp STT Loại đất Mã Thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp Xã Huyện Tỉnh Vùng và cả nước 1 Đất nông nghiệp NNP 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN x x 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN ** ** 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA x x 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC x x 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK x x 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương LUN x x 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK x ** 1.1.1.2.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK x * 1.1.1.2.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK x * 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN x x ** ** 1.2 Đất lâm nghiệp LNP x x 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX x x ** * 1.2.1.1 Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN x * 1.2.1.2 Đất có rừng sản xuất là rừng trồng RST x * 1.2.1.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất RSM x * 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH x x ** * 1.2.2.1 Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên RPN x * 1.2.2.2 Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng RPT x * 1.2.2.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng phòng hộ RPM x * 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD x x ** * 1.2.3.1 Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên RDN x * 1.2.3.2 Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng RDT x * 1.2.3.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng đặc dụng RDM x * 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS x x ** * 1.4 Đất làm muối LMU x x ** * 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH x x ** * 2 Đất phi nông nghiệp PNN 2.1 Đất ở OTC x x x 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT x ** * * 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT x ** * * 2.2 Đất chuyên dùng CDG x x x 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC x ** * * 2.2.2 Đất quốc phòng CQP x x x * 2.2.3 Đất an ninh CAN x x x * 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN ** ** * 2.2.4.1 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS x x * 2.2.4.2 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH x x * 2.2.2.3 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH x * * 2.2.4.4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT x x * 2.2.2.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD x x * 2.2.2.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT x x * 2.2.2.7 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH x * * 2.2.2.8 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG x x * 2.2.2.9 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK x * * 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK ** * 2.2.5.1 Đất khu công nghiệp SKK x x x 2.2.5.2 Đất cụm công nghiệp SKN x x * 2.2.5.3 Đất khu chế xuất SKT x x x 2.2.5.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD x * 2.2.5.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC x x * 2.2.5.6 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS x x 2.2.5.7 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX x x 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC ** * 2.2.6.1 Đất giao thông DGT x x ** ** 2.2.6.2 Đất thủy lợi DTL x x ** ** 2.2.6.3 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT x x * 2.2.6.4 Đất danh lam thắng cảnh DDL x x * 2.2.6.5 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH x x * 2.2.6.6 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV x x * 2.2.6.7 Đất công trình năng lượng DNL x x * 2.2.6.8 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV x x * 2.2.6.9 Đất chợ DCH x x * 2.2.6.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA x x * 2.2.6.11 Đất công trình công cộng khác DCK x x * 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON x x ** 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN x * * 2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD x * * 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON x x ** ** 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC x x * * 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK x x * 3 Đất chưa sử dụng CSD x 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS x ** * * 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS x x * * 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS x x * * 4 Đất có mặt nước ven biển(quan sát) MVB x 4.1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT x x * 4.2 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR x x * 4.3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK x x * Ghi chú: - Dấu nhân (x): loại đất phải thể hiện trên bản đồ; - Dấu sao (*): loại đất khuyến khích thể hiện trên bản đồ khi khoanh đất có diện tích đủ lớn để thể hiện. - Dấu sao (**): loại đất phải thể hiện trên bản đồ nhưng cho phép biên tập gộp thành khoanh đất tổng hợp cấp trên từ các khoanh đất nhỏ cấp dưới tại khu vực có nhiều khoanh đất khó thể hiện loại đất chi tiết. 9. Giải thích ký hiệu 9.1. Giao thông và các đối tượng liên quan
- Ký hiệu biểu thị chung cho các loại đường sắt, hầm đường sắt. Thể hiện trục tâm ký hiệu trùng với trục tâm của vị trí đường ray và phải ghi chú tên riêng nếu có; - Khi khoanh đất xác định cho giao thông đường sắt thể hiện được bằng 2 nét theo tỷ lệ thì phải khép kín vùng, tô màu đất giao thông, gán mã sử dụng đất. đồng thời cũng thể hiện ký hiệu đường sắt với. Vẽ nửa theo tỷ lệ khi khoanh đất xác định cho giao thông đường sắt không thể hiện được theo tỷ lệ bản đồ.
- Giới hạn sử dụng của đường bộ (bao gồm cả hầm đường bộ), đê có độ rộng từ 1,0 mm theo tỷ lệ bản đồ trở lên thì thể hiện bằng đường 2 nét, thể hiện là vùng khép kín, tô màu, gán mã sử dụng đất và ghi chú tên riêng đầy đủ. Khi giới hạn sử dụng của đường, đê có độ rộng nhỏ hơn 1,0 mm theo tỷ lệ bản đồ thì thể hiện bằng đường 1 nét; - Đối với bản đồ tỷ lệ 1:1000, 1:2000 và 1:5000, lòng đường (mặt đường hoặc phần có trải mặt) có độ rộng từ 1,0 mm theo tỷ lệ bản đồ trở lên thì phải thể hiện và thể hiện bằng ký hiệu nét đứt; - Khi ghi chú đường, đê thì tùy theo độ rộng, chiều dài của đường mà dùng cỡ chữ và phân bố chữ cho thích hợp theo phạm vi của đối tượng; đường, đê kéo dài trên bản đồ phải dùng ghi chú lặp lại cách nhau từ 20 - 25 cm để dễ phân biệt và không nhầm lẫn; - Khi thể hiện đê phải kèm theo ghi chú “đê” để phân biệt với các loại đường giao thông khác. Khi đê là đường bộ thì phải ghi chú như đường bộ;
9.2. Thủy hệ và các đối tượng liên quan
Khi thể hiện đối tượng thủy hệ không được ngắt tại vị trí cầu, cống trên bản đồ. Đối tượng thủy hệ có dòng chảy đều phải vẽ mũi tên chỉ hướng nước chảy, đối tượng thủy hệ kéo dài trên bản đồ phải vẽ nhắc lại khoảng 15 cm một lần để dễ xác định và không nhầm lẫn;
9.3. Địa hình và đối tượng có liên quan
9.4. Ký hiệu nhãn khoanh đất Ký hiệu nhãn khoanh đất (mã loại đất và số thứ tự khoanh đất của bản đồ kiểm kê đất đai) được đặt song song với khung Nam bản đồ, kiểu chữ, cỡ chữ theo mẫu quy định. Trường hợp diện tích và hình dạng khoanh đất không đủ khoảng trống để bố trí nhãn khoanh đất thì có thể đặt ký hiệu nhãn khoanh đất ở vị trí phù hợp và đặt mũi tên hướng vào khoanh đất. 9.5. Ghi chú
9.6. Khung và trình bày khung bản đồ
9.7. Màu loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất ST LOẠI ĐẤT Mã Thông số màu loại đất Số màu Red Green Blue 1 Đất nông nghiệp NNP 1 255 255 100 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 2 255 252 110 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 3 255 252 120 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 4 255 252 130 1.1.1.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 5 255 252 140 1.1.1.1.2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 6 255 252 150 1.1.1.1.3 Đất trồng lúa nương LUN 7 255 252 180 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 11 255 240 180 1.1.1.2.1 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 12 255 240 180 1.1.1.2.2 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 13 255 240 180 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 14 255 210 160 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 18 170 255 50 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 19 180 255 180 1.2.1.1 Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên RSN 19 180 255 180 1.2.1.2 Đất có rừng sản xuất là rừng trồng RST 19 180 255 180 1.2.1.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng sản xuất RSM 19 180 255 180 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 24 190 255 30 1.2.2.1 Đất có rừng phòng hộ là rừng tự nhiên RPN 24 190 255 30 1.2.2.2 Đất có rừng phòng hộ là rừng trồng RPT 24 190 255 30 1.2.2.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng phòng hộ RPM 24 190 255 30 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 29 110 255 100 1.2.3.1 Đất có rừng đặc dụng là rừng tự nhiên RDN 29 110 255 100 1.2.3.2 Đất có rừng đặc dụng là rừng trồng RDT 29 110 255 100 1.2.3.3 Đất đang được sử dụng để phát triển rừng đặc dụng RDM 29 110 255 100 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 34 170 255 255 1.4 Đất làm muối LMU 37 0 0 0 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 38 245 255 180 2 Đất phi nông nghiệp NNP 39 255 255 100 2.1 Đất ở OTC 40 255 180 255 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 41 255 208 255 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 42 255 160 255 2.2 Đất chuyên dùng CDG 43 255 160 170 2.2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 45 255 170 160 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 52 255 100 80 2.2.3 Đất an ninh CAN 53 255 80 70 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp DSN 44 255 160 170 2.2.2.1 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 48 250 170 160 2.2.2.2 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 69 255 170 160 2.2.2.3 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 80 255 170 160 2.2.2.4 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 72 255 170 160 2.2.2.5 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 75 255 170 160 2.2.2.6 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 78 255 170 160 2.2.2.7 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 79 255 170 160 2.2.2.8 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 82 255 170 160 2.2.2.9 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 83 255 170 160 2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 54 255 160 170 2.2.5.1 Đất khu công nghiệp SKK 55 250 170 160 2.2.5.2 Đất cụm công nghiệp SKN 61 250 170 160 2.2.5.3 Đất khu chế xuất SKT 55 250 170 160 2.2.5.4 Đất thương mại, dịch vụ TMD 62 250 170 160 2.2.5.5 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 56 250 170 160 2.2.5.6 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 57 205 170 205 2.2.5.7 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 58 205 170 205 2.2.6 Đất có mục đích công cộng CCC 59 255 170 160 2.2.6.1 Đất giao thông DGT 60 255 170 50 2.2.6.2 Đất thủy lợi DTL 63 170 255 255 2.2.6.3 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 84 255 170 160 2.2.6.4 Đất danh lam thắng cảnh DDL 94 255 170 160 2.2.6.5 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 68 255 170 160 2.2.6.6 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 70 255 170 160 2.2.6.7 Đất công trình năng lượng DNL 66 255 170 160 2.2.6.8 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 67 255 170 160 2.2.6.9 Đất chợ DCH 81 255 170 160 2.2.6.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 85 205 170 205 2.2.6.11 Đất công trình công cộng khác DCK 95 255 170 160 2.3 Đất cơ sở tôn giáo TON 87 255 170 160 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 88 255 170 160 2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 89 210 210 210 2.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 91 160 255 255 2.7 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 92 180 255 255 2.8 Đất phi nông nghiệp khác PNK 93 255 170 160 3. Đất chưa sử dụng CSD 97 255 255 254 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 98 255 255 254 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 99 255 255 254 3.3 Núi đá không có rừng cây NCS 100 230 230 200 4 Đất có mặt nước ven biển (chỉ tiêu quan sát) MVB 101 180 255 255 4.1 Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản MVT 102 180 255 255 4.2 Đất mặt nước ven biển có rừng MVR 103 180 255 255 4.3 Đất mặt nước ven biển có mục đích khác MVK 104 180 255 255 III. BẢNG PHÂN LỚP (LEVEL), MÀU, TÊN KIỂU KÝ HIỆU TRÊN BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT STT Tên đối tượng THỂ HIỆN TRONG PHẦN MỀM MICROSTATION Lớp (Level) Màu (Color) Tên, kiểu ký hiệu Linestyle cell I TRÌNH BÀY KHUNG BẢN ĐỒ 1 Tên bản đồ, tên địa danh ngoài khung bản đồ và chữ, số thể hiện tỷ lệ bản đồ 59 0 (255,255,255) 2 Khung bản đồ 61 0 (255,255,255) 3 Lưới ki lô mét và lưới kinh, vĩ độ 62 207 (0,255,255) 4 Giá trị lưới ki lô mét và lưới kinh, vĩ độ 62 0 (255,255,255) 5 Nguồn tài liệu 56 0 (255,255,255) 6 Đơn vị xây dựng 57 0 (255,255,255) 7 Chú dẫn và sơ đồ vị trí 56 0 (255,255,255) 8 Tên nước (Việt Nam) và tên quốc gia lân cận 58 0 (255,255,255) 9 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lân cận 58 0 (255,255,255) 10 Tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |