Bài tập kết chuyển doanh thu và chi phí năm 2024

Kế toán phải khóa sổ các tài khoản doanh thu,chi phí và thu nhập khác,chi phí khác bắng bút toán khóa sổ để

kết chuyển số liệu sang 911 .Sau đó khóa sổ 911 để kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN hoặc lỗ sang TK lợi nhuận chưa phân phối 421.

Ví dụ:

Tại một doanh nghiệp sản xuất có các nghiệp vụ phát sinh sau:

1.Xuất kho bán chịu 100SP,đơn giá bán chưa thuế 200.000/SP,thuế GTGT 10%.Đơn giá xuất kho(tính theo pp BQGQ) 120.000/SP.Khách hàng đã nhận hàng đầy đủ

2.Chi phí quảng cáo trả bằng tiền mặt : 1.500.000

3.Tiền lương phải trả :

+ Nhân viên bán hàng : 2.000.000

+ Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 1.200.000

4. Xuất công cụ trị giá 200.000 sử dụng ở bộ phận bán hàng

5. Trích khấu hao tài sản cố định

+ Bộ phận bán hàng : 800.000

+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 600.000

6. Chi phí khác trả bằng tiền mặt tính cho

+ Bộ phận bán hàng : 200.000

+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300.000

7. Cuối kỳ:

  1. Phân bổ chi trả trước ngắn hạng 200.000 tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
  1. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp thuế suất 25% trên cơ sở thu nhập chịu thuế,giả định : thu nhập chịu thuế bằng tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.

Để giúp các bạn làm quen và thực hành tốt hơn, kế toán VAFT xin gửi đến một số bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC nhằm giúp các bạn ôn tập lại kiến thức. Hãy cùng tham khảo các bài tập và lời giải dưới đây để hiểu rõ hơn về kế toán tổng hợp nhé.

1. Bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 – Bài số 1

1.1. Đề bài

Đề bài

Tại công ty sản xuất quà tặng doanh nghiệp Ý Tưởng Vàng có các số liệu liên quan đến sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:

Số dư đầu kỳ của TK : 10.000.000đ

Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000đ. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ.

2. Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 3.000.000đ.

3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 30.000.000đ.

4. Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.

5. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý DN là 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ.

6. Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 1.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ, thanh toán hết bằng tiền mặt.

7. Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.400.000đ.

8. Xuất kho 800 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 50.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.

9. Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8.

10. Xuất kho 100 sản phẩm gửi đi bán, giá bán gồm 10% thuế GTGT là 61.500đ.

Yêu cầu

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

1.2. Lời giải

1/ Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT 10% là 300.000.000đ

  • Nợ TK 152: 300.000.000
  • Nợ TK : 30.000.000
  • Có TK : 330.000.000

Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho đã bao gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000đ

  • Nợ TK 152: 5.000.000
  • Nợ TK : 500.000
  • Có TK : 5.500.000

2/ Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản xuất là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 5.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 3.000.000đ

  • Nợ TK : 150.000.000
  • Nợ TK : 20.000.000
  • Nợ TK : 5.000.000
  • Nợ TK : 3.000.000
  • Có TK 152: 178.000.000

3/ Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 10.000.000đ, bộ phận bán hàng là 20.000.000đ, bộ phận quản lý DN là 30.000.000đ

  • Nợ TK : 80.000.000
  • Nợ TK : 10.000.000
  • Nợ TK : 20.000.000
  • Nợ TK : 30.000.000
  • Có TK : 140.000.000

4/ Trích BHXH, BHYT, CPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định

  • Nợ TK : 80.000.000 * 23,5% = 18.800.000
  • Nợ TK : 10.000.000 * 23,5% = 2.350.000
  • Nợ TK : 20.000.000 * 23,5% = 4.700.000
  • Nợ TK : 30.000.000 * 23,5% = 7.050.000
  • Nợ TK : 140.000.000 *10,5% = 14.700.000
  • Có TK 3382: 140.000.000 * 2% = 2.800.000
  • Có TK 3383: 140.000.000 * 25,5% = 35.700.000
  • Có TK 3384: 140.000.000 * 4,5% = 6.300.000
  • Có TK 3386: 140.000.000 * 2% = 2.800.000

5/ Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý DN là 2.000.000đ, bộ phận bán hàng là 3.000.000đ

  • Nợ TK : 1.700.000
  • Nợ TK : 3.000.000
  • Nợ TK : 2.000.000
  • Có TK : 6.700.000

6/ Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước thanh toán hết bằng tiền mặt

  • Nợ TK : 5.000.000
  • Nợ TK : 3.000.000
  • Nợ TK : 1.000.000
  • Có TK : 9.000.000

7/ Trong kỳ bộ phận sản xuất hoàn thành nhập kho 10.000 sản phẩm A. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 2.400.000đ

  • Nợ TK : 287.850.000
  • Có TK : 150.000.000
  • Có TK : 98.800.000
  • Có TK : 39.050.000

--> Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành: 10.000.000 + 287.850.000 – 2.400.000 = 295.450.000

--> Giá thành đơn vị 1 sản phẩm hoàn thành: 295.450.000 : 10.000.000 = 29.545

Nhập kho sản phẩm hoàn thành:

  • Nợ TK : 295.450.000
  • Có TK : 295.450.000

8/ Xuất kho 800 sản phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán 50.000đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán

Doanh thu:

  • Nợ TK : 44.000.000
  • Có TK 5111: 800 * 50.000 = 40.000.000
  • Có TK : 4.000.000

Giá vốn:

  • Nợ TK : 23.636.000
  • Có TK : 800 * 29.545 = 23.636.000

9/ Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8

  • Nợ TK : 44.000.000
  • Có TK : 44.000.000

10/ Xuất kho 100 sản phẩm gửi đi bán, giá bán gồm 10% thuế GTGT là 61.500đ

  • Nợ TK : 2.954.500
  • Có TK : 100 * 29.545 = 2.954.500

2. Bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 – Bài số 2

2.1. Đề bài

Tại 1 DN thương mại trong kỳ có tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán ghi nhận như sau:

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ.

2. Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.

3. Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ.

4. Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt.

5. Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%.

6. Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ.

7. Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.

8. Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ, khấu hao TSCĐ 12.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.

9. Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ, khấu hao TSCĐ 8.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ.

10. Kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh.

2.2. Lời giải

1/ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ

  • Nợ TK : 50.000.000
  • Có TK : 50.000.000

2/ Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán

  • Nợ TK : 4.000 * 150.000 = 600.000.000
  • Nợ TK : 600.000
  • Có TK : 660.000.000

3/ Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

Doanh thu:

  • Nợ TK : 970.200.000
  • Có TK 5111: 4.200 * 210.000 = 882.000.000
  • Có TK : 88.200.000

Giá vốn:

  • Nợ TK : 610.000.000
  • Có TK : 280.000.000 + 2.200 * 150.000 = 610.000.000

Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ:

  • Nợ TK : 4.000.000
  • Có TK : 4.000.000

4/ Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt

  • Nợ TK : 660.000.000
  • Có TK : 400.000.000
  • Có TK : 260.000.000

5/ Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%

  • Nợ TK : 1.000 * 150.000 = 150.000.000
  • Có TK : 150.000.000

6/ Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ

  • Nợ TK : 12.000.000
  • Nợ TK : 8.000.000
  • Có TK : 20.000.000

7/ Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản

  • Nợ TK : 970.200.000
  • Có TK : 970.200.000

8/ Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ

  • Nợ TK : 18.000.000
  • Có TK : 18.000.000

Khấu hao TSCĐ 12.000.000đ:

  • Nợ TK : 12.000.000
  • Có TK : 12.000.000

Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ:

  • Nợ TK : 12.000.000
  • Nợ TK : 1.200.000
  • Có TK : 13.200.000

Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000, trong đó thuế GTGT 10%:

  • Nợ TK : 11.000.000
  • Nợ TK : 1.100.000
  • Có TK : 12.100.000

9/ Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ

  • Nợ TK : 15.000.000
  • Có TK : 15.000.000

Khấu hao TSCĐ 8.000.000đ:

  • Nợ TK : 8.000.000
  • Có TK : 8.000.000

Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ:

  • Nợ TK : 6.000.000
  • Nợ TK : 600.000
  • Có TK : 6.600.000

Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ:

  • Nợ TK : 4.200.000
  • Nợ TK : 420.000
  • Có TK : 4.620.000

10/ Kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh

10-1/ Kết chuyển doanh thu:

  • Nợ TK : 882.000.000
  • Có TK : 882.000.000

10-2/ Kết chuyển chi phí:

  • Nợ TK : 720.200.000
  • Có TK : 610.000.000
  • Có TK : 69.000.000
  • Có TK : 41.200.000

10-3/ Xác định lợi nhuận

Doanh nghiệp lãi: 882.000.000 – 720.200.000 = 161.800.000

10-4/ Xác định thuế TNDN phải nộp

  • Nợ TK : 161.800.000 * 20% = 32.360.000
  • Có TK 3334: 32.360.000

10-5/ Kết chuyển lãi

  • Nợ TK : 161.800.000
  • Có TK : 32.360.000
  • Có TK : 129.440.000

kế toán Vaft cùng bạn tiến gần hơn tới thành công trong sự nghiệp kế toán

Trên đây là một số bài tập kế toán tổng hợp theo Thông tư 200 để các bạn ôn tập và tổng hợp kiến thức.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm dịch vụ đào tạo khóa học kế toán, thuế tại trung tâm kế toán Vaft như:

  • Đào tạo kế toán trưởng
  • Đào tạo đại lý thuế
  • Khoá học kế toán tổng hợp
  • Khóa học kế toán online
  • Khóa học nghiệp vụ kế toán
  • Khóa học kế toán cơ bản
  • Khóa học tài chính doanh nghiệp ngắn hạn
  • Khóa học kế toán xây dựng
  • Khóa học kế toán tài chính

.jpg)

TÌM HIỂU NGAY: TRUNG TÂM ĐÀO TẠO CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN UY TÍN TẠI TPHCM

VÌ SAO NÊN CHỌN KẾ TOÁN VAFT

Được kế thừa các khóa học ngoại tuyến, khóa học kế toán online tại TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN VÀ DỊCH VỤ VAFT VIETNAM có những ưu điểm sau:

– Chất lượng bài giảng: Được biên soạn kỹ lưỡng bởi đội ngũ giảng viên chất lượng, có kinh nghiệm làm kế toán trưởng trên 10 năm kinh nghiêm và hoạt động trong nhiều mô hình doanh nghiệp lớn nhỏ. Các bài giảng online được biên soạn rất thực tế, bài bản, dễ hiểu giúp học viên đạt hiệu quả cao sau khoá học không kém gì khoá học thực tế tại trung tâm

_ Ngoài các bài giảng thực tế, khoá học còn đem lại cho người học nhiều thông tin và kiến thức về những thay đổi, cập nhật mới nhất trong thông tư, nghị định. Bên cạnh đó, học viên sẽ có cơ hội được học nhiều nội dung đa dạng về các nghiệp vụ kế toán chuyên sâu, bao gồm nguyên lý kế toán, kế toán tổng hợp, kế toán thực hành, kế toán thuế, phương pháp xử lý nghiệp vụ, hạch toán, lập báo thuế, lập báo cáo tài chính, tin học kế toán, cách sử dụng phần mềm kế toán như Misa, Excel. học nghiệp vụ xuất nhập khẩu online

– Giảng viên khoá học: Các khoá học kế toán online tại Kế toán VAFT đa số là do các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao, nhiệt huyết.

Quan điểm đặt cao chất lượng khóa học lên hàng đầu, kết hợp với sự nhiệt tình, phương pháp giảng đâu chắc đấy đã giúp VAFT có được sự phản hồi rất tốt từ các học viên.

– Đào tạo đến khi thành thạo, hỗ trợ trọn đời sau khóa học, mọi vấn đề nghiệp vụ, những khó khăn trong công việc của học viên sẽ được đội ngũ giảng viên tại Trung tâm giải đáp, hỗ trợ trong và sau khóa học.

– Được chia sẻ nhiều mẫu biểu, phần mềm kế toán. Đặc biệt các học viên khi đăng ký khóa học online kế toán tổng hợp dành cho người mới bắt đầu học viên sẽ được tặng khoá Nguyên lý kế toán và được tặng phần mềm Misa bản quyền đủ 13 phân hệ với giá trị trên 10 triệu đồng.

Tại sao doanh thu bán hàng giảm?

Nếu doanh thu giảm, có thể do sự gia tăng cạnh tranh hoặc sự thay đổi trong sở thích và ưu tiên của khách hàng. Bằng cách liên tục đánh giá và phân tích doanh thu, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về xu hướng thị trường, qua đó nhanh chóng điều chỉnh chiến lược để duy trì và phát triển tốt hơn.nullDoanh thu là gì? Những điều nhà quản trị cần biết về doanh thubase.vn › blog › doanh-thu-la-ginull

Tỷ lệ chi phí trên doanh thu là gì?

Tỷ lệ chi phí quảng cáo trên doanh thu (Advertising-To-Sales Ratio, viết tắt là tỉ lệ A/S) - là thước đo hiệu quả chiến dịch quảng cáo của một công ty. Nó được sử dụng để đo lường hiệu quả của đợt ra mắt một sản phẩm cụ thể, hoặc của một dự án hoạt động lớn hơn như đổi thương hiệu hoặc đổi hướng kinh doanh mới.nullTỷ lệ chi phí quảng cáo trên doanh thu nhà hàng bao nhiêu là đủ? - PasGopasgo.vn › blog › ty-le-chi-phi-quang-cao-tren-doanh-thu-nha-hang-bao-n...null

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là gì?

Như vậy, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.2 thg 2, 2023nullHạch toán xác định kết quả kinh doanh - tài khoản 911amis.misa.vn › Nghiệp vụ › Lập, soát xét báo cáo tài chínhnull

Xác định kết quả bán hàng là gì?

Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.nullKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần ...ketoanthienung.org › cms › display › CommonControls › Printnull