M là đơn vị gì trong hóa học năm 2024

Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? Thể tích Mol của chất khí tính như thế nào?... là bài học quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 8 của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Nhằm giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức về bài học này, Monkey đã tổng hợp thông tin cụ thể trong bài viết dưới đây.

Mol là gì?

Kích thước và khối lượng của nguyên tử, phân tử là rất nhỏ, chúng ta không thể đo đếm chúng được. Tuy nhiên, trong Hóa học đòi hỏi cần phải xác định rõ có bao nhiêu nguyên tử/ phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hóa học.

Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà khoa học trên thế giới đã đề xuất khái niệm cho các hạt vi mô (hạt vô cùng nhỏ) đó chính là MOL.

Vậy Mol là gì? Sách Giáo khoa Hóa học 8 (trang 63) định nghĩa: “Mol là lượng chất có chứa 6.10^23 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Con số 6.10^23 được gọi là Avogadro và được ký hiệu là N". Trong đó, Mol được chia thành 2 loại là Mol phân tử và Mol nguyên tử.

Bên cạnh đó, đơn vị của mol trong hóa học theo quy định của IUPAC là g/mol, còn trong vật lý là kg/mol vì đơn vị SI cơ bản là kilôgram.

Ví dụ về Mol:

  • Một Mol nguyên tử nhôm là một lượng nhôm có chứa N nguyên tử Al.
  • Một Mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử H2O.

.jpg)

Khối lượng Mol là gì?

Khối lượng chất là gì? Cũng theo Sách Giáo khoa Hóa học 8 (trang 63): “Khối lượng mol ký hiệu là M của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó".

Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Đơn vị khối lượng Mol được ký hiệu là g/mol.

Ví dụ:

  • Khối lượng mol nguyên tử hidro: MH = 1 g/mol.
  • Khối lượng mol phân tử oxi: MO2 = 32 g/mol.

Thể tích Mol của chất khí là gì?

Ngoài khái niệm mol là gì? Thể tích mol của chất khí là khái niệm nhận được nhiều lượt tìm kiếm của các bạn học sinh.

Thể tích mol là gì? Sách Giáo khoa Hóa học 8 định nghĩa “Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó”.

Thực tế, Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng một điều kiện về nhiệt độ, áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. Ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 độ C và áp suất 1 atm) thì thể tích đó là 22, 4 lít.

Những chất khí khác nhau thường có khối lượng mol khác nhau nhưng thể tích mol của chúng (khi đo cùng nhiệt độ và áp suất) là như nhau.

Ví dụ: Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol; Khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol. Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn thể tích của H2 và CO2 bằng nhau (cùng bằng 22,4 lít).

M là đơn vị gì trong hóa học năm 2024

Bài tập thực hành củng cố kiến thức về mol

Bài số 1: Số Avogadro và ký hiệu là gì?

  1. 6.1023, A
  1. 6.1023, A
  1. 6.1023, N
  1. 6.1024, N

Đáp án đúng: 6.1023, N

Bài số 2: Tìm khối lượng của 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO

Đáp án: MCu = 64g ; MCUO = (64 + 16)g = 80g.

Bài tập 3: Khối lượng mol của sắt là 56 g/mol. Tính số nguyên tử Fe trong 1 mol Fe.

Đáp án: 6,022.10^23 nguyên tử Fe

Bài tập 4: Theo phương trình hóa học sau: 2H2 + O2 → 2H2O. Tính số mol khí hydro cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 2 mol khí oxi.

Đáp án: 2 mol

Bài tập 5: Tính thể tích của 1 mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.

Đáp án: 22,4 lít

Xem thêm: Định luật bảo toàn khối lượng - Khái niệm, nội dung và áp dụng

M là đơn vị gì trong hóa học năm 2024

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về chuyên đề số mol là gì? Khối lượng mol là gì? Cách tính khối lượng mol chất. Các bạn hãy theo dõi Monkey thường xuyên để cập nhật những kiến thức Hóa học và các môn học khác thường xuyên nhé.

VnDoc xin giới thiệu bài M là gì trong hóa học? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: M là gì trong hóa học?

Trả lời:

+ M là ký hiệu của khối lượng mol của một nguyên tố hoặc hợp chất hóa học. Đơn vị của M được tính bằng gam/mol.

1. Khối lượng mol là gì?

Khối lượng mol của một chất nào đó là khối lượng của một mol nguyên tử hoặc một phân tử chất đó, được ký hiệu M, đơn vị bằng gam và có trị số bằng với nguyên tử khối hoặc phân tử khối chất đó. Khối lượng mol của nguyên tử lấy được lấy bằng nguyên tử khối các nguyên tố trong Bảng tuần hoàn hóa học. Khối lượng mol là gì?

Ta có ví dụ sau:

+ Khối lượng mol của 1 nguyên tử Oxi: M(O)=16g

+ Khối lượng mol của 1 nguyên tử Hidro: M(H)=1g

+ Khối lượng mol của 1 phân tử nước (HշO): M (HշO) = 16+2.1 = 18g

2. Công thức tính khối lượng Mol của một chất

M = m/n

Trong đó:

+ M là khối lượng mol chất đó (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), đơn vị g/mol.

+ m là khối lượng của chất đó, đơn vị gam (g).

+ n là số mol chất đó, tính bằng đơn vị mol.

3. Các cách tính khối lượng mol

Cách tính khối lượng mol đơn chất

Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một đơn chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.

Ví dụ khối lượng mol

- Khối lượng mol của Nguyên Tử Hidro là MH = 1 g/mol

- Khối lượng mol của Phân Tử Hidro là MH2 = 2 g/mol

- Khối lượng mol của nguyên tử oxi là MO = 16 g/mol

- Khối lượng mol của phân tử oxi là MO2 = 32 g/mol

- Khối lượng mol của lưu huỳnh là MS = 32

Khối lượng mol của Natri là MNa = 23

Cách tính khối lượng mol của hợp chất, phân tử

Khối lượng mol của một phân tử, hợp chất bao gồm nguyên tử của nhiều nguyên tố khác nhau bằng tổng khối lượng mol số nguyên tử có trong phân tử chất đó.

Xét trường hợp tổng quát với một hợp chất bất kì nào đó được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học có công thức hóa học là AaBbCc trong đó:

- A, B, C là nguyên tố hóa học tạo nên hợp chất.

- a, b, c là số nguyên tử tương ứng với mỗi nguyên tố.

Vậy khối lượng mol của hợp chất trên được tính bằng công thức sau

Mhc = MA x a + MB x b + MC x c

Ví dụ: Tính khối lượng mol của hợp chất sau đây

- Khối lượng mol của phân tử nước có công thức hóa học H2O là MH2O = MH2 + MO = (1 x 2 + 16) = 18 g/mol.

- Khối lượng mol của axit clohidric là MHCl = 1 + 35,5 = 36,5 g/mol

Lưu ý:

- Thường gặp nhiều khối lượng mol trong các bài tập tính toán

- Quy đổi khối lượng ra mol để tính toán cho tiện

4. Bài tập vận dụng

Câu 1: Số Avogadro và kí hiệu là

  1. 6.1023, A
  2. 6.10-23, A
  3. 6.1023, N
  4. 6.10-24, N

Đáp án: A

Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe

  1. 10,85.1023 nguyên tử
  2. 10,8.1023 nguyên tử
  3. 11.1023 nguyên tử
  4. 1,8.1023 nguyên tử

Đáp án: B

1 mol có 6.1023 thì 1,8 mol có 6.1023.1,8=10,8.1023 nguyên tử

Câu 3: Khối lượng mol chất là

  1. Là khối lượng ban đầu của chất đó
  2. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
  3. Bằng 6.1023
  4. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Đáp án: D

Câu 4:Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

  1. 2,24 l
  2. 0,224 l
  3. 22,4 l
  4. 22,4 ml

Đáp án: C

Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2

  1. 22,4 l
  2. 24 l
  3. 5,04 l
  4. 50,4 l

Đáp án: D

1 mol đktc là 22,4 l ⇒ 2,25 mol là 2,25.22,4 = 50,4 (l)

-------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu M là gì trong hóa học? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8

Ký hiệu M trong hóa học là gì?

Khối lượng mol là khối lượng một mol một nguyên tố hoặc hợp chất hóa học, ký hiệu là M.

1 M trong hóa học là gì?

Trong hóa học, đơn vị phổ biến nhất được sử dụng của nồng độ mol là mol trên lít (mol/L) hoặc mol/dm3 theo đơn vị SI và ký hiệu là M. Dung dịch có nồng độ 1 mol/L được gọi là 1 molar hay 1 M.

V là đơn vị gì trong hóa học?

Vanadi (tên La tinh: Vanadium) là một nguyên tố hóa học đặc biệt trong bảng tuần hoàn có ký hiệu V và số hiệu nguyên tử 23. Nó làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học.

D nhớ trong hóa học là gì?

- D là khối lượng riêng chất hoặc dung dịch (đơn vị g/ml). Ví dụ, nếu bạn có một chất có khối lượng riêng là 1,2 g/ml và khối lượng của chất đó là 120 g, bạn có thể tính thể tích dung dịch như sau: Vdd = 120 g / 1,2 g/ml = 100 ml.