Không thể tính tổng trong excel

Hàm COUNTIFS trong Excel có rất nhiều ứng dụng thực tế. Dưới đây là những điều bạn cần biết về cách sử dụng hàm COUNTIFS trong Excel

Hàm COUNTIFS trong Excel dùng để đếm ô tính nhiều điều kiện cho trước. Hàm COUNTIFS là một trong những hàm Excel thống kê được sử dụng nhiều trong Excel, là hàm nâng cao của hàm COUNTIF chỉ đếm ô với 1 điều kiện cho trước mà thôi. Khi thực hiện với hàm COUNTIFS, người dùng dễ dàng tìm ra ô kết quả đáp ứng các điều kiện được đưa ra trong yêu cầu. Các điều kiện có thể là số, ngày tháng, văn bản hoặc ô chứa dữ liệu. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đọc cách sử dụng hàm COUNTIFS trong Excel

  • Cách so sánh dữ liệu trên 2 cột Excel
  • Cách sử dụng hàm DSUM để tính tổng với các điều kiện phức tạp trong Excel
  • Cách sử dụng hàm SUMIF để tính tổng có điều kiện trong Excel
  • Hàm VLOOKUP cách sử dụng và ví dụ cụ thể

Hướng dẫn sử dụng hàm COUNTIFS trong Excel

Cú pháp hàm COUNTIFS là =COUNTIFS(criteria_range1,criteria1, [criteria_range2,criteria2],…)

in which

  • Criteria_range1 là vùng lựa chọn đầu tiên cần thống kê, giá trị bắt buộc
  • Criteria1 là điều kiện áp dụng cho vùng chọn criteria_range1, giá trị bắt buộc có thể là ô, biểu thức, văn bản
  • [criteria_range2,criteria2] là cặp vùng chọn và điều kiện bổ sung, cho phép tối đa 127 cặp vùng chọn và điều kiện

Lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIFS

  • Các vùng lựa chọn bổ sung cần phải có cùng số hàng và cột với vùng criteria_range1, có thể tách rời nhau
  • Điều kiện vùng chọn tham chiếu đến ô trống thì hàm COUNTIFS tự động coi giá trị là 0
  • Can't use the characters ? . Nếu cần tìm dấu ?
  • Lưu ý rằng hàm COUNTIFS không phân biệt chữ hoa chữ thường
  • Nói chung, các giá trị văn bản cần được đặt trong dấu ngoặc kép, còn số thì không. Tuy nhiên, khi logic toán tử được bao gồm với một số, số và toán tử phải được đặt trong dấu ngoặc kép như được hiển thị bên dưới
=COUNTIFS(A1:A10,100) // count equal to 100 =COUNTIFS(A1:A10,">50") // count greater than 50 =COUNTIFS(A1:A10,"jim") // count equal to "jim"

Lưu ý . Các điều kiện bổ sung phải tuân theo các quy tắc tương tự.

  • Khi sử dụng một giá trị từ một ô khác trong một điều kiện, tham chiếu ô phải được kết nối với một toán tử khi được sử dụng. Trong ví dụ dưới đây, COUNTIFS sẽ đếm các giá trị trong A1. A10 nhỏ hơn giá trị trong ô B1. Lưu ý rằng toán tử ít hơn (là văn bản) được đặt trong dấu trích dẫn, nhưng ô tham chiếu thì không cần thiết
=COUNTIFS(A1:A10,"<"&B1) // count cells less than B1

Lưu ý . COUNTIFS is a in a number function chia điều kiện thành hai phần. Phạm vi + tiêu chí. Điều này gây ra một số ngoại lệ đối với các công thức và hàm khác.

  • COUNTIFS có thể đếm các ô trống hoặc không trống. Các công thức dưới đây đếm các ô trống và không phải ô trống trong phạm vi A1. A10
=COUNTIFS(A1:A10,"<>") // not blank =COUNTIFS(A1:A10,"") // blank
  • Cách dễ nhất để sử dụng COUNTIFS với ngày được tham chiếu đến một ngày hợp lệ trong một ô khác có tham chiếu ô. Ví dụ, để đếm các ô trong A1. A10 có chứa một ngày lớn hơn một ngày trong B1, bạn có thể sử dụng công thức như sau
=COUNTIFS(A1:A10, ">"&B1) // count dates greater than A1

Ví dụ về cách sử dụng hàm COUNTIFS trong Excel

1. Data table number 1

Chúng ta có bảng dữ liệu dưới đây để thực hiện một số yêu cầu cho bảng

Ví dụ 1. Tính số lượng nhân viên Nam có 25 ngày làm việc

In the box to input results we input public =COUNTIFS(C2. C7,"Nam",D2. D7,25) rồi nhấn Enter

in which

  • C2. C7 is acounting area 1bắt buộc với Giới tính của nhân viên
  • Nam is condition of acounting area 1
  • C2. C7 iscounting 2 with Ngày công của nhân viên
  • 25 là điều kiện của vùng đếm 2

Kết quả chúng ta có 2 nhân viên là Nam có 25 ngày công

Ví dụ 2. Tính số nhân viên Nam có ngày nghỉ là 0

In ô input public formula =COUNTIFS(C2. C7,"Nam",E2. E7,0) rồi nhấn Enter

Kết quả hiển thị 1 nhân viên Nam có 0 ngày nghỉ

Ví dụ 3. Tính số nhân viên Nam có ngày công 25 ngày và có số ngày nghỉ ít hơn hoặc bằng 2 ngày

Chúng ta nhập công thức =COUNTIFS(C2. C7,"Nam",D2. D7,25,E2. E7,"100000",C2. C7,"

Chủ đề