Bài này sẽ trình bày tổng quan cho bạn về cú pháp Python cơ bản. Mục đích của bài là giúp bạn làm quen dần các khái niệm và thuật ngữ được sử dụng trong Python từ đó bạn có thể rút ra điểm giống và khác nhau với một số ngôn ngữ lập trình khác. cú pháp Python cơ bản. Mục đích của bài là giúp bạn làm quen dần các khái niệm và thuật ngữ được sử dụng trong Python từ đó bạn có thể rút ra điểm giống và khác nhau với một số ngôn ngữ lập trình khác. cú pháp Python cơ bản. Mục đích của bài là giúp bạn làm quen dần các khái niệm và thuật ngữ được sử dụng trong Python từ đó bạn có thể rút ra điểm giống và khác nhau với một số ngôn ngữ lập trình khác. Show
Nội dung chính ShowShow
Nội dung chính
Định danh (identifier) trong PythonCác từ khóa trong Python Dòng lệnh và độ thụt dòng lệnh trong Python
Các từ khóa trong PythonDòng lệnh và độ thụt dòng lệnh trong Python
Dòng lệnh và độ thụt dòng lệnh trong Pythonfinally or if True: print "True" else: print "False" if True: print "Answer" print "True" else: print "Answer" print "False" break for : Bạn không cần cố hiểu vấn đề này ngay lập tức, bạn chỉ cần hiểu các khối code khác nhau ngay cả khi chúng không có các dấu ngoặc nhọn. Đây chính là điểm khác nhau giữa Python và ngôn ngữ khác. import sys try: # open file stream file = open(file_name, "w") except IOError: print "There was an error writing to", file_name sys.exit() print "Enter '", file_finish, print "' When finished" while file_text != file_finish: file_text = raw_input("Enter text: ") if file_text == file_finish: # close the file file.close break file.write(file_text) file.write("\n") file.close() file_name = raw_input("Enter filename: ") if len(file_name) == 0: print "Next time please enter something" sys.exit() try: file = open(file_name, "r") except IOError: print "There was an error reading file" sys.exit() file_text = file.read() file.close() print file_text Các lệnh trên nhiều dòng trong Pythonpass total = item_one + \ item_two + \ item_three class days = ['Monday', 'Tuesday', 'Wednesday', 'Thursday', 'Friday'] from word = 'word' sentence = "This is a sentence." paragraph = """This is a paragraph. It is made up of multiple lines and sentences.""" Python hỗ trợ hai kiểu comment đó là comment 1 dòng và nhiều dòng. Trong Python, một dấu # được sử dụng để comment đơn dòng. Tất cả ký tự ở sau dấu # và kéo dài cho đến hết dòng đó thì được coi là một comment và được bỏ qua bởi trình thông dịch. Ví dụ: # đây là comment 1 print "Hello, Python!" # đây là comment 2 Chương trình trên sẽ cho kết quả: Bạn cũng có thể gõ một comment trên cùng dòng với một lệnh hoặc biểu thức như sau: age = 16 # đây cũng là một comment trong Python Bạn có thể comment trên nhiều dòng như sau: # This is a comment. # This is a comment, too. # This is a comment, too. # I said that already. Python cũng hỗ trợ kiểu comment thứ hai, đó là kiểu comment đa dòng được cho bên trong các trích dẫn tam, ví dụ: # đây là comment 1 dòng print "Hello Python" """Đây là comment nhiều dòng""" Sử dụng dòng trống trong PythonMột dòng mà chỉ chứa các khoảng trống trắng whitespace, có thể với một comment, thì được xem như là một dòng trống và Python hoàn toàn bỏ qua nó. Trong một phiên thông dịch trong chế độ tương tác, bạn phải nhập một dòng trống để kết thúc một lệnh đa dòng. Các lệnh đa dòng trên một dòng đơn trong PythonDấu chấm phảy (;) cho phép xuất hiện nhiều lệnh trên một dòng đơn. Tất cả các lệnh được cung cấp này không bắt đầu một khối code mới. Dưới đây là ví dụ: if True: print "Answer" print "True" else: print "Answer" print "False"0 Các nhóm lệnh đa dòng (còn được gọi là suite) trong PythonMột nhóm các lệnh đơn, mà tạo một khối code đơn, được gọi là suite trong Python. Các lệnh phức hợp như if, while, def, và class cần một dòng header và một suite. Các dòng header bắt đầu lệnh (với từ khóa) và kết thúc với một dầu hai chấm (:) và được theo sau bởi một hoặc nhiều dòng để tạo nên một suite. Ví dụ như: if True: print "Answer" print "True" else: print "Answer" print "False"1 Tham số dòng lệnh trong PythonNhiều chương trình có thể được chạy để cung cấp cho bạn một số thông tin cơ bản về cách chúng nên được chạy. Python cho bạn khả năng để làm điều này với -h: if True: print "Answer" print "True" else: print "Answer" print "False"2 Bạn cũng có thể lập trình cho script của mình theo cái cách mà nó nên chấp nhận các tùy chọn khác nhau tùy theo cách bạn thiết lập. Để tìm hiểu thêm về tham số dòng lệnh, bạn có thể tham khảo bài tham số dòng lệnh trong Python. (Bạn nên tìm hiểu bài này sau khi bạn đã tìm hiểu qua về các khái niệm còn lại của Python.) Ngoài ra, một điều cần nói đến đó là khi bạn gặp phải trường hợp chương trình hiển thị trên command line như sau: if True: print "Answer" print "True" else: print "Answer" print "False"3 Lệnh này nói rằng bạn hãy nhấn phím Enter để thoát. Ở đây, "\n\n" là để tạo hai newline (dòng mới) trước khi hiển thị dòng thực sự. Khi người dùng nhấn phím enter, thì chương trình kết thúc. Lệnh này sẽ đợi cho đến khi nào bạn thực hiện một hành động nào đó, và điều này giữ cho cửa sổ console của bạn mở tới khi bạn tiếp tục thực hiện hành động. Link tham khảo: : : https://www.tutorialspoint.com/python/python_basic_syntax.htm |