Hướng dẫn python root object - đối tượng gốc python

7 Python code examples are found related to " get root object". You can vote up the ones you like or vote down the ones you don't like, and go to the original project or source file by following the links above each example. get root object". You can vote up the ones you like or vote down the ones you don't like, and go to the original project or source file by following the links above each example.

Example 1

def get_root_object(self):
        """Perform an initial get and store the result"""
        try:
            resp = self.get('%s%s' % (self.__url.path, self.default_prefix))
        except Exception as excp:
            raise excp

        if resp.status != 200:
            raise ServerDownOrUnreachableError("Server not reachable, " \
                                               "return code: %d" % resp.status)

        content = resp.text
        root_data = None

        try:
            root_data = json.loads(content, "ISO-8859-1")
        except ValueError, excp:
            LOGGER.error(u"%s for JSON content %s", excp, content)
            raise 

Example 2

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 

Example 3

def getRootObject(self):
        """Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
           return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 

Example 4

def getRootObject(result):
    '''
    Returns the ScanObject in a result set that contains no parent (making it the root).

    Arguments:
    result -- a fully populated scan result set

    Returns:
    The root ScanObject for the result set.
    '''
    return result.files[result.rootUID] #ScanObject type 

Example 5

def get_root_object(self):
        root = self.gui_app.app_manager.model
        if len(self.rootEvalStr) == 0:
            return root
        else:
            root_eval_str = ('root' + self.rootEvalStr)
            try:
                root = eval(root_eval_str)
            except IndexError:
                return root
            else:
                return root 

Example 6

def getRootObject(self):
        """Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
           return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 

Example 7

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 

Mục lục

Nội dung chính

Nội dung chính ShowShow

  • Mục lục
  • Nội dung chính
  • Nội dung chính Show
  • 1- Hướng đối tượng trong Python
  • 2- Tạo class trong Python
  • 3- Tham số có mặc định trong Constructor
  • 4- So sánh các đối tượng
  • 5- Thuộc tính (Attribute)
  • 8- Biến của lớp
  • 9- Liệt kê danh sách các thành viên của lớp hoặc đối tượng
  • 10- Hủy đối tượng

  • Mục lục
  • Nội dung chính
  • Nội dung chính Show
  • 1- Hướng đối tượng trong Python
  • 2- Tạo class trong Python
  • 3- Tham số có mặc định trong Constructor
  • 4- So sánh các đối tượng
  • 5- Thuộc tính (Attribute)
  • 8- Biến của lớp
  • 9- Liệt kê danh sách các thành viên của lớp hoặc đối tượng
  • 10- Hủy đối tượng

TODO
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook

Nội dung chính

Nội dung chính Show là một ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục (Procedural-oriented), đồng thời nó cũng là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object Oriented).

1- Hướng đối tượng trong Python

2- Tạo class trong Python Python. Bạn có thể định nghĩa các hàm, và các hàm này có thể sử dụng tại các module khác trong chương trình Python.

3- Tham số có mặc định trong Constructor

4- So sánh các đối tượng Python biểu hiện ở việc sử dụng lớp (class), bạn có thể định nghĩa một class, class là một nguyên mẫu (prototype) để tạo ra các đối tượng (object/instance).

Nội dung chính Show

1- Hướng đối tượng trong Python

2- Tạo class trong Python


class ClassName:
   'Mô tả ngắn về class (Không bắt buộc)'
   # Code ...
  • 3- Tham số có mặc định trong Constructor class, tiếp sau đó là tên của lớp và dấu hai chấm ( : ). Dòng đầu tiên trong thân của lớp là chuỗi (string) mô tả ngắn gọn về lớp này (Không bắt buộc), bạn có thể truy cập vào chuỗi này thông qua ClassName.__doc__ .
  • 4- So sánh các đối tượng

5- Thuộc tính (Attribute)

6- Các hàm truy cập vào thuộc tính widthheight (Chiều rộng và chiều cao).

7- Các thuộc tính có sẵn của class

  • Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook
  • Tham số đầu tiên của phương thức luôn là self (Một từ khóa ám chỉ chính class đó).self (Một từ khóa ám chỉ chính class đó).

Phương thức khởi tạo (Constructor):

  • Phương thức khởi tạo (Constructor) là một phương thức đặc biệt của lớp (class), nó luôn có tên là __init____init__
  • Tham số đầu tiên của constructor luôn là self (Một từ khóa ám chỉ chính class đó).self (Một từ khóa ám chỉ chính class đó).
  • Constructor được sử dụng để tạo ra một đối tượng.
  • Constructor gán các giá trị từ tham số vào các thuộc tính của đối tượng sẽ được tạo ra.
  • Bạn chỉ có thể định nghĩa nhiều nhất một phương thức khởi tạo (constructor) trong class.
  • Nếu class không được định nghĩa constructor, Python mặc định coi rằng nó thừa kết từ constructor của lớp cha.Python mặc định coi rằng nó thừa kết từ constructor của lớp cha.

rectangle.py


# Một lớp mô phỏng một hình chữ nhật.
class Rectangle :
    'This is Rectangle class' 
   
    # Một phương thức được sử dụng để tạo đối tượng (Contructor).
    def __init__(self, width, height):
        
        self.width= width
        self.height = height
   
    
    
    def getWidth(self):        
        return self.width
    
    
    def getHeight(self):        
        return self.height

    # Phương thức tính diện tích.
    def getArea(self):
        
        return self.width * self.height

Tạo đối tượng từ lớp Rectangle: Rectangle:

testRectangle.py


from rectangle import Rectangle

# Tạo 2 đối tượng: r1 & r2
r1 = Rectangle(10,5)

r2 = Rectangle(20,11)

print ("r1.width = ", r1.width)
print ("r1.height = ", r1.height)
print ("r1.getWidth() = ", r1.getWidth())
print ("r1.getArea() = ", r1.getArea())

print ("-----------------")

print ("r2.width = ", r2.width)
print ("r2.height = ", r2.height)
print ("r2.getWidth() = ", r2.getWidth())
print ("r2.getArea() = ", r2.getArea())

Điều gì xẩy ra khi bạn tạo đối tượng từ một class?

Khi bạn tạo một đối tượng của lớp Rectangle, phương thức khởi tạo (constructor) của class đó sẽ được gọi để tạo một đối tượng, và các thuộc tính của đối tượng sẽ được gán giá trị từ tham số. Nó giống với hình minh họa dưới đây: Rectangle, phương thức khởi tạo (constructor) của class đó sẽ được gọi để tạo một đối tượng, và các thuộc tính của đối tượng sẽ được gán giá trị từ tham số. Nó giống với hình minh họa dưới đây:

3- Tham số có mặc định trong Constructor

Khác với các ngôn ngữ khác, lớp trong Python chỉ có nhiều nhất một phương thức khởi tạo (Constructor). Tuy nhiên Python cho phép tham số có giá trị mặc định. Python chỉ có nhiều nhất một phương thức khởi tạo (Constructor). Tuy nhiên Python cho phép tham số có giá trị mặc định.

Chú ý: Tất cả các tham số bắt buộc (required parameters) phải đặt trước tất cả các tham số có giá trị mặc định.

person.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
0

Ví dụ sử dụng:

testPerson.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
1

4- So sánh các đối tượng

Trong Python, khi bạn tạo một đối tượng thông qua phương thức khởi tạo (Constructor), sẽ có một thực thể thực sự được tạo ra nằm trên bộ nhớ, nó có một địa chỉ xác định.Python, khi bạn tạo một đối tượng thông qua phương thức khởi tạo (Constructor), sẽ có một thực thể thực sự được tạo ra nằm trên bộ nhớ, nó có một địa chỉ xác định.

Một phép toán gán đối tượng AA bởi một đối tượng BB không tạo ra thêm thực thể trên bộ nhớ, nó chỉ là trỏ địa chỉ của AA tới địa chỉ của BB. AA bởi một đối tượng BB không tạo ra thêm thực thể trên bộ nhớ, nó chỉ là trỏ địa chỉ của AA tới địa chỉ của BB.

Toán tử == dùng để so sánh địa chỉ 2 đối tượng trỏ đến, nó trả về True nếu cả 2 đối tượng cùng trỏ tới cùng một địa chỉ trên bộ nhớ. Toán tử != cũng sử dụng để so sánh 2 địa chỉ của 2 đối tượng trỏ đến, nó trả về True nếu 2 đối tượng trỏ tới 2 địa chỉ khác nhau. True nếu cả 2 đối tượng cùng trỏ tới cùng một địa chỉ trên bộ nhớ. Toán tử != cũng sử dụng để so sánh 2 địa chỉ của 2 đối tượng trỏ đến, nó trả về True nếu 2 đối tượng trỏ tới 2 địa chỉ khác nhau.

compareObject.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
2

5- Thuộc tính (Attribute)

Trong Python có 2 khái niệm khá giống nhau, bạn cần phải phân biệt nó: Python có 2 khái niệm khá giống nhau, bạn cần phải phân biệt nó:

  1. Thuộc tính (Attribute)
  2. Biến của lớp

Để đơn giản, hãy phân tích ví dụ dưới đây:

player.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
3

Thuộc tính (Attribute)

Các đối tượng được tạo ra từ một lớp, chúng sẽ nằm tại các địa chỉ khác nhau trên bộ nhớ (memory), và các thuộc tính "cùng tên" của chúng cũng có các địa chỉ khác nhau trên bộ nhớ. Như hình minh họa dưới đây:

testAttributePlayer.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
4

Python cho phép tạo ra một thuộc tính mới cho một đối tượng có trước. Ví dụ đối tượng player1 và thuộc tính mới có tên address. cho phép tạo ra một thuộc tính mới cho một đối tượng có trước. Ví dụ đối tượng player1 và thuộc tính mới có tên address.

testNewAttributePlayer.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
5

6- Các hàm truy cập vào thuộc tính

Thông thường bạn truy cập vào thuộc tính của một đối tượng thông qua toán tử "dấu chấm" (Ví dụ player1.name). Tuy nhiên Python cho phép bạn truy cập chúng thông qua hàm (function). player1.name). Tuy nhiên Python cho phép bạn truy cập chúng thông qua hàm (function).

Hàm Mô tả
getattr(obj, name[, default]) Trả về giá trị của thuộc tính, hoặc trả về giá trị mặc định nếu đối tượng không có thuộc tính này.
hasattr(obj,name) Kiểm tra xem đối tượng này có thuộc tính cho bởi tham số 'name' hay không.
setattr(obj,name,value) Sét giá trị vào thuộc tính. Nếu thuộc tính không tồn tại, thì nó sẽ được tạo ra.
delattr(obj, name) Xóa bỏ thuộc tính.

testAttFunctions.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
6

7- Các thuộc tính có sẵn của class

Các lớp của Python đều là hậu duệ của lớp object. Và vì vậy nó thừa kế các thuộc tính sau: Python đều là hậu duệ của lớp object. Và vì vậy nó thừa kế các thuộc tính sau:

Thuộc tính Mô tả
getattr(obj, name[, default]) Trả về giá trị của thuộc tính, hoặc trả về giá trị mặc định nếu đối tượng không có thuộc tính này.
hasattr(obj,name) Kiểm tra xem đối tượng này có thuộc tính cho bởi tham số 'name' hay không. None nếu nó không được định nghĩa
setattr(obj,name,value) Sét giá trị vào thuộc tính. Nếu thuộc tính không tồn tại, thì nó sẽ được tạo ra. __name__.
delattr(obj, name) Xóa bỏ thuộc tính. "__main__" nếu lớp đó được định nghĩa trong module đang được chạy.

testBuildInAttributes.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
7

7- Các thuộc tính có sẵn của class

Các lớp của Python đều là hậu duệ của lớp object. Và vì vậy nó thừa kế các thuộc tính sau: Python khái niệm "Biến của lớp (Class's Variable)" tương đương với khái niệm trường tĩnh (Static Field) của các ngôn ngữ khác như Java, CSharp. Biến của lớp có thể được truy cập thông qua tên lớp hoặc thông qua đối tượng.
 

Thuộc tính"biến của lớp" và thuộc tính.

__dict__
 

testVariablePlayer.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
8

Đưa ra thông tin về lớp này một cách ngắn gọn, dễ hiểu, như một bộ từ điển (Dictionary)

__doc__ cung cấp cho bạn hàm dir, hàm này liệt kê ra danh sách các phương thức, thuộc tính, biến của lớp hoặc của đối tượng.
 

testDirFunction.py

def getRootObject(self):
        """
        Get root object of remote PB server.

        @return: Deferred of the root object.
        """
        if self._broker and not self._broker.disconnected:
            return defer.succeed(self._root)
        d = defer.Deferred()
        self.rootObjectRequests.append(d)
        return d 
9

Chạy ví dụ:

['__class__', '__delattr__', '__dict__', '__dir__', '__doc__', '__eq__', '__format__', '__ge__', '__getattribute__', '__gt__', '__hash__', '__init__', '__init_subclass__', '__le__', '__lt__', '__module__', '__ne__', '__new__', '__reduce__', '__reduce_ex__', '__repr__', '__setattr__', '__sizeof__', '__str__', '__subclasshook__', '__weakref__', 'maxAge', 'minAge']

['__class__', '__delattr__', '__dict__', '__dir__', '__doc__', '__eq__', '__format__', '__ge__', '__getattribute__', '__gt__', '__hash__', '__init__', '__init_subclass__', '__le__', '__lt__', '__module__', '__ne__', '__new__', '__reduce__', '__reduce_ex__', '__repr__', '__setattr__', '__sizeof__', '__str__', '__subclasshook__', '__weakref__', 'address', 'age', 'maxAge', 'minAge', 'name']

10- Hủy đối tượng

  • TODO

Có thể bạn quan tâm

Đây là các khóa học trực tuyến bên ngoài website o7planning mà chúng tôi giới thiệu, nó có thể bao gồm các khóa học miễn phí hoặc giảm giá.