Hướng dẫn python programming fundamentals class 11 solutions - giải pháp lập trình python cơ bản lớp 11

Python Nguyên tắc cơ bản Lớp 11 Giải pháp

Python Nguyên tắc cơ bản Lớp 11 Giải pháp

Khoa học máy tính với Python

Nguyên tắc cơ bản của Python Lớp 11 Ghi chú

Câu hỏi và trả lời

Câu hỏi về Nguyên tắc cơ bản của Nguyên tắc cơ bản

Q 1. Sự khác biệt giữa từ khóa và định danh là gì?

Ans. Từ khóa là một từ đặc biệt có một ý nghĩa và mục đích đặc biệt. Từ khóa được bảo lưu và là một số ít. Ví dụ, nếu, Elif, khác, vv là từ khóa.

Định danh là một tên do người dùng xác định cho một phần của chương trình viz. Biến, đối tượng, chức năng, vv định danh không được bảo lưu. Chúng được xác định bởi người dùng nhưng chúng có thể có chữ cái, chữ số và biểu tượng nhấn mạnh. Họ phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới. Ví dụ, _chk, cờ vua, thử nghiệm, vv là những người định danh trong Python.

Q 2. Biết chữ trong Python là gì? Có bao nhiêu loại chữ được phép trong Python? (Nguyên tắc cơ bản của Python)

Ans. Biết chữ có nghĩa là hằng số, tức là, các mục dữ liệu không bao giờ thay đổi giá trị của chúng trong quá trình chạy chương trình. Python cho phép năm loại nghĩa đen: (i) Chuỗi chữ (ii) chữ số (iii) Boolean Bregs (iv) Đặc biệt theo nghĩa đen không (v) các bộ sưu tập theo nghĩa đen như bộ đếm, danh sách, v.v.
(i) String literals
(ii) Numeric literals
(iii) Boolean literals
(iv) Special Literal None
(V) Literal Collections like tuples, lists etc.

Q 3. Có bao nhiêu cách có trong Python để đại diện cho một số nguyên theo nghĩa đen?

Ans. Python cho phép ba loại theo nghĩa đen: (a) thập phân (cơ sở 10) Số nguyên nghĩa đen (b) Octal (cơ sở 8) Số nguyên nghĩa đen
(a) Decimal (base 10) integer literals
(b) Octal (base 8) integer literals
© Hexadecimal (base 16) integer literals

Q 4. Có bao nhiêu loại chuỗi được hỗ trợ trong Python?

Ans. Python cho phép hai loại chuỗi: (i) chuỗi một dòng một dòng được kết thúc trong các chuỗi một dòng (ii) lưu trữ nhiều dòng văn bản.
(i) Single-line Strings Strings that are terminated in single line
(ii) Multi-line Strings Strings storing multiple line of text.

Q 5. Làm thế nào bạn có thể tạo các chuỗi nhiều dòng trong Python?

Ans. Có thể tạo các chuỗi đa dòng theo hai cách: (a) bằng cách thêm dấu gạch chéo ngược ở cuối chuỗi trình duyệt đơn hoặc hai phần bình thường, ví dụ: Text =
(a) By adding a backslash at the end of normal single-quote or double-quote strings e.g.,
Text = “Welcome /
To/
Python”

(b) bằng cách gõ văn bản vào dấu ngoặc kép ba. (Không cần phản ứng dữ dội ở cuối dòng)
Str1 = “‘ Welcome
To
Python
“‘

Q 7. Những yếu tố nào hướng dẫn sự lựa chọn định danh trong các chương trình?

ANS. (I) Một định danh phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới, theo sau là bất kỳ số lượng chữ số và/hoặc chữ cái nào. được bao gồm trong định danh.
(i) An identifier must start with a letter or underscore followed by any number of digits and/or letters.
(ii) No reserved word or standard identifier should be used.
(iii) No special character (other than underscore) should be included in the identifier.

Q 8. Không có gì theo nghĩa đen trong Python?

Ans. Python có một nghĩa đen đặc biệt có tên là không có. Không có nghĩa đen nào được sử dụng để chỉ ra một cái gì đó chưa được tạo ra bằng các từ đơn giản, hoặc không có giá trị. Nó cũng được sử dụng để chỉ ra sự kết thúc của danh sách trong Python.
The None literal is used to indicate something that has not yet been created in simple words, or absence of value. It is also used to indicate the end of lists in Python.

Câu 9. Xác định các loại nghĩa đen sau? 23.789 23789 Đúng
23.789 23789 True “True’ “True”
False “‘False”’ 0XFACE 0o213 0o789

ans.

1. 23.789 Điểm nổi2. 23789 Integer3. Boolean4 thực sự. True True String5. True True String6. Boolean7 sai. Cấm ‘FALSE Số nguyên 0xface (Hexadecimal) 9. 0o213 Số nguyên (Octal) 10. 0o789
2. 23789 integer
3. True Boolean
4. “True’ String
5. “True” String
6. False Boolean
7. “‘False”’ String
8. 0XFACE Integer (Hexadecimal)
9. 0o213 Integer(Octal)
10. 0o789

Mã thông báo không hợp lệ (bắt đầu với 0 có nghĩa là 0 có nghĩa là nó là số octal nhưng chữ số 8 và 9 là các chữ số không hợp lệ trong các số bát phân)

11. Không ai

Câu 10. Sự khác biệt giữa biểu thức và một tuyên bố trong Python là gì?

Sự kết hợp pháp lý của các biểu tượngRepresents SometherPython đánh giá kết quả của nó là một ví dụ valueexample: 2.3 (3 + 5)/ 4
Represents something
Python evaluates it
End result is a value
Example :
2.3
(3 + 5)/ 4

Hướng dẫn lập trình theo Python Cú pháp SomethingPhon thực thi ITNEED không dẫn đến một giá trị
Does something
Python executes it
Need not result in a value
Examples :
print(“Hello”)
if a > 0 :

Câu 12. Điều nào sau đây là chuỗi chính xác về mặt cú pháp? Lý do nhà nước.

(a) Khóa học này rất tuyệt! Rất lớn. '© Goodbye' (d) 'Khóa học này thật tuyệt!' (E) (d) và (f) là chính xác về mặt cú pháp
(b) ‘She shouted “Hello!” very loudly.’
© “Goodbye’
(d) ‘This course is great!’
(e) “Hello
(f) “I liked the movie ‘Bruce Almighty’ very much.”
ans.
Strings(a), (b), (d) and (f) are syntically correct.
String © is incorrect
string (e) is invalid

  • Đăng một bình luận
  • Nhà
  • Khoa học máy tính
  • __Notes
  • _ Class 11
  • __NCERT
  • __Sumita Arora
  • __Notes
  • _ Class 11
  • __NCERT
  • __Sumita Arora
  • _Class 12
  • Khoa học máy tính
  • __Notes
  • _ Class 11
  • __NCERT
  • __Sumita Arora
  • __Sumita Arora
  • __Notes
  • _ Class 11
  • __NCERT
  • __Sumita Arora
  • _Class 12
  • Khoa học máy tính
  • __Sumita Arora
  • _Class 12

__Preeti Arora

Thực hành thông tinPlease Click on Question to Answer of that Question !!!

Bài viết câu hỏi năm trước

Bài văn

Các nguyên tắc cơ bản lập trình Python Preeti Arora Lớp 11 Giải pháp IP || Giải pháp cơ bản lập trình Python Lớp 11 || Các nguyên tắc cơ bản lập trình Python Lớp 11 Giải pháp IP || Giải pháp thực hành thông tin lập trình Python || Giải pháp cơ bản lập trình Preeti Arora Python || Lập trình Python Nguyên tắc cơ bản lớp 11 IP || Giải pháp cơ bản lập trình Python
(i) (2+3) **3-6/2
(ii) (2 + 3)* 5 // 4 + (4 + 6) / 2
(iii) 12 + (3 * 4 - 6) / 3
(iv) 12 + (3 * 4 - 6) // 2
(v) 12 * 3 % 5 + 2 * 6 // 4
(vi) 12 % 5 * 3 + (2 * 6) // 4

Lưu ý:-& nbsp; Vui lòng nhấp vào câu hỏi để trả lời câu hỏi đó !!!.

Q1. Viết lệnh/lệnh/câu lệnh Python để hiển thị tên của bạn.
Group, if, int, total marks, S.l., volume, tot_strength, #tag, tag$, 9a

Q2. Viết lệnh Python để hiển thị tên trường, lớp và phần của bạn, được phân tách bằng "-"
(a)
x = 3
y = x + 2
x += y
print (x, y)
(b)
x = -2
y = 2
x += y
x -= y
print (x,y)
(c)
a = 5
b = 2*a
a += a + b
b *= a + b
print (a, b)
(d)
p = 10
q = 20
p *= q / 3
q += p + q*2
print (p, q)
(e)
p = 5 % 2
q = p ** 4
r = p//q
p += p + q + r
r += p + q + r
q -= p + q * r
print (p,q,r)
(f)
p = 21//5
q = p % 4
r = p * q
p += p + q - r
r *= p - q + r
q += p + q
print (p, q, r)

Q3. Đánh giá các biểu thức sau đây theo cách thủ công: (i) (2 + 3) ** 3-6 / 2 (ii) (2 + 3) *5 // 4 + (4 + 6) / 2 (iii) 12 + (3 * 4 - 6) / 3 (iv) 12 + (3 * 4 - 6) // 2 (v) 12 * 3 % 5 + 2 * 6 // 4 (vi) 12 % 5 * 3 + (2 * 6) // 4
(a) a+b/ 2
(b) 32 + 93/ 2
(c) 3² + 93/5
(d) √a + a+2/2
(e) 8 – 6 + 6 * sum /7  - √var
(f) ut + 1/2at2 (u, a, t are variables)

Q8. Mã thông báo trong Python là gì? Có bao nhiêu loại mã thông báo được phép trong Python? Minh họa câu trả lời của bạn.

Q9. Đối số nào của print () bạn sẽ đặt cho: (a) thay đổi dấu phân cách mặc định (không gian)? (B) in dòng sau trong dòng hiện tại?
(a) Changing the default separator (space)?
(b) Printing the following line in current line?

Q10. Bạn hiểu gì bởi Block/CodeBlock/Suite trong Python?

Q11. Vai trò của vết lõm trong Python là gì?

Q12. Tính năng gõ động của Python là gì?

Q13. Mã sau đây sẽ làm gì: x = y = 7?

Q14. Lỗi trong mã sau: x, y = 7 là gì?

Q15. "Nhận xét là hữu ích và một cách dễ dàng để tăng cường khả năng đọc và khả năng hiểu một chương trình". Xây dựng với các ví dụ.

Q16. Tìm lỗi trong đoạn mã sau: (a) y = x + 5Print (x, y) (b) in (x = y & nbsp; = 5) (c) a = input ("value") b = a \ 2Print (a, b)
(a)
Y = x + 5
Print (x, y)
(b) print (x = y  = 5)
(c)
a = input ("value")
b = a\2
Print (a, b)

Q17. Viết các biểu thức python để biểu thị các tình huống sau: (a) Thêm phần còn lại là 8/3 vào sản phẩm 8 và 3. (b) Tìm căn bậc hai của tổng 8 và 43. (c) Tìm tổng của hình vuông Rễ 8 và 43. (d) Tìm phần tích phân của thương số khi 100 được chia cho 32.
(a) Add remainder of 8/3 to the product of 8 and 3.
(b) Find the square root of the sum of 8 and 43.
(c) Find the sum of the square roots of 8 and 43.
(d) Find the integral part of the quotient when 100 is divided by 32.

Q18. Các nhà khai thác là gì? Chức năng của chúng là gì? Cho ví dụ về một số nhà khai thác nhị phân và nhị phân.

Q19. Một biểu thức và một tuyên bố là gì?

Q20. Những gì tất cả các thành phần có thể chứa một chương trình Python?

Q21. Biến là gì? Làm thế nào chúng quan trọng đối với một chương trình?

Q22. Tính năng gõ động trong Python là gì?

Q23. Viết một hàm gọi là calculate_area () lấy cơ sở và chiều cao làm đối số đầu vào và trả về diện tích của một tam giác làm đầu ra. Công thức được sử dụng là: diện tích tam giác = 1/2 & nbsp; * cơ sở * chiều cao
Triangle Area = 1 / 2  * base * height

Q24. Sửa đổi hàm trên để lấy tham số thứ ba gọi là loại hình. Loại hình nên là hình tam giác hoặc hình chữ nhật. Dựa trên hình dạng, nó sẽ tính toán diện tích.formula được sử dụng là: Vùng hình chữ nhật = chiều dài*chiều rộng
Formula used is: Rectangle Area = length*width

Q25. Viết một chức năng lấy giá chuyển đổi số tiền và đô la sang đồng rupee; Sau đó, nó trả lại số tiền được chuyển đổi thành rupee.

Q26. Mã sau đây sẽ làm gì? A = B = 70
a = b = 70

Q27. Lỗi trong mã sau là gì? Z, p = 6
z, p = 6

Q28. Tìm ra (các) lỗi trong các đoạn mã sau. A, B, C) C, B, A + A, B, CPrint (A; B; C) (D) X = 244 = X (E) in ("X =" X)
(a)
temperature = 90
Print temperature
(b)
a = 30
b = a + b
print (a And b)
(c)
a, b, c = 2, 8, 9
print (a, b, c)
c, b, a + a, b, c
print (a; b; c)
(d)
x = 24
4 = x
(e)
Print ("X=" X)

Q29. Điều gì sẽ là đầu ra được tạo ra bởi (các) đoạn mã sau? Đầu tiên = 2 giây = 3third = thứ hai * FirstPrint (thứ nhất, thứ hai, thứ ba) thứ ba = thứ nhất * thứ hai (thứ nhất, thứ ba, thứ ba) dấu bên (bên, khu vực)
(a)
X = 10
X = X + 10
X = X-5
print (X)
X, Y=X-2, 22
print(X, Y)
(b)
first = 2
second = 3
third = second * first
print (first, second, third)
third = first * second
print (first, second, third)
(c)
side = int(input('side')) #side given as 7
area = side * side
print (side, area)

Q30. Vấn đề với các đoạn mã sau là gì? Tuổi là ", tên + tuổi) (c) a = 3s = a + 10a =" new "q = a/10
(a)
a = 3
print (a)
b = 4
print (b).
s = a + b
print (s)
(b)
Name = "Prateek"
Age = 26
Print ("your name & age are", Name + Age)
(c)
A = 3
S = A + 10
A = "New"
Q = A/10

Q31. Cho đầu ra.x = 40y = x + 1x = 20, y + xprint (x, y)
x = 40
y = x + 1
x = 20, y + x
print (x, y)

Q32. Viết đầu ra.x, y = 20, 60y, x, y = x, y - 10, x + 10 dấu (x, y)
x, y = 20, 60
y, x, y = x, y - 10, x + 10
print (x, y)

Q33. Cho đầu ra.a, b = 12, 13c, b = a*2, a/2print (a, b, c)
a, b = 12, 13
c, b = a*2, a/2
print (a, b, c)

Q34. Tìm đầu ra.a, b, c = 10, 20, 30p, q, r = c - 5, a + 3, b - 4print ('a và b,:', p, q, r)
a, b, c = 10, 20, 30
p, q, r = c - 5, a + 3, b - 4
print ('a and b, :', p, q, r)

Q35. Tìm lỗi trong đoạn mã sau: (đầu vào được nhập dưới dạng xi) c = int (input ("nhập lớp của bạn"}} in ("lớp của bạn là", c)
c = int (input ("Enter your class"}}
print ("Your class is", c)

Q36. Tìm các lỗi trong đoạn mã sau:

cl = input ("nhập lớp của bạn") in ("năm ngoái bạn đã ở lớp", CL-1)
print ("Last year you were in class", cl-1)

Q37. ID () có thể được sử dụng để lấy địa chỉ bộ nhớ của một biến. Xem xét mã sau và cho biết hàm id () có trả về cùng giá trị hay không (như giá trị được in qua in ()). Tại sao? Có bốn câu lệnh hàm in () là in id của biến số bên dưới: num = 13print (id (num)) num = num + 3print (id (num)) num = num - 3print (id (num)) number = "Python" in (ID (số))
num = 13
print (id (num))
num = num + 3
print (id (num))
num = num - 3
print (id (num))
number = "Python"
print (id (number))

Q38. Dự đoán đầu ra của mã sau:

ngày = int (đầu vào ("ngày đầu vào:")) * 3600 * 24 giờ = int (đầu vào ("giờ nhập:")) * 3600 phút = int (đầu vào ("phút đầu vào:")) * 60 giây .
hours = int (input("Input hours: ")) * 3600
minutes = int (input("Input minutes: ")) * 60
seconds = int(input("Input seconds: "))
time = days + hours + minutes + seconds
print("The amounts of seconds", time)

Nếu đầu vào được đưa ra theo thứ tự này: 1, 2, 3, 4

Q39. Viết một chương trình tạo ra đầu ra sau: giá trị 5109assign 5 thành một biến bằng toán tử gán (=) nhân nó với 2 để tạo 10 và trừ 1 để tạo 9.
5
10
9
Assign value 5 to a variable using assignment operator (=) multiply it with 2 to generate 10 and subtract 1 to generate 9.

Q40. Sửa đổi chương trình trên để in đầu ra là 5@10@9.

Q41. Viết một chương trình với tối đa ba dòng mã gán 5 bội số đầu tiên của một số cho 5 biến và sau đó in chúng.

Q42. Viết một chương trình để đọc một số n và in n², n³, n4.

Q43.Viết một chương trình để tính lãi đơn giản và lãi kép.

Q44.Viết một chương trình để nhập một số và in năm bội số đầu tiên của nó.

Q45.Viết một chương trình Python chấp nhận bán kính của một vòng tròn và in khu vực của nó.

Q46.Viết một chương trình Python chấp nhận điểm trong 5 đối tượng và đầu ra các điểm trung bình.

Q47.Viết một chương trình để tìm khu vực của một tam giác.

Q48.Viết một chương trình để nhập một số và in năm bội số đầu tiên của nó.

Q49.Viết một chương trình để đọc chi tiết như tên, lớp học, tuổi của một học sinh và sau đó in các chi tiết, trước tiên trong cùng một dòng và sau đó trong các dòng riêng biệt.

Q50.Viết một chương trình để đọc ba số trong ba biến và trao đổi hai biến đầu tiên với tổng số thứ nhất và thứ hai, và số thứ hai và thứ ba.

7 bình luận

Bạn có thể giúp chúng tôi bằng cách nhấp vào quảng cáo.^_^Vui lòng không gửi bình luận thư rác :)
Please do not send spam comment : )

Đăng một bình luận

Bạn có thể giúp chúng tôi bằng cách nhấp vào quảng cáo.^_^Vui lòng không gửi bình luận thư rác :)
Please do not send spam comment : )

Chủ đề