Trong Python, một số phép toán học có thể được thực hiện một cách dễ dàng bằng cách import một module có tên là “math”, module math có định nghĩa nhiều hàm khác nhau, giúp cho việc thực hiện các tác vụ toán học của chúng ta trở nên dễ dàng hơn. Show 1. Hàm ceil(): Hàm này trả về giá trị số nguyên nhỏ nhất mà lớn hơn số được truyền vào, tức là hàm này trả về giá trị số nguyên được làm tròn lên. Nếu số được truyền vào đã thuộc kiếu số nguyên integer rồi, thì chính nó sẽ được trả về. 2. Hàm floor(): Hàm này trả về giá trị số nguyên lớn nhất mà nhỏ hơn số được truyền vào, tức là hàm này sẽ trả về giá trị số nguyên được làm tròn xuống. Nếu số được truyền vào đã thuộc kiểu số nguyên integer rồi, thì chính nó sẽ được trả về. Dưới đây là ví dụ mô cả cách thức hoạt động của hàm ceil() và hàm floor():
Kết quả in ra là:
3. Hàm fabs(): Hàm này sẽ trả về giá trị tuyệt đối của số được truyền vào. 4. Hàm factorial(): Hàm này sẽ trả về giai thừa của số được truyền vào hàm. Một thông báo lỗi sẽ được hiển thị nếu số được truyền vào hàm không phải là số nguyên. Sau đây là ví dụ mô tả cách thức hoạt động của hàm fabs() và hàm factorial()
Kết quả in ra là:
5. Hàm copysign(a, b): Hàm này sẽ trả về số mà có giá trị là ‘a’, và dấu là ‘b’. Giá trị được trả về sẽ có kiểu float. 6. Hàm gcd(): Hàm này được sử dụng để tính ước số chung lớn nhất của 2 số được truyền vào hàm này. Hàm này khả dụng từ phiên bản Python 3.5 trở lên. Dưới đây là ví dụ mô tả cách thức hoạt động của hàm copysign() và hàm gcd()
Kết quả in ra là:
Nguồn và Tài liệu tiếng anh tham khảo:
Tài liệu từ cafedev:
Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa: Module được sử dụng để phân loại code thành các phần nhỏ hơn liên quan với nhau. Hay nói cách khác, Module giúp bạn tổ chức Python code một cách logic để giúp bạn dễ dàng hiểu và sử dụng code đó hơn. Trong Python, Module là một đối tượng với các thuộc tính mà bạn có thể đặt tên tùy ý và bạn có thể gắn kết và tham chiếu. Việc làm python hấp dẫn cho bạn Về cơ bản, một Module là một file, trong đó các lớp, hàm và biến được định nghĩa. Tất nhiên, một Module cũng có thể bao gồm code có thể chạy. Bạn theo dõi qua ví dụ sau: Nếu nội dung của một quyển sách không được lập chỉ mục hoặc phân loại thành các chương riêng, thì quyển sách này có thể trở nên nhàm chán và gây khó khăn cho độc giả khi đọc và hiểu nó. Tương tự, Module trong Python là các file mà có các code tương tự nhau, hay có liên quan với nhau. Chúng có lợi thế sau: Khả năng tái sử dụng: Module có thể được sử dụng ở trong phần Python code khác, do đó làm tăng tính tái sử dụng code. Khả năng phân loại: Các kiểu thuộc tính tương tự nhau có thể được đặt trong một Module. Để import một Module, bạn có thể sử dụng một trong ba cách dưới đây: Sử dụng lệnh import trong PythonBạn có thể sử dụng bất cứ source file nào dưới dạng như một Module bằng việc thực thi một lệnh import trong source file khác. Cú pháp của lệnh import là:
Giả sử mình có đoạn code sau:
Lưu file dưới tên là addition.py. Lệnh import được sử dụng như sau với file này:
Ở đây, trong addition.add() thì addition là tên file và add() là phương thức đã được định nghĩa trong addion.py. Do đó, bạn có thể sử dụng phương thức đã được định nghĩa trong Module bằng cách là ten_file.phuong_thuc(). Code trên sẽ cho kết quả:
Ghi chú: Bạn có thể truy cập bất cứ hàm nào bên trong một Module theo phương thức như trên. Để import nhiều Module, bạn sử dụng cách như trong ví dụ sau: 1, msg.py
2, display.py
3, multiimport.py
Kết quả là:
Angular - Tự xây dựng module "lazy load images" Cách Sử Dụng Go Modules Sử dụng lệnh from…import trong PythonLệnh from…import được sử dụng để import thuộc tính cụ thể từ một Module. Trong trường hợp mà bạn không muốn import toàn bộ Module nào đó thì bạn có thể sử dụng lệnh này. Cú pháp của lệnh from…import là:
Dưới đây là ví dụ: 1, area.py
2, area1.py 0Kết quả là: 1Sử dụng lệnh from…import* trong PythonSử dụng lệnh này, bạn có thể import toàn bộ Module. Do đó bạn có thể truy cập các thuộc tính trong Module này. Cú pháp của lệnh là: 2Ví dụ dưới đây chúng ta sẽ import area.py ở trên: 2, area1.py 3Kết quả là: 4Built-in Module trong PythonPhần trên, bạn đã tìm hiểu cách tạo ra Module cho riêng mình và cách import chúng. Phần này sẽ giới thiệu các Module đã được xây dựng sẵn trong Python. Đó là math, random, threading, collections, os, mailbox, string, time, … Mỗi Module này đã định nghĩa sẵn rất nhiều hàm để bạn có thể sử dụng để thực hiện các tính năng khác nhau. Bạn theo dõi một số ví dụ với hai Module là math và random mà có các hàm đã được giới thiệu trong các chương trước. Ví dụ sử dụng math Module: 5Ví dụ sử dụng random Module: 6Package trong PythonVề cơ bản, một Package là một tập hợp các Module, sub-package, … tương tự nhau. Đó là một cấu trúc có thứ bậc của thư mục và file. Dưới đây là các bước để tạo và import một Package: Bước 1: Tạo một thư mục, có tên là vietjack chẳng hạn. Bước 2: Đặt các module khác nhau bên trong thư mục vietjack này. Chúng ta đặt ba Module là msg1.py, msg2.py, và msg3.py và đặt tương ứng code trên vào các Module tương ứng. Bạn đặt hàm msg1() trong msg1.py, hàm msg2() trong msg2.py và hàm msg3() trong msg3.py. Bước 3: Tạo một init.py file để xác định các thuộc tính trong mỗi Module. Bước 4: Cuối cùng bạn import package này và sử dụng các thuộc tính đó bởi sử dụng package. Bạn theo dõi ví dụ sau: 1, Tạo thư mục 72, Đặt các module khác nhau trong package: 8msg2.py 9msg3.py 03, Tạo một init.py file. 14, Import package này và sử dụng các thuộc tính. 2Kết quả là: 3Câu hỏi: init.py file là gì?Nó đơn giản là một file được sử dụng để xem xét các thư mục trên disk dưới dạng package của Python. Về cơ bản, file này được sử dụng để khởi tạo các Package trong Python. |